You are on page 1of 73

YEAR 12&13 REPORT

C O M P A N Y D
NỘI DUNG CHÍNH
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 12&13

TỔNG QUAN KẾT QUẢ CÔNG TY

CHIẾN LƯỢC THỰC HIỆN

PHÂN TÍCH CẠNH TRANH

BÀI HỌC KINH NGHIỆM

CHIẾN LƯỢC NĂM THỨ 14


KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG NĂM 12

SCOREBOARD

Công ty đạt hạng 5 với điểm I.E là


99, điểm B.I.I là 83. Tổng điểm là
91, không thay đổi so với năm 11.
Cách công ty A dẫn đầu 9 điểm
KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG NĂM 13

SCOREBOARD

Công ty đạt hạng 4, đồng hạng với


công ty C và G với điểm I.E là 98,
điểm B.I.I là 80. Tổng điểm là 89,
giảm 2 điểm so với năm 12. Cách
công ty H dẫn đầu 9 điểm
Công ty D đạt hạng 3, với tổng điểm là 97 trong đó:
SCOREBOARD • Điểm I.E là 99
• Điểm B.I.I là 86
• 4 điểm Bonus Points
Key Performance Measures
• Trong năm 12, các chỉ số đều tăng so với năm 11 trừ chỉ số Xếp hạng hình ảnh. Tuy nhiên,
có thêm nhiều chỉ số chưa đạt mức nhà đầu tư kỳ vọng đó là: EPS, Giá cổ phiếu và xếp hạng
tín dụng

• Đến năm 13, các chỉ số cũng đều tăng cho với năm 12 và chỉ số Xếp hạng hình ảnh vẫn giữ
nguyên. Tình hình các chỉ số năm 13 cũng như năm 12 là vẫn có các chỉ số EPS, Giá cổ phiếu
và xếp hạng tín dụng chưa đạt mức nhà đầu tư kỳ vọng
Bonus Point Awards

NĂM 12

Công ty D đã xuất sắc dự đoán được doanh thu, EPS cũng như credit rating trong năm 13 nhưng
năm 12 thì kết quả không được như mong muốn nên đã đánh mất phẩn điểm cộng này

N Ă M 11
I N C O M E S TAT E M E N T D ATA

Financial • Dựa vào bảng Income Statement Data, Năm 12 công ty D đạt được
doanh thu 933,207 triệu cao hơn trung bình 6.3% và cao thứ hai thị
Performance trường sau công ty G

Summary Y10 • Tuy nhiên, mức lợi nhuận ròng cũng chỉ đứng thứ 4 trên thị trường
với lợi nhuận ròng là 133,798 triệu và cao hơn 5.5% so với trung
bình thị trường
B A L A N C E S H E E T D ATA

Financial • Nhìn vào bảng Balance sheet Data, công ty D còn dư chỉ 27,276 triệu
tiền mặt vì vẫn còn chi tiền vào mua cổ phiếu và R$D

Performance • Công ty đã mua 650 nghìn cổ phiếu với 133,692 triệu. Và không quyết
định vay nợ nên khoảng nợ dài hạn chỉ còn 57,400 triệu
Summary Y10
S E L E C T E D F I N A N C I A L A N D O P E R AT I N G S TAT I S T I C S

Financial • 3 chỉ số Creadit rating Measure là Debt:equity, Interest coverage


ratio, current ratio lần lượt là 46:54; 58,37;1,77. Ba chỉ số này dù
cao nhưng vẫn chưa đủ để kéo công ty lên mức tín dụng A
Performance
• Số cổ phiếu lưu hành là 16,35 nghìn cổ phiếu vẫn giữ ở mức trung
Summary Y10 bình dù cao hơn trung bình thị trường nhưng không quá thọt
I N C O M E S TAT E M E N T D ATA

Financial • Dựa vào bảng Income Statement Data, công ty đạt doanh thu 985,843
triệu cao hơn trung bình thị trường 9,2% và cao thứ 2 thị trường

Performance • Công ty vẫn duy trì mức chi phí ổn nên lợi nhuận ròng vẫn ổn định ở
top 4 của thị trường với 153,528 triệu cao hơn 4,4% so với trung bình.
Summary Y11 Tuy nhiên đây vẫn chưa là kết quả mà nhóm mong muốn
B A L A N C E S H E E T D ATA

Financial • Công ty D còn 23,728 triệu trong năm 13 dù đã cắt chi phí R$D vì vẫn
quyết đinh mua cổ phiếu
Performance • Công ty quyết định mua 600 triệu cổ phiếu với 134,940 triệu
• Ở năm 13 nhóm quyết định trả 65,600 (5,4%) triệu tiền nợ và quyết

Summary Y11 định vay thêm 40 triệu (5,3% trong vòng năm năm
S E L E C T E D F I N A N C I A L A N D O P E R AT I N G S TAT I S T I C S

Financial • Ba chỉ số Debt:Equity; Interest Coverage Ratio; Current Ratio lần


lượt là 43:57; 70,13; 1,58 dù vẫn ở mức cho phép nhưng vẫn làm
mức tín dụng của công ty ở A-
Performance
• Số lượng cổ phiếu vẫn ở mức ổn định khi còn 15,750 nghìn cổ
Summary Y11 phiếu
5. Action-Capture Camera Benchmarks

MỨC P/Q AC CAMERA CỦA CÔNG TY D

N Ă M 11 : 6 . 9 ★ - 5 M O D E L Năm 12: 7.2 ★ - 5 model Năm 13: 7.2 ★ - 5 model

Tổng chi phí đầu tư cho thành phần cấu tạo và tính năng của AC Camera ở năm 12 là $116.01 (tăng $3.69 so với
năm 11) và năm 13 là $114 (giảm $2 so với năm 12). Nhờ việc đầu tư mạnh về chi tiêu R&D ở năm 9, 10, 11 giúp
cho công ty D có thể giảm bớt chi phí thành phần cấu tạo của AC Camera ở những năm kế tiếp. Với chiến lược
giữ mức P/Q 7.2★ ở năm 12 và 13 giúp mức chi phí thành phần cấu tạo và chức năng của công ty D ở sản phẩm
AC Camera ở những năm 12 và 13 được tối ưu nhất có thể
5. Action-Capture Camera Benchmarks

Công ty D ở năm 12 giảm R&D xuống còn Đối với chi phí sản xuất và lắp ráp cho một sản
$24,000,000 để tối ưu chi phí nâng cấp AC Cameravà phẩm AC Camera, công ty D chỉ tốn mức chi phí
rút ngắn R&D tích lũy so với trung bình 10 công ty (cụ năm 12 là $192.26 và năm thứ 13 là $173.25 (Giảm
thể là mức chi tiêu R&D tích lũy năm 12 của công ty D lượng chi phí lớn là $23.11 so với năm 11). Việc
là $261,000,000 thấp hơn mức trung bình giảm mạnh chi phí sản xuất và lắp ráp ở sản phẩm
$7,300,000). Và ở năm thứ 13 công ty D quyết định AC Camera xuống thấp là kết quả của việc công ty
cắt R&D xuống còn mức $0 để bù lại tổn thất doanh D đã cắt chi tiêu R&D và giữ mức P/Q 7.2★ ở năm
thu và có thể giảm giá bán xuống để chiếm thị phần 13
5. Action-Capture Camera Benchmarks

Về cơ sở lắp ráp, do nhu cầu thị trường ngày càng tăng lên và thực hiện chiến lược giành thị phần nên công ty D
quyết định đầu tư mở rộng máy trạm với 370 máy trạm ở năm 12 (tăng 10 máy trạm so với năm 11) và 400 máy
trạm ở năm 13. Ngoài ra, việc tăng số máy trạm ở cơ sở lắp ráp AC Camera giúp cho công ty D tránh tình trạng
hết khả năng sản xuất và đáp ứng được nhu cầu sản xuất nếu có cơ hội giành các bản hợp đồng đặc biệt (Special
Contract Offers)
6. UAV Drone Benchmarks

M Ứ C P / Q U AV D R O N E C Ủ A C Ô N G T Y D

N Ă M 11 : 7 . 2 ★ - 4 M O D E L Năm 12: 7.4 ★ - 4 model Năm 13: 7.4 ★ - 4 model

Tổng chi phí đầu tư cho thành phần cấu tạo và tính năng của UAV Drone ở năm 12 là $894.28 (giảm $31.62 so
với năm 11) và năm 11 là $875.27 (giảm $19.011 so với năm 12). Công ty D tập trung đầu tư nhiều vào chi tiêu
R&D ở UAV Drone vào năm 9, 10, 11 nên công ty tiết kiệm chi phí cho những năm tiếp theo. Do đó, mức chi phí
cho thành phần cấu tạo và tính năng UAV Drone được tối ưu nhất có thể
6. UAV Drone Benchmarks

Công ty D ở năm 12 đã giảm mức đầu tư R&D xuống Công ty D năm 12 tốn mức $1,155.77 cho một sản
còn $18,000,000 để tối ưu chi phí nâng cấp UAV phẩm (giảm $105.13 so với năm 11) và mức chi
Drone và rút ngắn R&D tích lũy so với trung bình 10 phí năm 13 giảm xuống chỉ còn $1,062.71 (giảm
công ty (cụ thể là mức chi tiêu R&D tích lũy năm 12 $93.06 so với năm 12). Mức chi phí này ở năm 12
của công ty D là $250,000,000 nhỏ hơn mức trung và 13 đều thấp hơn mức chi phí năm 11 và thấp
bình $600,000). Và ở năm 13 công ty D quyết định hơn mức trung bình ngành. Nhờ việc cắt giảm
cắt giảm đầu từ R&D xuống còn $0 để bù lại tổn thất R&D nên công ty D tối ưu được mức chi phí phải
doanh thu và giảm giá bán xuống để chiếm thị phần bỏ ra
6. UAV Drone Benchmarks

Về cơ sở lắp ráp, với nhu cầu tăng lên đáng kể ở những năm 12 và 13 nên công ty D quyết định đầu tư mở rộng
máy trạm lên tổng cộng 130 máy trạm UAV Drone ở năm 12 và 140 máy trạm UAV Drone ở năm 13. Ngoài ra, với
chiến lược công ty D hướng tới là giành được thị phần cao nên việc nâng máy trạm là hoàn toàn hợp lý
TỔNG QUAN
KẾT QUẢ CỦA
CÔNG TY D SO
VỚI TRUNG
BÌNH NGÀNH
YEAR 12
Comparative
Competitive Ở cả 4 thị trường năm 12, công ty D tăng mức P/Q
của sản phẩm AC Camera từ 6.9★ năm 11 lên

Efforts - AC 7.2★ ở năm 12. Mức P/Q AC Camera của công D


thấp hơn mức trung bình 0.2★. Số model AC
Camera của công ty D năm 12 là 5 model ngang
Camera bằng với mức trung bình của thị trường
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Ở thị trường Bắc Mỹ, với việc chịu ảnh hưởng lớn từ tỷ giá hối đoái nên công ty D quyết định tăng giá $11 lên $352 1 sản
phẩm. Mức giá này thấp hơn giá trung bình của thị trường $37. Tuy nhiên mức giá trung bình của thị trường năm 12 lại giảm
$5 so với năm 11 nên công ty D gặp nhiều bất lợi về giá và đánh mất lợi thế cạnh tranh sang các đối thủ khác
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Đối với các quyết định tiếp thị khác, công ty D không có sự điều chỉnh nhiều so với năm 11 để tối ưu hóa chi phí Marketing và
các chỉ số đều ở mức ngang bằng với mức trung bình thị trường. Tuy nhiên với mục quyết định Warranty Period, công ty D chỉ
để mức 180 ngày so với mức trung bình là 306 ngày. Điều đó đã khiến cho cho công ty D chỉ đạt được thị phần 11% hơn mức
trung bình 1% ở thị trường Bắc Mỹ. Tuy nhiên, thị phần công ty D lại chỉ xếp vị trí thứ 2 và đứng sau công ty G. Điều đó đã
chứng tỏ, việc tăng giá sản phẩm AC Camera năm 12 là một quyết định sai lầm của công ty D
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Thị trường Âu - Phi năm 12, công ty D tăng giá từ $338 lên $340 ở năm 12. Mức giá này thấp hơn mức trung bình thị trường
$43 tuy nhiên mức giá trung bình của thị trường lại giảm $6 từ năm 11 xuống năm 12 chỉ còn $383. Điều đó đã khiến cho công
ty D đánh mất lợi thế cạnh tranh về giá ở những năm trước
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Đối với các quyết định tiếp thị khác, công ty D chỉ giữ nguyên và không có sự điều chỉnh nhiều so với năm 11 để tối ưu hóa chi
phí Marketing. Tuy nhiên với mục quyết định Warranty Period, công ty D chỉ để mức 180 ngày so với mức trung bình là 306
ngày (thấp hơn 41.2%). Điều đó đã khiến cho cho công ty D chỉ đạt được thị phần 11.5% hơn mức trung bình 1.5% ở thị trường
Âu - Phi. Tuy nhiên, thị phần công ty D không có sự chênh lệch lớn so với công ty xếp thứ 2 về thị phần và giảm 0.3% thị phần
so với năm 11. Điều đó đã chứng tỏ việc tăng giá sản phẩm AC Camera năm 12 là một quyết định kinh doanh gây khó khăn
cho công ty D ở thị trường Âu - Phi
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương ở năm 12, công ty D cũng tăng giá như 2 thị trường trên với mức giá $324 so với $318 ở
năm 11. Việc tăng giá của công ty D đã gặp nhiều bất lợi khi mức giá trung bình của thị trường Châu Á - Thái Bình Dương giảm
từ $361 ở năm 11 xuống $355 ở năm 12. Điều này đã khiến cho công ty D mất lợi thế cạnh tranh về giá ở thị trường nhạy cảm
về giá
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Đối với các quyết định tiếp thị khác, công ty D chỉ giữ nguyên và không có sự điều chỉnh nhiều so với năm 11 để tối ưu hóa chi
phí Marketing. Riêng mục quyết định Advertising Budget của công ty D lại thấp hơn thị trường 35.9%. Điều đó đã khiến cho
cho công ty D đạt được thị phần 12.1% hơn mức trung bình 2.1% ở thị trường Châu Á - Thái Bình Dương. Tuy nhiên, thị phần
công ty D không có sự chênh lệch lớn so với công ty xếp thứ 2 về thị phần và giảm 0.2% thị phần so với năm 11. Điều đó đã
chứng tỏ, việc tăng giá sản phẩm AC Camera năm 12 là một quyết định gây khó khăn của công ty D ở thị trường Châu Á - Thái
Bình Dương
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Thị trường Mỹ Latinh ở năm 12, Công ty D tăng $8 giá bán so với năm 11. Tuy nhiên, mức giá trung bình thị trường năm 12 lại
giảm $7 so với năm 11. Điều đó đã gây nên nhiều bất lợi cho chiến lược giá thấp giành thị phần công ty D dù mức giá bán của
công ty D thấp hơn mức giá trung bình $32
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Đối với các quyết định tiếp thị khác, công ty D không có sự điều chỉnh nhiều so với năm 11 để tối ưu hóa chi phí Marketing và
các mục quyết định tiếp thị đều không có sự chênh lệch quá lớn với mức trung bình thị trường. Việc tăng giá quá nhiều đã
khiến cho cho công ty D đạt được thị phần 12.2% hơn mức trung bình 2.2% ở thị trường Mỹ Latinh. Tuy nhiên, thị phần công ty
D không có sự chênh lệch lớn so với công ty xếp thứ 2 về thị phần và giảm tới 0.7% thị phần so với năm 11. Điều đó đã chứng
tỏ, việc tăng giá sản phẩm AC Camera năm 12 là một quyết định sai lầm và đánh mất lợi thế cạnh tranh về giá của công ty D ở
1 thị trường nhạy cảm về giá là thị trường Mỹ Latinh
YEAR 12
Comparative
Competitive Ở năm thứ 12 mức P/Q sản phẩm UAV Drone của
công ty D cũng đã giữ nguyên so với năm 11 là 7.4★.
Và mức P/Q này cũng đã ngang với trung bình thị
Efforts - UAV trường. Số lượng model của sản phẩm này là 4 model
cao hơn so với trung bình thị trường và gần như bằng
Drone với những công ty đối thủ còn lại
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
N O RT H A M E R I C A

Trong năm thứ 12, công ty đã nâng giá sản phẩm lên $2100 ở thị trường Bắc Mỹ để đảm bảo được lợi nhuận cao
do tỷ giá hối đoái ở thị trường này bị giảm xuống một mức rất thấp. Tuy nhiên điều đó đã không suôn sẻ khi thị
trường Bắc Mỹ trong năm 12 ghi nhận rất nhiều công ty vẫn điều chỉnh ở mức giá thấp để nâng cao khả năng
cạnh tranh và giành thị phần. Vì vậy trong năm 12 công ty chỉ ghi nhận thị phần là 10.8% và chỉ đứng thứ 4 ở thị
trường này về thị phầnới 33.3%
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
N O RT H A M E R I C A

Ở các chi phí marketing khác thì công ty cũng điều chỉnh giảm một mức tương đối để đảm bảo được mức chi phí
thấp. Công ty D cũng điều chỉnh mức tăng nhẹ ở chi phí Search Engine Advertising để đảm bảo không thua thiệt
quá nhiều so với thị trường. Tuy nhiên thì mức chi phí này cũng ghi nhận thấp hơn thị trường 17.1% khiến cho thị
phần của công ty tuột giảm khá sâu. Và sự chênh lệch rất lớn về Warranty Period của công ty là 180 ngày, thấp
hơn 41.2% so với trung bình cũng là nguyên nhân kéo thị phần của công ty xuống rất nhiều
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
EUROPE - AFRICA

Đối với thị trường Âu Phi do không có sự ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái cho nên công ty D đã giảm giá sản phẩm
xuống còn $1970 và điều này cũng giúp công ty giành được thị phần tương đối ở thị trường này, ghi nhận ở mức
11.8% và cũng là công ty có thị phần cao nhất ở thị trường này
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
EUROPE - AFRICA

Đối với các chi phí Marketing khác thì công ty tiếp tục giảm các chi phí Website Displays và Retailer Recruitment
để tiếp tục đảm bảo chi phí kinh doanh sẽ được cải thiện. Ngoài ra công ty cũng tiếp tục tăng giá đầu tư cho chi
phí Search Engine Advertising để bắt kịp với thị trường có sự đầu tư mạnh ở khoản chi phí này. Tuy nhiên thì chi
phí đầu tư khoản mục này của công ty D nâng lên $4200 vẫn thấp hơn khá nhiều so với thị trường, cụ thể là thấp
hơn 23.3%
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
A S I A - PA C I F I C

Thị trường Châu Á Thái Bình Dương chỉ chịu tác động tương đối nhỏ của tỷ giá hối đoái cho nên công ty D vẫn
quyết định giảm giá sản phẩm ở thị trường này để đảm bảo tối ưu được thị phần. Công ty D đã điều chỉnh giá ở
thị trường này giảm $30 so với năm 11 xuống còn $1880 và giúp cho công ty đạt mức thị phần cao nhất ở thị
trường là 11.3%
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
A S I A - PA C I F I C

Ở các chi phí marketing khác thì công ty vẫn duy trì giảm ở các khoản đầu tư này. Các chi phí như Website
Displays và Retailer Recruitment đều giảm nhẹ và chi phí cho Search Engine Advertising đều được công ty tiếp
tục tăng nhẹ $200 để bắt kịp với tiến độ của thị trường. Tuy nhiên thì thị trường này các chi phí marketing đều
thấp hơn khá nhiều so với trung bình thị trường với sự chênh lệch lớn nhất là Search Engine Advertising với
29.4%. Tuy Warranty Period của công ty là 180 ngày vẫn ở mức khá so với thị trường tuy nhiên thị phần lại
không chênh lệch so với công ty đứng sau với 11.2%
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
L AT I N A M E R I C A

Với sự tác động không đáng kể của tỷ giá hối đoái tương tự thị trường Châu Á Thái Bình Dương thì công ty D tiếp tục
giảm giá $30 ở thị trường Mỹ Latin xuống còn $1870 để tiếp tục đảm bảo được thị phần ở thị trường này. Và công ty
đã ghi nhận thị phần đạt mức 11.4% và vẫn là công ty có thị phần cao nhất ở thị trường này
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
L AT I N A M E R I C A

Các chi phí Marketing khác của công ty đều được điều chỉnh giảm nhẹ ở mức tương tự với 3 thị trường còn lại để
bảo được lượng chi phí đầu ra. Tuy nhiên thì sự chệnh lệch về chi marketing khác so với trung bình thị trường lại
khá cao so với các thị trường còn lại. Sự chênh lệch nhiều nhất ghi nhận ở 2 chi phí Search Engine Advertising và
Retailer Recruitment thấp hơn lần lượt là 25.7% và 38.9% khiến cho công ty dù có thị phần cao nhất nhưng vẫn
chưa phải là mức thị phần mong đợi ở công ty với chiến lược kinh doanh sản phẩm phân khúc thấp
YEAR 13
Comparative
Competitive Ở cả 4 thị trường năm 13, công ty D giữ nguyên
mức P/Q của sản phẩm AC Camera là 7.2★ ở năm

Efforts - AC 13. Mức P/Q AC Camera của công D thấp hơn


mức trung bình 0.2★. Số model AC Camera của
công ty D năm 12 là 5 model hơn 0.1 so với mức
Camera model trung bình của thị trường
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Ở thị trường Bắc Mỹ, với kinh nghiệm kinh doanh thất bại ở năm 12 do việc tăng giá làm giảm lợi thế cạnh tranh của công
ty D. Do đó, nhờ quyết định cắt giảm R&D để tối ưu chi phí nên công ty D đã quyết định giảm giá $18 ở thị trường Bắc Mỹ
xuống $334 so với $352 ở năm 12. Mức giá $334 thấp hơn mức giá trung bình năm 13 ở thị trường Bắc Mỹ $48
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Đối với các quyết định tiếp thị khác, công ty D có sự điều chỉnh tăng $400,000 ở mục quyết định Advertising Budget và
không có sự chênh lệch nhiều ở các quyết định tiếp thị khác so với mức trung bình năm 13. Điều đó đã khiến cho cho công
ty D đạt thành công với việc giành thị phần 12.3% (tăng 1.3% so với năm 12) và hơn mức thị phần trung bình 2.3%. Điều đó
đã thể hiện hướng đi đúng đắn của công ty D khi đã quyết định giảm giá để giành thị phần ở thị trường Bắc Mỹ
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Ở thị trường Âu - Phi, với kinh nghiệm kinh doanh thất bại ở năm 12 do việc tăng giá làm giảm lợi thế cạnh tranh của công ty
D. Do đó, nhờ quyết định cắt giảm R&D để tối ưu chi phí nên công ty D đã quyết định giảm giá $12 ở thị trường Âu - Phi xuống
$328 so với $340 ở năm 12. Mức giá $328 thấp hơn mức giá trung bình năm 13 ở thị trường Âu - Phi là $49
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Đối với các quyết định tiếp thị khác, công ty D có sự đầu tư mạnh ở mục quyết định Advertising Budget và không có sự chênh
lệch nhiều ở các quyết định tiếp thị khác so với mức trung bình năm 13. Việc giảm giá bán đã khiến cho cho công ty D đạt
thành công với việc giành thị phần 12.1% (tăng 0.6% so với năm 12) và hơn mức thị phần trung bình 2.1%. Điều đó đã thể hiện
hướng đi đúng đắn của công ty D khi đã quyết định giảm giá để giành thị phần ở thị trường Âu - Phi
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Ở thị trường Châu Á - Thái Bình Dương, với kinh nghiệm kinh doanh thất bại ở năm 12 do việc tăng giá làm giảm lợi thế cạnh
tranh của công ty D. Do đó, nhờ quyết định cắt giảm R&D để tối ưu chi phí nên công ty D đã quyết định giảm giá $10 ở thị
trường Châu Á - Thái Bình Dương xuống $314 so với $324 ở năm 12. Mức giá $314 thấp hơn mức giá trung bình năm 13 ở thị
trường Châu Á - Thái Bình Dương là $31
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Đối với các quyết định tiếp thị khác, công ty D có sự đầu tư mạnh hơn ở mục quyết định Advertising Budget và không có sự
chênh lệch nhiều ở các quyết định tiếp thị khác so với mức trung bình năm 13. Việc giảm giá bán đã khiến cho cho công ty D
lấy lại một chút lợi thế cạnh tranh với việc giành thị phần 12.3% (tăng 0.2% so với năm 12) và hơn mức thị phần trung bình
2.3%
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Ở thị trường Mỹ Latinh, với kinh nghiệm kinh doanh thất bại ở năm 12 do việc tăng giá làm giảm lợi thế cạnh tranh của công ty
D. Do đó, nhờ quyết định cắt giảm R&D để tối ưu chi phí nên công ty D đã quyết định giảm giá $10 ở thị trường Mỹ Latinh
xuống $312 so với $322 ở năm 12. Mức giá $312 thấp hơn mức giá trung bình năm 13 ở thị trường Mỹ Latinh là $32
Comparative Competitive Efforts - AC Camera

Đối với các quyết định tiếp thị khác, công ty D có sự đầu tư mạnh hơn ở mục quyết định Advertising Budget và không có sự
chênh lệch nhiều ở các quyết định tiếp thị khác so với mức trung bình năm 13. Việc giảm giá bán đã khiến cho cho công ty D
lấy lại một chút lợi thế cạnh tranh với việc giành thị phần 12.7% (tăng 0.5% so với năm 12) và hơn mức thị phần trung bình
2.7%
YEAR 13
Comparative
Competitive Ở năm thứ 13 thì công ty cũng đã cắt hết chi phí R&D
cho sản phẩm UAV Drone và vẫn duy trì ở mức P/Q là
7.4 ★ và cũng thấp hơn so với trung bình thị trường
Efforts - UAV 0.1★. Số model của công ty vẫn giữ nguyên ở mức 4
model và vẫn không chênh lệch qua nhiều so với các
Drone công ty khác trong năm
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
N O RT H A M E R I C A

Trong năm 13 thì công ty quyết định giảm giá sâu sản phẩm xuống chỉ còn $1930 mặc cho có sự tác động không
nhỏ của tỷ giá hối đoái do công ty nhận thấy các công ty đối thủ đều duy trì chiến lược giá cạnh tranh cao mặc cho
tỷ giá có thay đổi như thế nào. Và điều đó giúp công kéo lại thị phần ở thị trường này khá nhiều so với năm trước
với 11.7% và là công ty có thị phần cao nhất
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
N O RT H A M E R I C A

Các chi phí marketing khác được công ty đẩy mạnh do công ty đã cắt toàn bộ chi phí R&D vào đầu tư sản phẩm.
Với chi phí cho Search Engine Advertising được công ty đầu tư thêm vào nhiều nhất với $1300 so với năm ngoái và
đạt mức $6000 ở khoản đầu tư này, chỉ thấp hơn trung bình thị trường 5.4%. Tuy nhiên thì chệnh lệch lớn về
Warranty Period vẫn là một tác động khiến cho thị phần của công ty vẫn chưa thực sự tăng trưởng mạnh ở thị
trường này
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
EUROPE - AFRICA

Ở thị trường Âu Phi vẫn tiếp tục giảm mạnh $60 xuống còn $1910 mặc cho có sự tác động của tỷ giá hối đoái. Và
thị phần của công ty ở thị trường này ghi nhận ở mức rất an toàn là 12.3%
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
EUROPE - AFRICA

Các chi phí marketing khác trong thị trường này cũng được công ty đầu tư tăng mạnh với số tiền đầu tư tới
$1500 cho chi phí Search Engine Advertising và đạt khoản đầu tư $5700 chỉ thấp hơn 9% so với trung bình thị
trường. Dù có sự chênh lệch lớn về Warranty Period tuy nhiên thì thị phần của công ty ở thị trường vẫn đạt được
mong muốn của công ty và có sự chênh lệch đáng kể so với các công ty đối thủ
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
A S I A - PA C I F I C

Giá bán sản phẩm Drone ở thị trường Châu Á Thái Bình Dương thì công ty vẫn tiếp tục giảm sâu $70 xuống còn
$1810 để có sự cạnh tranh rõ rệt hơn so với các đối thủ. Và thị phần của công ty ở thị trường này trong năm nay
đạt 12.5% một thị phần vô cùng tiềm năng
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
A S I A - PA C I F I C

Các chi phí Marketing vẫn có sự đầu tư thêm vào tương tự với sự đầu tư mạnh vào Search Engine Advertising
như 2 thị trường trên. Và ngoài ra thì Warranty Period của công ty ở thị trường này chỉ thấp hơn 9.1% so với
trung bình thị trường đóng góp tương đối vào sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị phần công ty ở thị trường này
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
L AT I N A M E R I C A

Tương tự với thị trường Châu Á Thái Bình Dương thì giá bán của công ty vẫn giảm sâu $60 xuống còn $1810 để tiếp
tục giữ thị phần. Và công ty đã ghi nhận đạt 12.6% thị phần ở thị trường này, vừa là công ty có thị phần cao nhất và
cũng là số thị phần lớn nhất trong các thị trường còn lại
Comparative Competitive Efforts - UAV Drone
L AT I N A M E R I C A

Khác với các thị trường còn lại thì công ty đã giảm $100 chi phí đầu tư ở khoản mục Website Displays và chi phí tăng
$1100 ở khoản mục Search Engine Advertising và đạt mức $3700, thấp hơn trung bình 5.2% và đây là sự chênh lệch
nhỏ nhất so với các thị trường khác ở khoản mục này
CHIẾN LƯỢC THỰC HIỆN
• Trong năm 12, bởi vì thị phần của 2 sản phẩm ACC và UAV ở thị
trường Bắc Mỹ không đạt được kỳ vọng cộng với thị phần của
sản phẩm UAV ở Châu Á-Thái Bình Dương và Mỹ La tinh thấp hơn
0.1% nên mục tiêu đứng đầu doanh thu của công ty không được
hoàn thiện mà chỉ xếp ở vị trí thứ hai (sau công ty G) và lợi nhuận
ở vị trí thứ 4

• Chính vì thế trong năm 13, công ty đã đặt thị phần kỳ vọng của
doanh nghiệp lên đến 12-13% ở cả 2 sản phẩm. Mặc dù, công ty
đạt được hầu hết mục tiêu ở các thị trường (chỉ trừ 11.7% thị
phần của sản phẩm UAV ở thị trường Bắc Mỹ) nhưng doanh thu
của công ty vẫn xếp thứ hai với số tiền 985.8tr đô la (thua 3.5tr
đô la so với công ty đứng nhất) và lợi nhuận doanh thu vẫn xếp
thứ 4 trong 10 công ty
CHIẾN LƯỢC THỰC HIỆN

• Với mục tiêu giảm giá để giành thị phần tăng doanh thu, mặc dù
công ty đã đạt được mục tiêu này nhưng lợi nhuận của công ty
lại không quá cao so với các doanh nghiệp có doanh thu thấp
hơn, hoặc có thể nói là thua bởi vì biên lợi nhuận trên mỗi sản
phẩm của công ty quá thấp

• Chính vì thế, công ty sẽ xem xét vài phương án khác để có thể gia
tăng được biên lợi nhuận trên mỗi sản phẩm của công ty nhưng
vẫn phải đảm bảo được thị phần mục tiêu đề ra
PHÂN TÍCH CẠNH
TRANH
AC Camera
YEAR 12

Yếu tố cạnh tranh lớn nhất của công ty D đó chính là giá cả


so với chất lượng sản phẩm, với mức sao 7.2 không quá thua
kém so với trung bình ngành là 7.4 và mức giá luôn là ưu đãi
nhất ở cả 4 thị trường, cụ thể là:
AC Camera
YEAR 12

• Thị trường Bắc Mỹ: giá 352$ thấp nhất trong 10 công ty,
thị phần cao thứ 2 với mức 11%
• Thị trường Âu Phi: giá 340$ ngang với công ty I, nhưng thị
phần lại cao nhất thị trường là 11.5% (vì công ty I không
đầu tư các chi phí khác như Advertising, Sale
Promotion… bằng công ty D)
• Thị trường Châu Á Thái Bình Dương: mức giá ưu đãi nhất thị
trường với 324$ và thị phần là 12.1% cao hơn 0.6% so với
công ty đứng nhì là công ty G.
• Thị trường Mỹ La tinh: với mức giá 322$ cao hơn 2$ so với
công ty I, nhưng chất lượng sản phẩm của công ty D lại
lớn hơn 0.4 sao so với nhóm I, cũng như các chi phí đầu
tư khác cũng cao hơn nên thị phần của công ty vẫn đứng
nhất là 12.2%.
AC Camera
YEAR 12

Trong năm 12, sản phẩm ACC của công ty D với mức giá
cùng với mức sao khá ổn nên 3 trên 4 thị trường đều đạt
được thị phần kỳ vọng đặt ra là 11.5 - 13%, trừ thị trường
Bắc Mỹ có thị phần 11% do bị ảnh hưởng của tỷ giá hoái
đoái nên công ty phải tăng giá cao hơn ở thị trường này so
với các thị trường khác dẫn đến sức cạnh tranh về giá của
sản phẩm ACC tại thị trường Bắc Mỹ bị giảm
AC Camera
YEAR 12

• Thêm vào đó, trong năm này công ty cũng giành được 4
Special Contract, điều này cũng giúp công ty gia tăng
mức doanh thu của doanh nghiệp.

• Kết quả là với số tiền thu được là 465tr từ sản phẩm ACC,
công ty D xếp thứ 2 về doanh thu, chỉ sau công ty G với
mức doanh thu là 476tr
UAV Drone
YEAR 12

Trong năm 12, công ty vẫn giữ các chỉ số phần trăm giảm giá
cho nhà bán lẻ khá cao, thời gian bảo hành vẫn thấp nhất
trong ngành với 180 ngày để hạn chế chi phí bảo hành, các
chỉ số còn lại đều không cách xa so với trung bình ngành.
Tình hình thị phần UAV của công ty ở mức ổn, tuy nhiên có
một thị trường có thị phần hơi thấp hơn một ít so với kỳ
vọng ban đầu đó thị trường Bắc Mỹ. Do định giá hơi cao trên
mức P/Q là 7.4, thị phần của công ty chỉ đạt có 10.8% ở thị
trường này. Có thể nói là thấp hơn kỳ vọng ban đầu khi công
ty vẫn đang thực hiện chiến lược tập trung vào thị phần
AC Camera
YEAR 13

Với mức sao 7.2 không quá thua kém so với trung bình
ngành là 7.4 và mức giá luôn là ưu đãi nhất ở cả 4 thị trường,
cụ thể là:
AC Camera
YEAR 13

• Thị trường Bắc Mỹ: giá 334$ thấp nhất trong 10 công ty,
thị phần cao nhất với mức 12.3%, cao hơn nhóm đứng G
đứng nhì 2.3%.
• Thị trường Âu Phi: giá 328$ và thị phần lại cao nhất thị
trường với mức 12.1% cao hơn 1.4% so với công ty đứng
nhì.
• Thị trường Châu Á Thái Bình Dương: mức giá ưu đãi nhất thị
trường với 144$ và thị phần là 12.3% cao hơn 0.5% so với
công ty đứng nhì là công ty I.
• Thị trường Mỹ La tinh: với mức giá 322$ và thị phần của
công ty là 12.7% cao hơn công ty đứng nhì là 1%
AC Camera
YEAR 13

• Trong năm 13, mục tiêu là đứng đầu về doanh thu với
mức thị phần kỳ vọng là 12-13%, nên công ty D đã thực
hiện bằng cách giảm giá sản phẩm nhờ vào việc đã cắt
chi phí R&D.

• Trong năm này, công ty lấy được 2 Special Contract ở 2


thị trường đầu so với 4 Special Contract trong năm trước
vì doanh nghiệp nhận thấy rằng năng lực sản xuất của
doanh nghiệp khi giành hết Special Contract là không đủ
AC Camera
YEAR 13

Mặc dù số lượng Special Contract ít hơn năm ngoài nhưng


công ty D đứng đầu doanh thu với số tiền thu được từ sản
phẩm ACC là 473tr, cao hơn 21tr doanh thu so với nhóm
đứng nhì là công ty G
UAV Drone
YEAR 13

Trong năm 13, tình hình kinh doanh của sản phẩm UAV
đang trong tình trạng tốt, thị phần đạt được mức kỳ vọng
của công ty mà công ty đề ra ban đầu. Trong cùng phân
khúc, với mức giá trên P/Q khá là tốt, hiện chưa có công ty
nào có khả năng cạnh tranh trực tiếp với công ty D dù cho
công ty quyết định giảm đi mức phần trăm giảm giá cho nhà
bán lẻ và giữ nguyên thời lượng bảo hành thấp nhất thị
trường với 180 ngày
BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
YEAR 12

Ở năm này, nhóm chỉ đứng thứ 5 và kết quả không được thành công như nhóm mong muốn, một phần
là bởi vì tỷ giá hối đoái làm ảnh hướng đến kết quả đặt giá của nhóm, trong khi nhóm đang cố gắng
tăng và giữ giá để bù phần thiệt hại do tỷ giá gây ra nhưng các nhóm khác lại đi ngược lại là giảm giá và
chung quy làm nhóm bị mất thị phần dẫn đến doanh thu lợi nhuận cũng không như mong muốn

Châu Á- Đại
Bắc mỹ (so với năm Âu phi (so với Mỹ Latinh (so
dương (so với
11) năm 11) với năm 11)
năm 11)

ACC 389 (394) 383 (389) 355 (361) 354 (361)

UAV 2282 (2235) 2260 (2231) 2026 (2056) 2018 (2041)


BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
YEAR 13

Ở năm này kết quả của công ty đã tốt hơn, tuy nhiên vẫn
còn thua kém nhiều so với các đối thủ cạnh tranh top đầu.
Cụ thể là nhóm H có một chiến lược rõ ràng là họ chịu đánh
đổi để đứng ở top cuối năm 10, 11, 12 để cắt bớt chi phí từ
đó năm 13 họ bứt phá và đứng đầu về lợi nhuận dù cho thị
phần của họ rất thấp nhưng lợi nhuận trên một sản phẩm
của họ cực kỳ cao nên đã out hẳn thị trường. Đây cũng là
một trường hợp rất đáng để công ty D chú ý và vạch ra chiến
lược để bứt phá lên top đầu
CHIẾN LƯỢC ĐỀ XUẤT
NĂM 14
TÀI CHÍNH MARKETING SẢN PHẨM SPEACIAL CONTRACT

Công ty sẽ mua cổ Năm 14 nhóm sẽ tăng Công ty tiếp tục cắt Công ty sẽ đặt mức
phiếu với số lượng là mạnh chi phí đầu tư vào toàn bộ chi phí đầu tư giảm giá cao ở cả 4 thị
500 cổ phiếu và trả cổ các mục marketing và vào R&D và tiếp tục trường nhưng vẫn giữ
tức là $2.00/share để giữ nguyên giá bán so giữ mức sao như 2 mức có lợi nhuận cho
có thể làm các chỉ số với năm ngoái để vừa năm trước đó để giúp công ty. Mục đích của
ROE và Stock Price có thể giữ vững thị chi phí sản xuất việc này là tăng cao khả
lên cao đạt kỳ vọng phần và củng cố lợi không tăng quá nhiều năng đạt được Special
của nhà đầu tư nhuận bán ra của công và ngoài ra thì mức Contract cho công ty ở 4
ty P/Q so với thị trường thị trường, giảm bớt sức
của công ty đang ở cạnh tranh từ các đối
mức ổn thủhiên cứu đầy đủ
THANK YOU

You might also like