You are on page 1of 28

1.

Font: Arial
2. Size: Tối thiểu 20
3. Giãn dòng 1.5
4. KHÔNG cần chèn tiêu đề chương lên đầu slide, nhưng phải
chừa chỗ cho nó
5. Có tên mục như 1.1. Số lần vận chuyển…
6. KHÔNG cần làm slide number
7. Sử dụng bullet cho những đoạn nhiều ý
8. In đậm ý chính
9. Ai làm phần đầu chương thì làm luôn slide giới thiệu chương
10. Bảng, Radar phải có tên
2/104

TALOPACK
Đánh giá mức độ tinh gọn của
Công ty TNHH TALOPACK
theo LAT (Lean Assesment Tool)

BÁO CÁO LẦN 3

Đánh giá hiệu quả về mặt


GIAO HÀNG, KHÁCH HÀNG và TỒN KHO

GVHD: Nguyễn Thị Đức Nguyên, PhD


Lớp L01 – Nhóm 3 – HK 231
STT HỌ VÀ TÊN MSSV

1 Doãn Thị Cẩm Hường 2013409


2 Trần Thị Diểm My 2053241
3 Nguyễn Thị Bích Trâm 2112476
4 Võ Thị Mộng Vy 2115360
5 Võ Tường Vy 2115361
6 Phạm Thị Mai Xuân 2112700 Danh sách nhóm
7 Huỳnh Ngọc Vân Anh 2112759
8 Đoàn Thị Yến Nhi 2114307
9 Huỳnh Hải Đăng 2113172
10 Võ Tấn Đạt (Rút môn) 2113165
11 Huỳnh Anh Phương 2114472
12 Nguyễn Thị Ánh Tuyết 2053564
MỤC LỤC
01 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT GIAO HÀNG 03 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

02 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT KHÁCH HÀNG


03
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
VỀ MẶT TỒN KHO
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.1. Tỷ lệ tổng số lượng nhà cung cấp/Tổng số hàng tồn kho


• Tỷ lệ này giúp ta quan sát sự hiệu quả trong vấn đề quản lý các nguồn hàng, các nguồn
cung cấp nguyên vật liệu.

• Nếu tỷ số này quá nhỏ chứng tỏ ta nhập số lượng lớn nguyên vật liệu từ rất ít các nhà cung
cấp, điều này cho thấy ta đang bị phụ thuộc quá nhiều vào các nhà cung cấp hiện tại.

• Nếu tỷ số này quá lớn cho thấy ta đang đặt nguyên vật liệu từ nhiều nhà cung cấp sẽ dẫn
đến vấn đề khó quản lý về mặt chất lượng hoặc thời gian, bên cạnh đó có thể làm tăng các
chi phí xảy ra trong quá trình từ khi đặt hàng đến lúc nhận hàng.

I1=
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.1. Tỷ lệ tổng số lượng nhà cung cấp/Tổng số hàng tồn kho


Cách thức thực hiện tính toán
Bước 1: Thu thập số liệu về tổng số lượng nhà cung cấp và tổng số hàng tồn kho.

- Địa chỉ số liệu:

· Tổng số lượng nhà cung cấp: phòng kinh doanh, nhà kho.

· Tổng số hàng tồn kho: báo cáo hoạt động nhà kho trong kì

· Người cung cấp: quản lý kho, nhân viên phòng kinh doanh, quản lý cấp cao (người
hướng dẫn thực tập).

Bước 2: Tính toán theo công thức dựa trên số liệu:

- Tổng số lượng nhà cung cấp: đơn vị/kỳ (vd: 10 đơn vị nhà cung cấp trong kỳ).

- Tổng số lượng hàng tồn kho nhập mới trong kỳ


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.1. Tỷ lệ tổng số lượng nhà cung cấp/Tổng số hàng tồn kho


Quy trình nhập kho:
- Nhà kho: do 3 người phụ trách chính: 1 thủ kho và 2 nhân viên kho

Nguyên vật
Địa Đúng Thủ kho Thủ Đạt chuẩn Xác nhận Nguyên vật
liệu được
chỉ kiểm tra kho so đơn hàng đạt liệu nhập
vận chuyển chuẩn
chất lượng sánh kho
đến
Không đạt
Sai chuẩn

Không Báo lại nhà


nhận cung cấp xử lý
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.1. Tỷ lệ tổng số lượng nhà cung cấp/Tổng số hàng tồn kho


Hiện nay nguyên vật liệu của TALOPACK chia làm 4 nhóm chính: Màng, Mực In, Dung
môi, Ống đồng. Các công ty cung cấp nguyên vật liệu để tạo lên sản phẩm TALOPACK là:

- Nhà cung cấp màng: EFC; IFC; FORMOSA

- Nhà cung cấp dung môi: Tâm Tín Thịnh

- Nhà cung cấp mực in: Khang Việt

- Nhà cung cấp màng PE: Phú Hưng Cường; PNC

- Nhà cung cấp ống đồng: Dongjun


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.1. Tỷ lệ tổng số lượng nhà cung cấp/Tổng số hàng tồn kho


Mực in và Dung môi

Chỉ số Số lượng Đơn vị Ghi chú

Tổng số lượng nhà cung cấp 2

Tổng số hàng tồn kho 280 thùng Kích thước mỗi


thùng là khác nhau
Tỷ lệ %

=> Mực in và dung môi chỉ do 1 nhà cung cấp cung ứng
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.1. Tỷ lệ tổng số lượng nhà cung cấp/Tổng số hàng tồn kho


Ống đồng
Chỉ số Số lượng Đơn Vị Ghi chú
Tổng số lượng nhà 1
cung cấp
Tổng số hàng tồn kho Ống
Mỗi khi có khách hàng mới công ty sẽ
đặt 1 ống đồng để phù hợp với yêu
cầu đơn hàng và ống đồng sẽ được
lưu trữ cho đến khi kết thúc hợp đồng
với khách hàng

Tỷ lệ %

=> Ống đồng chỉ do 1 nhà cung cấp cung ứng


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.1. Tỷ lệ tổng số lượng nhà cung cấp/Tổng số hàng tồn kho


Chỉ số Số lượng Đơn vị Ghi chú
Tổng số lượng nhà cung 5
cấp
Tổng số hàng tồn kho 4,511,000 Mét

Tỷ lệ %

=> Màng chủ yếu do 5 nhà cung cấp cung ứng chính
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.1. Tỷ lệ tổng số lượng nhà cung cấp/Tổng số hàng tồn kho

Nhận xét

•Mực in, dung môi, ống đồng công ty chỉ ưu tiên chọn 1 nhà cung cấp vì để đảm bảo chất lượng là đồng
đều đối với tất cả các nguyên vật liệu.

=> Cho thấy hiệu quả tổ chức tốt, giảm chi phí quản lý chuỗi cung ứng, tuy nhiên đòi hỏi nhà cung cấp
phải đáng tin cậy, lead time của nhà cung cấp thấp để đảm bảo thời gian giao hàng cho công ty.
•Về màng vì nhu cầu là rất cao nên công ty chọn nhiều nhà cung cấp để tránh tình trạng thiếu hụt
nguồn hàng lúc cao điểm.
=> Công ty nên xem xét kỹ về chất lượng, để không xảy ra trường hợp chất lượng không đồng đều dẫn đến
giảm uy tín của doanh nghiệp
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
1.2 Tỷ số vòng quay tồn kho
• Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Hệ số vòng quay
hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho
là tốt hay xấu qua từng năm.

• Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại.

• Nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.

=> Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ
mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.

I2=
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.2. Tỷ số vòng quay tồn kho


Cách thức thực hiện tính toán
Phương pháp: Thu thập số liệu và tính toán từ phía doanh nghiệp.
Bước 1: Thu thập số liệu về giá vốn hàng bán và tồn kho trung bình.
• Địa chỉ số liệu:
• Giá vốn hàng bán: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
• Tồn kho trung bình: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
=> vì lý do bảo mật nên công ty không cung cấp
Bước 2: Tính toán theo công thức dựa trên số liệu:
• Giá vốn hàng bán trong năm: đồng/năm.
• Tồn kho trung bình hàng năm: đơn vị/năm.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
1.3. Tỷ lệ tổng tồn kho/ tổng doanh số
• Chỉ số này chỉ sự tương quan giữa hàng tồn kho với doanh số, hàng tồn kho ảnh hưởng
đến khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chỉ số này còn giúp nhà quản trị quản lý
hàng tồn kho ở một mức độ phù hợp.

• Dự trữ hàng tồn kho hợp lý là mục tiêu của nhiều doanh nghiệp vì dự trữ quá nhiều sẽ gây
ứ đọng vốn, gia tăng chi phí bảo quản và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp;

• Ngược lại dự trữ quá ít sẽ gây ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất và tiêu thụ của doanh
nghiệp
=> Do vậy, phân tích Số vòng quay hàng tồn kho quá nhiều kỳ sẽ đánh giá tính hợp lý trong
công tác dự trữ. I3=
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.3. Tỷ lệ tổng tồn kho/ tổng doanh số


Cách thức thực hiện tính toán

Phương pháp: Thu thập số liệu và tính toán từ phía doanh nghiệp.

Bước 1: Thu thập số liệu về tổng chi phí tồn kho và tổng doanh thu.

• Địa chỉ số liệu:


• Tổng số lượng tồn kho: nhà kho
• Tổng doanh thu: phòng kế toán

Bước 2: Tính toán theo công thức dựa trên số liệu:

• Tổng số lượng tồn kho: Tồn kho thành phẩm đầu kỳ + Thành phẩm được sản xuất trong kỳ+ Tồn kho đầu
kỳ nguyên vật liệu + nhập nguyên vật liệu trong kỳ (mét) + vật tư + bán thành phẩm
• Tổng doanh số: chính là lượng xuất trong kỳ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.3. Tỷ lệ tổng tồn kho/ tổng doanh số


Bảng số liệu thành phẩm
Chỉ tiêu Số lượng Đơn vị
Tồn kho đầu kỳ 897,000 Mét

Sản xuất trong kỳ 4,756,400 Mét

Xuất trong trong kỳ 3,766,400 Mét

Tồn kho cuối kỳ 990,000 Mét


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.3. Tỷ lệ tổng tồn kho/ tổng doanh số


Bảng số liệu nguyên vật liệu màng
Chỉ tiêu Số lượng Đơn vị

Tồn đầu kì 2,707,298 mét

Nhập trong kỳ 4,511,000 mét

Xuất trong kỳ 3,553,000 mét

Tồn kho cuối kỳ 3,665,298 mét

Vật tư: N/A Bán thành phẩm = 0


Do khó khăn trong việc thu thập số liệu về vật tư nên nhóm em xin để giá trị N/A cho thông
số này. Về bán thành phẩm, do công ty sản xuất liên tục nên không có tồn bán thành phẩm
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.3. Tỷ lệ tổng tồn kho/ tổng doanh số


Tính toán
Tổng số lượng tồn kho = Tồn kho thành phẩm đầu kỳ
+ Thành phẩm được sản xuất trong kỳ
+ Tồn kho đầu kỳ nguyên vật liệu
+ nhập nguyên vật liệu trong kỳ (mét)
+ vật tư
+ bán thành phẩm
=> Tổng số lượng tồn kho = 12,871,698
=> Doanh số = 3,766,400
I3 = = = 3,6
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.3. Tỷ lệ tổng tồn kho/ tổng doanh số

• Tại Talopack tỷ số này chiếm 3,6 trên tổng doanh số vì công ty sản xuất theo
đơn đặt hàng nên sản xuất bao nhiêu sẽ bán ra cho khách hàng bấy nhiêu. Công
ty chỉ sản xuất một lượng hàng tồn kho dư thừa rất nhỏ để đề phòng các
trường hợp rủi ro xảy ra.
• Công ty cần có những phân tích cụ thể về tình hình tồn kho của mình, đánh giá
mức độ quan trọng của từng yếu tố trong tổng hàng tồn kho để từ đó có biện
pháp tăng hoặc giảm lượng tồn kho cho từng yếu tố để tiết kiệm chi phí nhưng
vẫn đảm bảo khả năng dự trữ cần thiết cho sản xuất.
• Bên cạnh việc cắt giảm lượng hàng tồn kho công ty cần quản lý hàng tồn kho
như thế nào cho phù hợp vì hàng tồn kho ảnh hưởng đến khả năng cung cấp
hàng cho khách hàng và đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng trong vấn đề thời
gian sản xuất và giao hàng cho khách hàng.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
1.4 Tỷ số tồn kho nguyên vật liệu thô/tổng tồn kho

• Chỉ số này cho biết được tồn kho nguyên vật liệu tương ứng chiếm tỉ trọng bao

• nhiêu phần trăm giá trị tồn kho của công ty.

• Từ tỷ lệ này doanh nghiệp có thể biết được công ty đang tồn kho bao nhiêu phần trăm nguyên
vật liệu. Đồng thời, đánh giá xem công ty có công tác quản lý hàng tồn kho như thế nào

I3=
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO
1.4 Tỷ số tồn kho nguyên vật liệu thô/tổng tồn kho

Phương pháp: Thu thập số liệu và tính toán từ phía doanh nghiệp.

Bước 1: Thu thập số liệu về tổng chi phí tồn kho và tổng doanh thu.

•Địa chỉ số liệu:


•Tổng số lượng tồn kho nguyên vật liệu: nhà kho
•Tổng doanh thu: phòng kế toán

Bước 2: Tính toán theo công thức dựa trên số liệu:

•Tổng nguyên vật liệu tồn kho: Nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ

•Tổng số lượng tồn kho: Tồn kho thành phẩm đầu kỳ + Thành phẩm được sản xuất trong kỳ+ Tồn kho
đầu kỳ nguyên vật liệu + nhập nguyên vật liệu trong kỳ (mét) + vật tư + bán thành phẩm
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.4 Tỷ số tồn kho nguyên vật liệu thô/tổng tồn kho


Tổng nguyên vật liệu tồn kho = Nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ
+ Nhập trong kỳ
=> Tổng nguyên vật liệu tồn kho = 7,218,298
Tổng số lượng tồn kho = Tồn kho thành phẩm đầu kỳ
+ Thành phẩm được sản xuất trong kỳ
+ Tồn kho đầu kỳ nguyên vật liệu
+ nhập nguyên vật liệu trong kỳ (mét)
+ vật tư
+ bán thành phẩm
=> Tổng số lượng tồn kho = 12,871,698
I4 = = =0,56
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ MẶT TỒN KHO

1.4 Tỷ số tồn kho nguyên vật liệu thô/tổng tồn kho


- Hầu hết tồn kho của công ty nằm ở nguyên vật liệu màng chiếm 56%. Qua đó cho thấy công ty vẫn chưa có kế
hoạch tốt trong việc nhập nguyên vật liệu, diện tích khu để nguyên vật liệu đặc biệt là giấy bìa carton vẫn còn chiếm
nhiều diện tích trong nhà xưởng. Việc tồn kho nguyên vật liệu lớn có thể dẫn đến việc nguyên vật liệu hư hỏng, không
đạt chất lượng khi đưa vào sản xuất. Đồng thời còn làm gia tăng chi phí mặt bằng và quản lý, gây lãng phí trong việc di
chuyển và sắp xếp lại vị trí của nguyên vật liệu.
•Nguyên vật liệu chiếm phần lớn trong tổng số hàng tồn kho => hầu hết là nguyên vật liệu trữ cho khách hàng lớn Tô
Châu, vì đây là khách hàng lớn chiếm tỷ trọng gần 70% đơn hàng của công ty, nên ưu tiên trữ nguyên vật liệu để khi
có đơn hàng thì sẽ sản xuất ngay tránh tình trạng giao trễ gây mất uy tín => đây là sự đánh đổi của công ty giữa uy tín
và chi phí tồn kho, hầu hết các đơn hàng khác công ty đều nhận đơn rồi mới đặt nguyên vật liệu
1.1. Tỷ lệ tổng số lượng nhà cung cấp/Tổng số hàng tồn kho
1.1.
Bảng số liệu …
… … … … …

… … … …
1.1….
Nhận xét
• …

You might also like