You are on page 1of 97

HỌC PHẦN

Nguyên lý Kinh tế học Vi mô

Chương 6
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

Phạm Xuân Nam


famxuannam@gmail.com
Nội dung

1
Cạnh tranh
2
hoàn hảo Độc quyền

3
Cạnh tranh
4
Độc quyền
độc quyền nhóm
Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 2
Thị trường
Thị trường là bất cứ cơ chế nào cho phép người mua và
người bán có được thông tin và thực hiện trao đổi với
nhau.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 3


Thị trường
Người mua
Mục tiêu là tối đa hóa lợi ích ròng

Người bán
Mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận

Cạnh tranh
Cố gắng giành phần hơn, phần thắng về mình giữa những
người, những tổ chức hoạt động nhằm những lợi ích như nhau.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 4


Thị trường
Theo mức độ cạnh tranh thị trường thường được phân loại thành

Cạnh tranh Cạnh tranh Độc quyền


hoàn hảo Độc quyền độc quyền nhóm

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 5


Thị trường

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 6


Các cấu trúc thị trường
Tiêu chí phân loại

1 Số lượng người mua và người bán


Thị trường có một, một vài hay vô số người mua (bán)

2 Tính đồng nhất của sản phẩm


Các sản phẩm là đồng nhất hay có thể phân biệt

3 Sức mạnh thị trường


Người mua (bán) chấp nhận hay có thể tác động đến mức
giá thị trường

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 7


Các cấu trúc thị trường
Cạnh tranh Cạnh tranh độc Độc quyền
Tiêu chí Độc quyền
hoàn hảo quyền nhóm
Số lượng
người bán và Vô số Rất nhiều Một vài Một
người mua
Tính đồng nhất Hoàn toàn Dị biệt hóa sản Có thể giống
Duy nhất
của sản phẩm đồng nhất phẩm hoặc khác nhau
Sức mạnh thị
Không Thấp Cao Rất cao
trường
Rào cản gia
nhập thị Không Thấp Cao Rất cao
trường
Cạnh tranh phi
Không Rất cần thiết Cần thiết Không
giá

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 8


1
CẠNH TRANH
HOÀN HẢO
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

Thị trường lúa gạo ở Việt Nam (trg. 298 Giáo trình)

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 10


Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Các giả định

1 Có nhiều người mua và người bán độc lập với nhau

2 Sản phẩm hoàn toàn đồng nhất

3 Thông tin hoàn hảo

4 Tự do gia nhập và rút khỏi thị trường

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 11


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Đặc điểm

Quy mô rất nhỏ so với thị trường

Sản phẩm không phân biệt giữa các hãng khác nhau

Không có sức mạnh thị trường


Hãng cạnh tranh hoàn hảo là hãng chấp nhận giá, tức là nó không có khả
năng làm thay đổi mức giá do thị trường xác định.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 12


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Chấp nhận giá

Hãng có thể bán toàn bộ sản phẩm của mình tại mức giá thị trường

Không có động lực thúc đẩy các hãng bán với giá thấp hơn.

Nếu đặt giá cao hơn thì hãng sẽ không bán được sản phẩm nào.

Hãng cạnh tranh hoàn hảo chỉ ra quyết định về sản lượng

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 13


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 14


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Quyết định về sản lượng trong ngắn hạn của hãng cạnh tranh
hoàn hảo

Ngắn hạn

Có ít nhất một đầu vào sản xuất là cố định

Số lượng hãng trong ngành là không đổi

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 15


Quyết định tối đa hóa lợi nhuận
Doanh thu cận biên
Mức thay đổi tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm

∆ 𝑇𝑅
𝑀𝑅=
∆𝑄
hoặc 𝑀𝑅=(𝑇𝑅)′ 𝑄
Đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo

𝑇𝑅=𝑃 .𝑄 và =P

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 16


Quyết định tối đa hóa lợi nhuận

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 17


Quyết định tối đa hóa lợi nhuận
Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 18


Quyết định tối đa hóa lợi nhuận
Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận

Doanh nghiệp so sánh giữa P và MC tại mỗi mức sản lượng


P > MC  Q sẽ  
P < MC  Q sẽ 
P = MC  max

Hãng cạnh tranh hoàn hảo chấp nhận giá thị trường và chọn
sản lượng khi MC = P nhằm thu được max

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 19


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo

𝜋=𝑇𝑅 −𝑇𝐶
𝜋=( 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 ) . 𝑄
Lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn được xác
định bằng phần chênh lệch giữa giá và tổng chi phí bình quân

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 20


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 21


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Điểm hòa vốn

Khi P = ATCmin thì hãng thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0. Điểm
này được gọi là điểm hòa vốn.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 22


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Điểm hòa vốn

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 23


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo

Nếu P < ATC tại mọi mức sản lượng thì doanh nghiệp sẽ chịu lỗ.

Nếu P < ATC nhưng P > AVC thì hãng sẽ tiếp tục sản xuất do
doanh số bán vẫn đủ bù đắp chi phí biến đổi và một phần chi phí
cố định.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 24


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 25


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Điểm đóng cửa

Nếu P < ATC tại mọi mức sản lượng thì doanh nghiệp sẽ chịu lỗ.

Nếu P ≤ AVCmin thì hãng nên đóng cửa sản xuất vì không những
không bù đắp được FC mà còn không bù đắp được hết VC. Điểm
P = AVCmin được gọi là điểm đóng cửa.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 26


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Điểm đóng cửa

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 27


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Đường cung ngắn hạn của hãng cạnh tranh hoàn hảo

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 28


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Đường cung ngắn hạn của hãng cạnh tranh hoàn hảo

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 29


Hãng cạnh tranh hoàn hảo
Đường cung ngắn hạn của hãng cạnh tranh hoàn hảo

Đường cung của hãng cho biết sản lượng hãng cung cấp tương
ứng với mỗi mức giá.

Là đường chi phí cận biên nằm trên điểm đóng cửa trong ngắn hạn
(tức là điểm chi phí biến đổi bình quân tối thiểu).

Đường cung ngắn hạn của thị trường

Là tổng theo chiều ngang đường cung ngắn hạn của tất cả các
hãng.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 30


Hãng cạnh tranh hoàn hảo

Giả sử nuôi tôm là một ngành cạnh tranh hoàn hảo và các hộ nuôi tôm đều có các
đường chi phí giống nhau. Khi giá thị trường là 25đv/tấn, các hộ tối đa hóa lợi nhuận
bằng cách sản xuất 200 tấn/tuần. Ở mức sản lượng này, tổng chi phí trung bình là
20đv/tấn, chi phí biến đổi trung bình là 15đv/tấn. Chi phí biến đổi trung bình cực tiểu
là 12đv/tấn.
1. Tính lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn của mỗi hộ nuôi tôm.
2. Tại điểm đóng cửa thì lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn là bao nhiêu.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 31


Thặng dư sản xuất
Thặng dư sản xuất

Thặng dư sản xuất (PS:


producer surplus) là khái
niệm phản ánh sự chênh
lệch giữa lợi ích biên (P) và
chi phí biên (MC) của nhà
sản xuất

𝑃𝑆 =𝑇𝑅 − 𝑉𝐶
𝜋 = 𝑃𝑆 − 𝐹𝐶

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 32


Tính hiệu quả của thị trường
Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng

Lợi ích ròng của xã hội =


Thặng dư tiêu dùng +
Thặng dư sản xuất

Lợi ích ròng của xã hội =


Lợi ích của người tiêu
dùng – Chi phí của nhà sản
xuất

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 33


Tính hiệu quả của thị trường
Thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng

Khi thị trường cạnh tranh


hoàn hảo đạt trạng thái cân
bằng thì lợi ích ròng của xã
hội đạt tối đa

Khi có bất kì sự can thiệp


nào làm thị trường không
đạt trạng thái cân bằng thì
lợi ích ròng của xã hội
không đạt tối đa và xuất
hiện phần mất không
(DWL)

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 34


Tính hiệu quả của thị trường
Giá trần

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 35


Cạnh tranh hoàn hảo

Mệnh đề nào sau đây là sai:


a. Nếu lợi nhuận tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là dương thì
tại mức sản lượng đó, doanh thu cận biên bằng với chi phí cận biên
b. Nếu sản lượng tăng lên cao hơn mức tối đa hóa lợi nhuận thì lợi
nhuận sẽ giảm xuống
c. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, lợi nhuận có thể âm
d. Nếu sản lượng tăng lên cao hơn mức tối đa hóa lợi nhuận thì lợi
nhuận sẽ bị âm

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 36


Cạnh tranh hoàn hảo

Trong hình vẽ trên thì:


1. Diện tích ABCD > Diện
tích AEFG
2. Diện tích ABCD < Diện
tích AEFG
3. Diện tích ABCD = Diện
tích AEFG
4. Không đủ thông tin để
kết luận

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 37


Cạnh tranh hoàn hảo

Mệnh đề nào sau đây là đúng:


I. Nếu một hãng chấp nhận giá thì hãng phải đối mặt với đường
cầu nằm ngang.
II. Nếu các hãng chấp nhận giá thì đường cầu thị trường là hoàn
toàn co giãn
a. Chỉ mệnh đề I đúng
b. Chỉ mệnh đề II đúng
c. Cả hai mệnh đề đúng
d. Cả hai mệnh đề sai

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 38


Cạnh tranh hoàn hảo

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bao gồm 100 hãng tương tự nhau.
Mỗi hãng đều có phương trình đường chi phí cận biên là: MC = 5q
Phương trình đường cung thị trường là:
a. Q = 10P
b. Q = 0,2P
c. Q = 20P
d. Q = 10P + 100

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 39


2
ĐỘC QUYỀN
Độc quyền

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 41


Độc quyền
Các giả định

1 Chỉ có một hãng duy nhất cung cấp trên thị trường

2 Sản phẩm không có hàng hóa thay thế gần gũi

3 Hoàn toàn không có sự gia nhập thị trường

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 42


Độc quyền
Nguyên nhân hình thành

1 Kiểm soát các yếu tố đầu vào

De Beers đã kiểm soát gần 80% sản


lượng kim cương thô trên toàn thế
giới trong hầu hết thế kỉ 20

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 43


Độc quyền
Nguyên nhân hình thành

2 Do chính phủ quy định


Chính phủ chỉ cấp giấy phép sản xuất
kinh doanh cho duy nhất một doanh
nghiệp.

Luật bản quyền hay bằng phát minh


sáng chế cho phép nhà sản xuất giữ vị
trí độc quyền trong một khoảng thời
gian nhất định.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 44


Độc quyền
Nguyên nhân hình thành

3 Độc quyền tự nhiên

Hình thành do tính kinh tế nhờ quy


mô. Một nhà sản xuất cung cấp cho
toàn bộ thị trường sẽ tiết kiệm được
chi phí hơn so với khi thị trường có
hai nhà sản xuất hay nhiều hơn

Thường gặp trong những ngành đòi


hỏi chi phí cố định lớn

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 45


Độc quyền
Nguyên nhân hình thành

1 Kiểm soát các yếu tố đầu vào

2 Do chính phủ quy định

3 Độc quyền tự nhiên

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 46


Hãng độc quyền
Hãng độc quyền là người đặt giá

Khác với hãng cạnh tranh hoàn hảo, hãng độc quyền có khả năng
tự đặt giá, thay đổi giá sản phẩm của mình thông qua việc điều
chỉnh mức sản lượng.

Đường cầu của hãng độc quyền

Nhà độc quyền đứng trước đường cầu thị trường dốc xuống về
phía phải.

Đường cầu của hãng độc quyền chính là đường doanh thu bình
quân (AR)

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 47


Hãng độc quyền
Đường cầu của hãng độc quyền

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 48


Hãng độc quyền
Doanh thu của hãng độc quyền
Tổng doanh Doanh thu Doanh thu cận
Sản lượng Giá
thu bình quân biên
0 11 0 - -
1 10 10 10 10
2 9 18 9 8
3 8 24 8 6
4 7 28 7 4
5 6 30 6 2
6 5 30 5 0
7 4 28 4 -2
8 3 24 3 -4

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 49


Hãng độc quyền
Doanh thu của hãng độc quyền

Khi một hãng độc quyền tăng sản lượng cung cấp thì sẽ có hai
hiệu ứng lên tổng doanh thu (TR=PxQ)

Hiệu ứng sản lượng Hãng bán được nhiều hàng hóa hơn (Q
tăng) sẽ làm tăng tổng doanh thu

Hiệu ứng giá Để bán được nhiều hàng hóa hơn hãng
phải hạ giá bán sản phẩm (P giảm) sẽ làm
giảm tổng doanh thu

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 50


Hãng độc quyền
Doanh thu của hãng độc quyền

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 51


Hãng độc quyền
Doanh thu của hãng độc quyền

Doanh thu cận biên của hãng độc quyền luôn nhỏ hơn giá bán
hàng hóa.

Trừ điểm đầu tiên, đường MR luôn nằm dưới đường cầu.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 52


Hãng độc quyền
Doanh thu của hãng độc quyền

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 53


Hãng độc quyền
Quyết định tối đa hóa lợi nhuận

Hãng độc quyền tối đa


hóa lợi nhuận tại mức sản
lượng thỏa mãn doanh
thu cận biên bằng chi phí
cận biên

𝑀𝑅=𝑀𝐶

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 54


Hãng độc quyền
Quyết định tối đa hóa lợi nhuận

Sau khi xác định mức sản


lượng tối ưu, nhà độc
quyền sử dụng đường
cầu để xác định mức giá
cao nhất có thể đặt.

𝑀𝑅=𝑀𝐶

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 55


Hãng độc quyền
Quyết định tối đa hóa lợi nhuận

Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo

𝑃 = 𝑀𝑅= 𝑀𝐶
Trong thị trường độc quyền

𝑃 > 𝑀𝑅= 𝑀𝐶

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 56


Hãng độc quyền
Lợi nhuận của hãng độc quyền

𝜋=𝑄 ( 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 )
Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 57
Độc quyền
So sánh hãng độc quyền và hãng cạnh tranh hoàn hảo

Giả sử thị trường kem trong thành phố gồm rất nhiều hãng nhỏ
đang hoạt động rất vui vẻ trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo.

Sau đó tự dưng xuất hiện ông X tiến hành mua lại tất cả các hãng
nhỏ và trở thành nhà độc quyền trên thị trường này.

Điều gì sẽ xảy ra đối với thị trường: Giá Sản lượng

Lợi nhuận kinh tế Tính hiệu quả

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 58


Độc quyền
So sánh hãng độc quyền và hãng cạnh tranh hoàn hảo

So với thị trường cạnh


tranh hoàn hảo thì thị
trường độc quyền sẽ có
mức sản lượng thấp hơn và
mức giá cao hơn

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 59


Độc quyền
So sánh hãng độc quyền và hãng cạnh tranh hoàn hảo

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 60


Độc quyền
Hệ số Lerner về sức mạnh độc quyền

𝑃 − 𝑀𝐶
𝐿= với 0 < 𝐿< 1
𝑃
Khi L càng gần 1 thì sức mạnh của nhà độc quyền càng lớn.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 61


Hãng độc quyền
Quy tắc ngón tay cái về định giá

𝑀𝑅= 𝑃 1+
1
𝐸 𝐷𝑃 ( ) 𝑀𝑅=𝑀𝐶
( 𝐸 )
𝑀𝐶 = 𝑃 1+
1
𝐷𝑃

𝑀𝐶
𝑃=
1+
1
(
𝐸 𝐷𝑃 )
Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 62
Độc quyền
Hệ số Lerner về sức mạnh độc quyền

𝑃 − 𝑀𝐶 1
𝐿= =−
𝑃 𝐸 𝐷𝑃

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 63


Độc quyền

Theo hãng nghiên cứu thị trường iSupply, trong năm 2009 chi phí cận biên của Apple
cho một chiếc iPod Shuffle là 21,77 USD, cho một chiếc iPhone 4 16GB là 187,51
USD và một chiếc iPad Wifi là 229,35 USD. Giá bán lẻ của các sản phẩm trên lần lượt
là 79, 600 và 499 USD. Tính hệ số Lerner trên mỗi thị trường. Nếu giả sử rằng Apple
sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn, tính độ co giãn của cầu
theo giá của mỗi sản phẩm.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 64


Hãng độc quyền
Đường cung của hãng độc quyền

Hãng độc quyền là người xác định giá, hãng sẽ xác định mức giá
bán sản phẩm cùng lúc với việc xác định sản lượng.

Quyết định về sản lượng của hãng độc quyền không thể tách rời
với đường cầu của hãng.

Hãng độc quyền không có đường cung.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 65


Hãng độc quyền
Đường cung của hãng độc quyền

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 66


Độc quyền

Một nhà độc quyền có đường cầu , hàm tổng chi phí
1. Tìm quyết định sản xuất và lợi nhuận kinh tế của hãng độc quyền.
2. Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng và lợi ích ròng của xã hội
3. Chỉ số đo lường sức mạnh thị trường và phần mất không do độc quyền gây
ra
4. Minh họa bằng đồ thị

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 67


Độc quyền

Hãng độc quyền có hàm cầu ,


1. Quyết định sản xuất của hãng là gì, hãng thu được lợi nhuận kinh tế là bao nhiêu
2. Nếu đánh thuế t = 0,5$/sản phẩm, quyết định của hãng thay đổi thế nào? Chính phủ
thu thuế bao nhiêu.
3. Nếu chính phủ đánh thuế khoán T = 50$ thì hãng sẽ quyết định thế nào?

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 68


3
CẠNH TRANH ĐỘC
QUYỀN
Cạnh tranh độc quyền

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 70


Cạnh tranh độc quyền
Các giả định

1 Có số lượng lớn các hãng

Mỗi hãng có một thị phần nhỏ

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 71


Cạnh tranh độc quyền
Các giả định

2 Mỗi hãng sản xuất ra sản phẩm có sự khác biệt

Sản phẩm của các hãng khác nhau là hàng hóa thay thế
gần gũi nhưng không hoàn hảo

3 Gia nhập và rút lui khỏi thị trường tương đối dễ dàng

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 72


Cạnh tranh độc quyền
Đường cầu của hãng cạnh tranh độc quyền

Hãng cạnh tranh độc quyền có đường cầu dốc xuống

Sự khác biệt hóa sản phẩm trên thị trường là cơ sở hình thành
đường cầu dốc xuống. Hãng có thể quyết định mức giá cho sản
phẩm của mình.

Vì các sản phẩm không khác nhau hoàn toàn nên sự cạnh tranh
giữa các hãng làm giới hạn sức mạnh độc quyền. Đường cầu
thoải hơn (co giãn hơn) so với hãng độc quyền.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 73


Cạnh tranh độc quyền
Quyết định sản xuất trong ngắn hạn

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 74


Cạnh tranh độc quyền
Quyết định sản xuất trong ngắn hạn

Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng thỏa mãn
MR = MC

Giá được xác định bởi đường cầu với sản phẩm của hãng.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 75


Cạnh tranh độc quyền
Quyết định sản xuất trong dài hạn của hãng cạnh
tranh hoàn hảo

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 76


Cạnh tranh độc quyền
Quyết định sản xuất trong dài hạn của hãng cạnh
tranh độc quyền

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 77


Cạnh tranh độc quyền
Cân bằng trong dài hạn

• Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế kích thích sự gia nhập của các
hãng mới. Mặt khác, thua lỗ tạo ra sự thoát khỏi thị trường của
các hãng đang sản xuất.
• Khi có hãng mới gia nhập, các hãng đang tồn tại sẽ mất đi một
phần thị phần, đường cầu dịch sang trái. Điều này làm giảm
sản lượng và mức giá tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận kinh tế
của các hãng sẽ giảm.
• Tương tự với trường hợp hãng đang thua lỗ.
• Điều này sẽ đẩy lợi nhuận kinh tế của tất cả các hãng trong dài
hạn về 0, tức là P = ATC

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 78


Cạnh tranh độc quyền
Tính chất của thị trường độc quyền

Giá sản phẩm (P) cao hơn so với chi phí cận biên
(MC)

Tính chất của thị trường cạnh tranh hoàn hảo

Trong dài hạn, giá sản phẩm (P) bằng với tổng chi phí
trung bình (ATC). Lợi nhuận kinh tế của các hãng
bằng 0.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 79


Cạnh tranh độc quyền
Hậu quả cạnh tranh độc quyền

• Xuất hiện phần mất không của xã hội khi không sản xuất ở
mức sản lượng P = MC.
• Tổng chi phí trung bình dài hạn không được tối thiểu.
• Có thể xảy ra tình trạng quảng cáo nhiều hơn mức cần thiết.
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có thể làm sản xuất hiệu quả
hơn nhưng, trong thị trường cạnh tranh độc quyền người tiêu
dùng lại được lợi từ việc có sự lựa chọn phong phú hơn.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 80


Cạnh tranh độc quyền
Hậu quả cạnh tranh độc quyền

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 81


4
ĐỘC QUYỀN TẬP
ĐOÀN
Độc quyền tập đoàn

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 83


Độc quyền tập đoàn
Các đặc điểm

1 Chỉ có một số ít các hãng sản xuất phần lớn mức cung
của thị trường.

Độc quyền tập đoàn Sản xuất ra các sản phẩm giống nhau
thuần túy như xi măng, sắt thép…

Độc quyền tập đoàn Sản xuất ra các sản phẩm khác nhau
phân biệt như ô tô, máy móc…

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 84


Độc quyền tập đoàn
Các đặc điểm

2 Sức mạnh thị trường của mỗi hãng là tương đối lớn

• Quyết định sản xuất của mỗi hãng sẽ có ảnh hưởng đáng kể
đến mức giá thị trường.
• Các hãng độc quyền tập đoàn có sự phụ thuộc chặt chẽ với
nhau: mỗi hãng khi ra quyết định để phải cân nhắc đến phản
ứng của đối thủ cạnh tranh.
• Một sự thay đổi về giá hay sản lượng của một hãng sẽ dẫn đến
sự thay đổi từ các hãng đối thủ.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 85


Độc quyền tập đoàn
Các đặc điểm

3 Cản trở đối với sự xâm nhập và rút lui khỏi thị trường là
tương đối lớn

Các cản trở có thể bao gồm:


• Công nghệ sản xuất.
• Chi phí cố định.
• …

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 86


Độc quyền tập đoàn
Mô hình độc quyền tập đoàn

Có nhiều mô hình giải thích hành vi của các hãng độc


quyền tập đoàn

• Mô hình độc quyền tập đoàn không cấu kết


• Mô hình đường cầu gẫy khúc
• Mô hình Cournort
• Mô hình Stackelberg
• Mô hình Bertrand
• Mô hình độc quyền tập đoàn cấu kết
• Mô hình Cartel
• Mô hình chỉ đạo giá

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 87


Độc quyền tập đoàn
Quyết định cấu kết hay không cấu kết

• Các hãng độc quyền tập đoàn có thể kiếm được lợi nhuận lớn
hơn khi cấu kết với nhau, cố định sản lượng ở mức tối đa hóa
lợi nhuận của thị trường độc quyền và chia sẻ lợi nhuận.
• Lý thuyết trò chơi chỉ ra rằng khi việc gian lận là khó bị phát
hiện thì các hãng độc quyền tập đoàn sẽ lựa chọn việc không
cấu kết và tăng sản lượng.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 88


Độc quyền tập đoàn
Cân bằng Nash

• Lý thuyết trò chơi nghiên cứu các


tình huống chiến thuật trong đó
các đối thủ lựa chọn các hành động
khác nhau để cố gắng làm tối đa
kết quả nhận được.
• Cân bằng Nash là cân bằng xảy ra
khi mỗi người chơi thực hiện điều
tốt nhất có thể trên cơ sở hành vi
của các đối thủ cạnh tranh.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 89


Độc quyền tập đoàn
Nghịch lý của người tù

Phương thú tội Phương không thú tội

Thắng ở tù 3 năm Thắng ở tù 1 năm


Thắng thú tội
Phương ở tù 3 năm Phương ở tù 6 năm

Thắng ở tù 6 năm Thắng ở tù 2 năm


Thắng không thú tội
Phương ở tù 1 năm Phương ở tù 2 năm

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 90


Độc quyền tập đoàn
Đối với hãng độc quyền tập đoàn

Hãng A tuân thủ quyết Hãng A không tuân thủ


định cấu kết quyết định cấu kết

Hãng B tuân thủ quyết Hãng A lời 225 tr Hãng B lời 75 tr


định cấu kết Hãng B lời 225 tr Hãng A lời 300 tr

Hãng B không tuân thủ Hãng B lời 300 tr Hãng A lời 150 tr
quyết định cấu kết Hãng A lời 75 tr Hãng B lời 150 tr

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 91


Độc quyền tập đoàn
Quyết định cấu kết hay không cấu kết

• Việc cấu kết sẽ thành công hơn nếu:


• Có ít hãng cạnh tranh độc quyền.
• Các sản phẩm là tương đối đồng nhất.
• Cấu trúc chi phí các hãng giống nhau.
• Có các biện pháp trừng phạt đối với các hãng không tuân
thủ.
• Có ít sự cạnh tranh từ các hãng không tham gia cấu kết.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 92


Độc quyền tập đoàn
Mô hình đường cầu gãy

Đường cầu của hãng độc quyền tập đoàn có đoạn gãy
dựa trên các giả sử:

• Nếu hãng tăng giá bán, các hãng đối thủ sẽ không phản ứng gì
và hãng sẽ bán được ít hàng hóa hơn theo quy luật cầu.
• Nếu hãng giảm giá xuống với hi vọng lượng cầu sẽ tăng lên,
các hãng khác sẽ phản ứng bằng cách cũng giảm giá xuống
làm cho lượng cầu của hãng tăng ít hơn so với kì vọng, tạo nên
đường gãy khúc.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 93


Độc quyền tập đoàn
Mô hình đường cầu gãy

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 94


Độc quyền tập đoàn
Giá cả kém linh hoạt và doanh thu cận biên

• Đường cầu gẫy khúc là sự hợp thành của hai đường cầu riêng
biệt. Mỗi đường cầu lại có đường doanh thu cận biên riêng của
nó.
• Nhà độc quyền tập đoán đạt được lợi nhuận tối đa ở mức sản
lượng thỏa mãn MC = MR.
• Vì đường MR bị gián đoạn nên sẽ tạo ra một mức giá “kém
linh hoạt” của hãng độc quyền tập đoàn.
• Nguyên nhân của mức giá “kém linh hoạt” này là một hãng
không thể trả giá thấp mà không bị trả đũa cũng như không thể
tra giá cao mà không bị tổn thất về lượng bán.

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 95


Độc quyền tập đoàn
Giá cả kém linh hoạt và doanh thu cận biên

Chương 6: Cấu trúc thị trường Slide 96


Hết

You might also like