Professional Documents
Culture Documents
M NG Vy - 3.1-4
M NG Vy - 3.1-4
Font: Arial
2. Size: Tối thiểu 20
3. Giãn dòng 1.5
4. KHÔNG cần chèn tiêu đề chương lên đầu slide, nhưng phải
chừa chỗ cho nó
5. Có tên mục như 1.1. Số lần vận chuyển…
6. KHÔNG cần làm slide number
7. Sử dụng bullet cho những đoạn nhiều ý
8. In đậm ý chính
9. Ai làm phần đầu chương thì làm luôn slide giới thiệu chương
10. Bảng, Radar phải có tên
2/104
TALOPACK
Đánh giá mức độ tinh gọn của
Công ty TNHH TALOPACK
theo LAT (Lean Assesment Tool)
• Nếu tỷ số này quá nhỏ chứng tỏ ta nhập số lượng lớn nguyên vật liệu từ rất ít các nhà cung
cấp, điều này cho thấy ta đang bị phụ thuộc quá nhiều vào các nhà cung cấp hiện tại.
• Nếu tỷ số này quá lớn cho thấy ta đang đặt nguyên vật liệu từ nhiều nhà cung cấp sẽ dẫn
đến vấn đề khó quản lý về mặt chất lượng hoặc thời gian, bên cạnh đó có thể làm tăng các
chi phí xảy ra trong quá trình từ khi đặt hàng đến lúc nhận hàng.
I1=
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
· Tổng số lượng nhà cung cấp: phòng kinh doanh, nhà kho.
· Tổng số hàng tồn kho: báo cáo hoạt động nhà kho trong kì
· Người cung cấp: quản lý kho, nhân viên phòng kinh doanh, quản lý cấp cao (người
hướng dẫn thực tập).
- Tổng số lượng nhà cung cấp: đơn vị/kỳ (vd: 10 đơn vị nhà cung cấp trong kỳ).
Nguyên vật
Địa Đúng Thủ kho Thủ Đạt chuẩn Xác nhận Nguyên vật
liệu được
chỉ kiểm tra kho so đơn hàng đạt liệu nhập
vận chuyển chuẩn
chất lượng sánh kho
đến
Không đạt
Sai chuẩn
=> Mực in và dung môi chỉ do 1 nhà cung cấp cung ứng
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
=> Màng chủ yếu do 5 nhà cung cấp cung ứng chính
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
Nhận xét
•Mực in, dung môi, ống đồng công ty chỉ ưu tiên chọn 1 nhà cung cấp vì để đảm bảo chất lượng là đồng
đều đối với tất cả các nguyên vật liệu.
=> Cho thấy hiệu quả tổ chức tốt, giảm chi phí quản lý chuỗi cung ứng, tuy nhiên đòi hỏi nhà cung cấp
phải đáng tin cậy, lead time của nhà cung cấp thấp để đảm bảo thời gian giao hàng cho công ty.
•Về màng vì nhu cầu là rất cao nên công ty chọn nhiều nhà cung cấp để tránh tình trạng thiếu hụt
nguồn hàng lúc cao điểm.
=> Công ty nên xem xét kỹ về chất lượng, để không xảy ra trường hợp chất lượng không đồng đều dẫn đến
giảm uy tín của doanh nghiệp
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
1.2 Tỷ số vòng quay tồn kho
• Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Hệ số vòng quay
hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho
là tốt hay xấu qua từng năm.
• Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại.
• Nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
=> Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ
mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
I2=
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
• Dự trữ hàng tồn kho hợp lý là mục tiêu của nhiều doanh nghiệp vì dự trữ quá nhiều sẽ gây
ứ đọng vốn, gia tăng chi phí bảo quản và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp;
• Ngược lại dự trữ quá ít sẽ gây ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất và tiêu thụ của doanh
nghiệp
=> Do vậy, phân tích Số vòng quay hàng tồn kho quá nhiều kỳ sẽ đánh giá tính hợp lý trong
công tác dự trữ. I3=
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
Phương pháp: Thu thập số liệu và tính toán từ phía doanh nghiệp.
Bước 1: Thu thập số liệu về tổng chi phí tồn kho và tổng doanh thu.
• Tổng số lượng tồn kho: Tồn kho thành phẩm đầu kỳ + Thành phẩm được sản xuất trong kỳ+ Tồn kho đầu
kỳ nguyên vật liệu + nhập nguyên vật liệu trong kỳ (mét) + vật tư + bán thành phẩm
• Tổng doanh số: chính là lượng xuất trong kỳ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
• Tại Talopack tỷ số này chiếm 3,6 trên tổng doanh số vì công ty sản xuất theo
đơn đặt hàng nên sản xuất bao nhiêu sẽ bán ra cho khách hàng bấy nhiêu. Công
ty chỉ sản xuất một lượng hàng tồn kho dư thừa rất nhỏ để đề phòng các
trường hợp rủi ro xảy ra.
• Công ty cần có những phân tích cụ thể về tình hình tồn kho của mình, đánh giá
mức độ quan trọng của từng yếu tố trong tổng hàng tồn kho để từ đó có biện
pháp tăng hoặc giảm lượng tồn kho cho từng yếu tố để tiết kiệm chi phí nhưng
vẫn đảm bảo khả năng dự trữ cần thiết cho sản xuất.
• Bên cạnh việc cắt giảm lượng hàng tồn kho công ty cần quản lý hàng tồn kho
như thế nào cho phù hợp vì hàng tồn kho ảnh hưởng đến khả năng cung cấp
hàng cho khách hàng và đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng trong vấn đề thời
gian sản xuất và giao hàng cho khách hàng.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
1.4 Tỷ số tồn kho nguyên vật liệu thô/tổng tồn kho
• Chỉ số này cho biết được tồn kho nguyên vật liệu tương ứng chiếm tỉ trọng bao
• nhiêu phần trăm giá trị tồn kho của công ty.
• Từ tỷ lệ này doanh nghiệp có thể biết được công ty đang tồn kho bao nhiêu phần trăm nguyên
vật liệu. Đồng thời, đánh giá xem công ty có công tác quản lý hàng tồn kho như thế nào
I3=
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
1.4 Tỷ số tồn kho nguyên vật liệu thô/tổng tồn kho
Phương pháp: Thu thập số liệu và tính toán từ phía doanh nghiệp.
Bước 1: Thu thập số liệu về tổng chi phí tồn kho và tổng doanh thu.
•Tổng nguyên vật liệu tồn kho: Nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ
•Tổng số lượng tồn kho: Tồn kho thành phẩm đầu kỳ + Thành phẩm được sản xuất trong kỳ+ Tồn kho
đầu kỳ nguyên vật liệu + nhập nguyên vật liệu trong kỳ (mét) + vật tư + bán thành phẩm
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
… … … …
1.1….
Nhận xét
• …