You are on page 1of 27

CÁC BIẾN DẠNG THÔNG

THƯỜNG CỦA VÙNG MIỆNG


BS. BẠCH THÁI AN
MỤC TIÊU
1. Mô tả được những thay đổi về hình dạng
thường gặp của mô miệng, không ảnh
hưởng đến chức năng và không cần điều trị
2. Phân biệt được những biến dạng này với
những trường hợp bệnh lý.
• Khuyết mép/ khuyết môi
• Hạt Fordyces ????
• Lưỡi nhỏ/ lưỡi to Exostoses
• Lưỡi dính Hypertrophic lingual
tonsil
• Lưỡi chẻ
Hairy tongue
• Lưỡi nứt nẻ Geographic tongue
• Lưỡi bản đồ Median rhomboid
• Viêm lưỡi giữa hình thoi glossitis
• Lưỡi lông Lingual thyroid node
• Amidan lưỡi phì đại Fissure tongue
Ankyloglossia
• Gai đài phì đại
Cleft tongue
• Nốt giáp trạng lưỡi Macroglossia
• Lồi xương khẩu cái Microglossia
• Lồi xương hàm dưới Fordyces granules
• Đa lồi xương ở xương hàm Commisural lip pit/
• Niêm mạc miệng nhiễm sắc Melanin median lip pit
• Mạch trương dưới lưỡi

Phân biệt với tình trạng


Hình ảnh lâm sàng Bản chất
bệnh lý nào
KHUYẾT MÔI
( lip pit)

Đặc điểm lâm sàng:


-Phần trũng xuống ở phần
môi đỏ.
-Vị trí: ở 2 bên đường giữa
Bản chất:
hoặc 1 bên , thường ở môi -Phôi thai:
dưới, có thể ở môi trên + sự lõm xuống của niêm
-Không triệu chứng,
mạc môi lúc mới được tạo
-Có thể có chảy dịch nếu có
thành, sau đó dính liền với
sự liên quan với tuyến nước mô liên kết bên dưới
bọt phụ + sự tồn tại của 2 rãnh bên
của môi phôi thai
Điều trị?
- Không cần điều trị/
- muốn cải thiện thẩm mỹ  PT
tạo hình
?

Van der Woude sydrome


- Khuyết môi
- Khe hở hàm ếch, hoặc khe hở môi, hoặc cả 2
- Bệnh di truyền trội do bất thường NST
- Tỉ lệ mắc: 1:40000 – 1:100000
KHUYẾT MÉP
(commisural lip pit)

Đặc điểm lâm sàng:


-Trũng nhỏ ở khóe mép
-1 bên / 2 bên
-Tỉ lệ xuất hiện: 0,3 – 21% Bản chất:
- Không khép kín của gò
hàm trên với cung quai hàm.

Không cần điều trị


VS

Khuyết mép

Chốc mép
( angular chelitis)

Nguyên nhân:
Đặc điểm lâm sàng: - Mất kích thước dọc,
- Viêm vùng khóe mép
- Dị ứng
- Có thể có loét, chảy
- Nhiễm nấm, nhiễm trùng,
mủ, đau,cảm giác nóng - Thiếu sắt,
rát - Do thuốc
FORDYCES GRANULES
HẠT FORDYCE

Đặc điểm lâm sàng:


Hạt màu vàng rải rác/ tập trung
thành mảng ở niêm mạc miệng
( phổ biến), Nướu răng, khẩu hầu Bản chất:
Tỉ lệ: 18-30 tuổi - Tuyến bã lạc chỗ,
-Tỉ lệ mắc: 80% dân số
- Vị trí: vùi dưới niêm mạc
- niêm mạc má, vùng tam giác miệng
hậu hàm, trụ trước amidan, môi,
khóe mép Điều trị?
- nướu răng, khẩu hầu (hiếm ) Không cần điều trị.
ĐƯỜNG NHAI

Bản chất:
Đặc điểm lâm sàng: - Đáp ứng tăng sừng hóa của niêm mạc
Đường nhai: màu trắng, chay đối với hoạt động nhai, do niêm mạc bị
song song với mặt nhai kéo về phía răng trong suốt quá trình
nhai  ma sát  đáp ứng tăng sừng
hóa.

Không cần điều trị.


LƯỠI
Lưỡi to
Bản chất:
Do các rối loạn phát triển
- Sự phì đại cơ toàn thân / tại chỗ
Đặc điểm lâm sàng: - Lưỡi có u máu/ bạch mạch lympho
-Lưỡi có kích thước lớn bất thường
Phân biệt với lưỡi to giả
Do các bệnh lý mắc phải
-Thường đưa ra noài-cung răng/ mào
Răng chen chúc - Tắc nghẽn mạch lympho
xương ổ ở vị trí nghỉ - Vòm khẩu thấp - Phù do điều trị dài ngày với
- Bờ lưỡi in dấu răng- Kích thước khoang miệng hẹp
corticoid
- Cắn hở - Lưỡi bị đẩy ra trước - Bệnh về chuyển hóa ( suy giáp,
- Đưa hàm dưới ra trước
đái tháo đường..)
- Răng thưa - Dị ứng
- Cản trở đường thở - Viêm nhiễm
Ở trẻ nhỏ: gây nói ngọng, thở khò khè, - Do mất răng lâu ngày
chảy nước bọt ra ngoài miệng và khó
ăn.
Điều trị: phẫu thuật khi ảnh hưởng đến
chức năng và có yêu cầu của chỉnh nha
Lưỡi dính

Đặc điểm lâm sàng:


Thắng lưỡi ngắn, dày  giới hạn vận
động của lưỡi. Bản chất:
Dính lưỡi hoàn toàn : thắng ngắn bám Bất thường về phát triển
ở đầu lưỡi  đầu lưỡi khó di chuyển
Dính lưỡi bán phần: đầu lưỡi vẫn có
thể di chuyển tự do, nhưng lưỡi khó vận
động ( thường gặp)
Điều trị:phẫu thuật cắt thắng
Trẻ khó bú, người lớn khó phát âm khi có cản trở chức năng
Amidan lưỡi phì đại

Đặc điểm lâm sàng:


Khối nhô lên ở hông lưỡi / đáy lưỡi.
Thường theo sau 1 nhiễm trùng Bản chất:
- Mô lympho ở hông lưỡi và đáy lưỡi
Phân biệt với hồng sản hoặc sang phì đại
thương ung thư
Điều trị: điều trị nguyên
Amidan lưỡi phì đại
- thường ở 2 bên
nhân ( nhiễm trùng vùng
- kích thước ít thay đổi miệng mặt)
- không loét, không chảy máu
Lưỡi lông

Đặc điểm lâm sàng:


Gai chỉ dài, màu nâu đen, vàng, trắng,.. Bản chất:
( phụ thuộc màu của thức ăn) - Sự tăng sinh dài ra của gai chỉ nhưng
Thường gặp ở bn vệ sinh răng miệng kém
không tróc đi
Liên quan đến sự xáo trộn môi trường
miệng ( sự bài tiết nước bọt, xáo trộn hệ
tạp khuẩn,…)

Điều trị: chải lưỡi


Lưỡi nứt nẻ

Đặc điểm lâm sàng: Bản chất:


Lưng lưỡi có nhiều đường nứt
- Do biến dạng bẩm sinh, chấn thương
Thường đi kèm với tình trạng : lưỡi bản kinh niên, thiếu vit B, lão hóa.
đồ, Melkersson–
Rosenthal syndrome and Down syndrome
Không cần điều trị
Lưu ý giữ vệ sinh răng miệng
Lưỡi bản đồ

Đặc điểm lâm sàng:


Từng vùng trơn láng màu đỏ, viền trắng.
Thay đổi theo thời gian.
Thường gặp ở trẻ nhỏ, tự khỏi khi lớn lên Bản chất:
Chưa rõ nguyên nhân. - Mất gai chỉ, chỉ còn gai nấm dưới dạng
nốt đỏ, nhỏ.

Không cần điều trị


Viêm lưỡi giữa hình thoi

Phân biệt với viêm lưỡi thứ


phát sau nhiễm nấm candida:
- cảm giác nóng rát,

Đặc điểm lâm sàng:


Bản chất:
Mảng dẹp/ hơi nhô hình thoi, màu đỏ; - Dị dạng bẩm sinh
không có gai chỉ, bề mặt trơn láng; không
đau, không triệu chứng.
Tỉ lệ : 1% dân số Không cần điều trị
Nốt giáp trạng lưỡi

Đặc điểm lâm sàng:


Bản chất:
Vị trí: lưng đáy lưỡi, ngay sau lỗ tịt
- Vết tích sót lại mô tuyến giáp
Có thể tăng kích thước làm khó nói, khó
nuốt.

Điều trị nếu gây vướng cộm, khó nói, khó


nuốt ( phẫu thuật/ liệu pháp hormon/ đốt
bằng sóng cao tần)
Mạch trương dưới lưỡi
Varicosities

Đặc điểm lâm sàng:


Bản chất:
Thấy rõ tĩnh mạch lưỡi dãn, phồng to, - Tĩnh mạch lưỡi dãn
ngoằn ngoèo ở mặt bụng lưỡi
Thường gặp ở người lớn tuổi
Không cần điều trị
Lồi xương
• Sự tăng trưởng sinh lý, dạng hòn của phần xương vỏ
đặc phủ bên ngoài lớp xương xốp
- ở dọc đường giữa khẩu cái: lồi xương khẩu cái
( palatal torus)
- ở mặt trong xương hàm dưới: lồi xương hàm dưới
( mandibular torus)
- ở mặt ngoài xương hàm trên và hàm dưới: đa lồi
xương hàm (exostoses)
• Nguyên nhân: chưa rõ
• Điều trị: không cần điều trị/điều trị khi gây khó
chịu,cản trở ăn nhai hoặc cản trở lắp phục hình
Lồi xương khẩu cái
( Palatal torus)

Đặc điểm lâm sàng:


Nhiều hình dạng, nhiều kích thước
1 thùy / nhiều thùy Điều chỉnh lồi xương khi lồi xương gây cản
Niêm mạc phủ hơi trắng/ có thể có vết trở thực hiện phục hình.
loét do chấn thương.
Lồi xương hàm dưới
mandibular torus
• Mặt trong xương hàm dưới, ở 2 bên
ĐA LỒI XƯƠNG HAI HÀM
Exostoses
• Nằm mặt ngoài xương HT và HD
Niêm mạc miệng: niễm sắc melanin

Đặc điểm lâm sàng:


Những đám nhiễm sắc thường gặp mặt
ngoài nướu hàm trên, hàm dưới,
- Có thể thấy ở niêm mạc má, khẩu cái,
lưỡi, môi. Bản chất:
- Tích tụ melanin ở màng đáy
Không cần điều trị
Điều trị khi muốn cải
thiện thẩm mỹ

You might also like