You are on page 1of 150

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS

MỤC TIÊU CHƯƠNG 4


1. Hiểu và vận dụng được các phương pháp phân tích
After 2. Phân tích khái quát tình hình tài chính
studying 3. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
the 4. Phân tích khả năng thanh toán dài hạn
chapter, 5. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản, vốn
you 6. Phân tích khả năng sinh lời
should 7. Phân tích năng lực dòng tiền
be able 8. Phân tích các tỷ số thị trường chứng khoán
to:
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
CÁC BỘ PHẬN CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
COMPONENT PROCESSES OF BUSINESS ANALYSIS

Business
Environment Analysis

Macro environmental Industry analyze internal problems Financial


analysis Analysis and business strategy,
Statement
Analysis

Prospective
Accounting
Analysis
Analysis
Financial
Analysis

Profitability Analysis of Cash Risk


Analysis Flows Analysis

Cost of
Intrinsic Value
Capital Estimate
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Nguồn tài liệu sử dụng phân tích báo cáo tài chính

Nguồn tài liệu chính: Hệ


Tiêu chuẩn để phân tích
thống báo cáo tài chính -Các chỉ tiêu, thước đo thống kê kinh nghiệm
(bảng cân đối tài sản, báo -Kết quả trong quá khứ
cáo kết quả kinh doanh, báo -Các tiêu chuẩn, chỉ số bình quân ngành
cáo lưu chuyển tiền tệ,
thuyết minh báo cáo tài
chính) và các số liệu chi tiết
liên quan đến báo cáo tài
chính

Nguồn tài liệu khác


- Các định chế tài chính;
- Các phương án tài chính;
- Các dự báo tài chính.
Những chú ý về nguồn dữ liệu sử dụng
1. Các báo cáo đã được kiểm toán và phát hành
công khai.
2. Những ảnh hưởng của chất lượng kế toán đến
thông tin trên BCTC như sai sót ước tính, lựa
chọn chính sách kế toán của nhà quản lý
3
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Các phương pháp phân tích tài chính

PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH THEO PHÂN TÍCH THEO PHÂN TÍCH


PHÂN TÍCH
QUY MÔ CHUNG CHIỀU NGANG XU HƯỚNG
TỶ SỐ
Common-size Trend TÀI CHÍNH
Comparative
financial statement financial statement Analysis.
analysis Ratio analysis
analysis
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính

Phân tích theo chiều dọc – Theo quy mô chung – Sự thay đổi cơ cấu tài chính

Nhận định biến động bức tranh tài chính về cơ cấu


Nhận biết dấu hiệu biến động cơ cấu như thế nào, bình thường hay bất thường
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính

Phân tích theo chiều ngang – Sự thay đổi giá trị các chỉ tiêu tài chính
Nhận định biến động bức tranh tài chính về giá trị theo thời gian (hai năm)
Nhận biết dấu hiệu biến động giá trị như thế nào, bình thường hay bất thường
Bảng phân tích theo chiều ngang -
Năm nay Năm trước Chênh lệch giá trị Tỷ lệ thay đổi
Chỉ tiêu tài chính
(đv tiền) (đv tiền) (đv tiền) (%)
[1] [2] [3] [4]=[2]-[3] [5]=[4] / [3]

Tính số tiền chênh lệch năm nay so với năm trước


Số tiền chênh lệch = Số tiền năm nay - Số tiền năm trước

Tính tỷ lệ số tiền chênh lệch năm nay so với năm trước


Số tiền chênh lệch
Tỷ lệ thay đổi (%) = x 100%
Số tiền năm trước
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Các phương pháp phân tích tài chính

Phân tích xu hướng


Sự thay đổi qua nhiều năm
Nhận định xu hướng chuyển biến như thế nào,
Sự chuyển biến đều, ổn định hay biến thiên bất ổn, bất thường

Chỉ tiêu Năm… Năm … Năm… Năm… Năm…


Doanh thu
Tỷ lệ thay đổi
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Mở rộng phân tích xu hướng

Việc phân tích xu hướng có thể áp dụng để quan sát đặc điểm của
Các mục tài sản, nguồn vốn, thu nhập, chi phí, lợi nhuận, dòng tiền
Các tỷ số tài chính như tỷ lệ vốn sở hữu, tỷ suất lợi nhuận,…

DẤU HiỆU
BẤT THƯỜNG

Khi sử dụng phân tích xu hướng có thể kết hợp giữa xu hướng
được quan sát từ thông tin tài chính của doanh nghiệp với xu
hướng chung của một lĩnh vực, một ngành để phát hiện những
dấu hiệu khác biệt về đặc điểm chuyển biến của doanh nghiệp
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Mở rộng phân tích xu hướng

Phân tích xu hướng – Sử dụng thông tin sau nhận định


những dấu hiệu bất thường trong chuyển biến ROE của
công ty A, Công ty B, Công ty C ở các năm

Công ty Năm Năm Năm Năm Năm


2018 2019 2020 2021 2022
Công ty A 10 12 25 8 20
Công ty B 20 18 15 14 12
Công ty C 20 10 10 24 15
Bình quân ngành ABC 15 14 14 13 12
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tỷ số tài chính – nhận định dấu hiệu tài chính qua chỉ số tài chính
và các bộ phận cấu thành, sự tác động của các bộ phận cấu thành đến tỷ số tài chính

Lợi nhuận
X 100%
Công thức tính Tài sản bình quân
Tỷ số tài chính

Thể hiện khả năng


Sinh lời của tài sản
Tỷ suất Tỷ suất càng cao
Nội dung và lợi nhuận Khả năng sinh lời càng lớn
Tỷ số
ý nghĩa của trên
tài chính
Tỷ số tài chính tài sản
Tử số (lợi nhuận) tăng và
Mẫu số (tài sản bình quân) giảm
Tỷ suất tăng
Ảnh hưởng của Tử số (lợi nhuận) tốc độ tăng nhanh hơn
Các bộ phận Tốc độ tăng mẫu số (tài sản bình quân)
Cấu thành Tỷ suất tăng
Tử số (lợi nhuận) không đổi và
Tỷ số tài chính Mẫu số (tài sản bình quân) giảm
Và những hạn chế Tỷ suất tăng
…..
Hạn chế về phân tích tỷ số
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích qua mô hình tài chính –
Nhận định dấu hiệu tài chính qua tỷ số tài chính và các yếu tố cấu thành
Mối quan hệ các yếu tố cấu thành với tỷ số tài chính
Sự tác động của các yếu tố cấu thành đến tỷ số tài chính

Nội dung và
ý nghĩa của Tỷ suất lợi nhuận
trên vốn sở hữu
Mô hình tài chính (ROE)

LỢI NHUẬN
100%
VỐN SỞ HỮU BQ
Mối quan hệ
Tỷ số
Các tỷ số tài chính
tài chính
trong mô hình

Tỷ suất lợi nhuận Số vòng quay Cơ cấu


Ảnh hưởng của trên doanh thu tài sản vốn sở hữu
(ROS) (Turnover) (capital structure)
Sự thay đổi của
Các tỷ số tài chính LỢI NHUẬN DOANH THU 1
Trong mô hình 100% v 100%
DOANH THU TÀI SẢN BQ TỶ LỆ VỐN SỞ HỮU
Hạn chế mô hình
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích qua mô hình tài chính – xác lập, nhận định các yếu tố cấu thành, mối quan hệ
của các yếu tố cấu thành và sự tác động của các yếu tố cấu thành đến tỷ số tài chính

Nội dung và Tỷ suất lợi nhuận


ý nghĩa của trên Tài sản
Mô hình tài chính (ROA)

LỢI NHUẬN
100%
Mối quan hệ TÀI SẢN BQ
Tỷ số
Các tỷ số tài chính
tài chính
trong mô hình

Tỷ suất lợi nhuận Số vòng quay


trên doanh thu tài sản
Ảnh hưởng của (ROS) (Turnover)
Sự thay đổi của
Các tỷ số tài chính LỢI NHUẬN DOANH THU
Trong mô hình 100% v
Và hạn chế mô hình DOANH THU TÀI SẢN BQ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các tỷ số tài chính

• Tỷ số tài chính sử dụng thông tin quá khứ để tính toán nên những
thông tin này khó có thể cung cấp được bức tranh tài chính trong
tương lai, sử dụng để dự báo tài chính khi phân tích.
• Tỷ số tài chính thể hiện tình hình tài chính tại một thời điểm nhất định
nên những thông tin này không thể cung cấp được những thông tin
có tính xu hướng, quy luật khi phân tích.
HẠN CHẾ VỀ • Một vài tỷ số tài chính không có sự thống nhất trong công thức tính
PHÂN TÍCH nên việc so sánh không thể thực hiện được, không có ý nghĩa ở một
CÁC TỶ SỐ
TÀI CHÍNH
doanh nghiệp khi phân tích.
• Tỷ số tài chính có thể bị bóp méo bởi sự lựa chọn chính sách kế toán
của nhà quản lý trong tính toán các chỉ tiêu tài chính nên những
thông tin này phản ảnh không đúng bức tranh tài chính doanh nghiệp
khi phân tích.
• Ngoài ra, với nhiều sự lựa chọn chính sách kế toán khác nhau giữa
các doanh nghiệp, giữa các kỳ nên việc so sánh các tỷ số tài chính
giữa các doanh nghiệp, giữa các kỳ không thực hiện được nên
không thể nhận định, định vị được tình hình tài chính doanh nghiệp
trong ngành, trong một lĩnh vực.

Thận trọng đưa ra các nhận định về tài chính từ phân tích tỷ số tài chính
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính

Liabilities and Shareholders’ Equity


Balance Sheet Notes and loans payable . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Current portion of long-term debt . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Accounts payable . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Assets Accrued income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cash and cash equivalents . . . . . . . . . . . . . . Other accruals . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Receivables …………………………… . . . . . . Total current liabilities . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Inventories . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Long-term debt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Other current assets . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Deferred income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Total current assets . . . . . . . . . . . . . . . . . . Other liabilities . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Property, plant and equipment, net . . . . . . . . Total liabilities . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Goodwill, net . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Commitments and contingent liabilities . . . . . . . . . . . . .
Other intangible assets, net . . . . . . . . . . . . . . Shareholders’ equity
Deferred income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . Common stock,
Other assets . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Additional paid-in capital . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Total longterm assets . . . . . . . . . . . . . . . . . Retained earnings . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Accumulated other comprehensive income (loss) . . . . .
Unearned compensation . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Treasury stock, at cost . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Total Colgate-Palmolive Company shareholders’ equity
The accounting equation Noncontrolling interests . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Assets = Liabilities + Equity Total shareholders’ equity . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính

Income Statement

Net sales . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cost of sales . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gross profit . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
Selling, general, and administrative expenses . . . . . . .
Other (income) expense, net . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Operating profit . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Interest expense, net . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Income before income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Provision for income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Net income including noncontrolling interests . . . . . .
Less: Net income attributable to noncontrolling interests
Net income attributable to Company . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Earnings per common share, basic . . . . . . . . . . . . . . . .
Earnings per common share, diluted . .
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính
Operating Activities
Net income including noncontrolling interests . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Adjustments to reconcile net income including noncontrolling Statement of Cash Flows
interests
to net cash provided by operations:
Depreciation and amortization . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Restructuring and termination benefits, net of cash . . . . . . . . . . . . . .
Venezuela hyperinflationary transition charge . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gain before tax on sales of noncore product lines . . . . . . . . . . . . . . .
Stock-based compensation expense . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Deferred income taxes . . . . . . . . . . . . . . . . . . Investing. . . . . . . . .Activities
...........
Cash effects of changes in: Capital expenditures ..................................
Receivables . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sale
. . . . of
. . property
. . . . . . . . and . . . .noncore
. product lines . . . . . . . . . . . . . . . . .
Inventories . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Purchases
. . . . . . . . . of . . .marketable
...... securities and investments . . . .
Accounts payable and other accruals . . . . . .Proceeds . . . . . . . . from. . . . .sale . . . .of. .marketable
. securities and investments
Other noncurrent assets and liabilities . . . . .Payment . . . . . . . .for . . .acquisitions,
. . . . . . . . . net of cash acquired . . . . . . . . . . . . . .
Net cash provided by operations . . . . . . . . . .Other . . . . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Net cash used in investing activities . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Financing Activities
Principal payments on debt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Proceeds from issuance of debt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Dividends paid . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Purchases of treasury shares . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Proceeds from exercise of stock options and excess tax benefits
Net cash used in financing activities . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Effect of exchange rate changes on Cash and cash equivalents
Net increase (decrease) in Cash and cash equivalents . . . . . . . .
Cash and cash equivalents at beginning of year . . . . . . . . . . . . .
Cash and cash equivalents at end of year . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Báo cáo tài chính

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

XEM MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


THEO THÔNG TƯ 200 VÀ THÔNG TƯ 133
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

NỘI DUNG PHÂN TÍCH


•NGUỒN VỐN
•TÀI SẢN
•THU NHẬP, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
•DÒNG TIỀN

CÁC DẤU HIỆU, ĐẶC ĐIỂM CẦN QUAN SÁT


•GIÁ TRỊ, TỶ TRỌNG HIỆN TẠI
•THAY ĐỔI QUA HAI NĂM
•XU HƯỚNG CHUYỂN BIẾN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Báo cáo tài chính Công ty A – đơn vị tính 1.000

Năm 2022 Năm 2021


Tài sản (cột cuối năm) (cột cuối năm)
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) %
[1] [2] [3] [4] [5]
I.Tài sản ngắn hạn 420.000 46,67 400.000 50,00
1.Tiền 16.000 1,78 6.000 0,75
2. Khỏan đầu tư tài chính ngắn hạn 29.500 3,28 16.500 2,06
3.Các khỏan phải thu ngắn hạn 167.000 18,56 142.500 17,81
4.Hàng tồn kho 199.000 22,11 231.000 28,88
5.Tài sản ngắn hạn khác 8.500 0,94 4.000 0,50
II.Tài sản dài hạn 480.000 53,33 400.000 50,00
1.Các khỏan phải thu dài hạn 50.000 5,56 12.000 1,50
2.Tài sản cố định 350.000 38,88 300.000 37,50
3.Bất động sản đầu tư 30.000 3,33 31.000 3,88
4.Các khỏan đầu tư tài chính dài 40.000 4,44 20.000 2,50
hạn 10.000 1,11 37.000 4,62
5.Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản 900.000 100,00 800.000 100,00
Chi tiết: Trong mục đầu tư tài chính ngắn hạn, 20
chứng khoán ngắn hạn năm 2022 là 20.000, năm 2021 là 10.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Báo cáo tài chính Công ty A – đơn vị tính 1.000

Năm 2022 Năm 2021


Nguồn vốn (cột cuối năm) (cột cuối năm)
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) %
I.Nợ phải trả 550.000 61,11 531.000 66,38
1.Nợ ngắn hạn 144.500 16,06 168.000 21,00
2.Nợ dài hạn 405.500 45,05 363.000 45,38
II. Vốn chủ sở hữu 350.000 38,89 269.000 33,62
1.Vốn chủ sở hữu 330.000 36,67 260.000 32,50
2.Nguồn kinh phí của kd và quỹ khác 20.000 2,22 9.000 1,12
Tổng cộng 900.000 100,00 800.000 100,00
Cho biết,
Nợ ngắn hạn năm 2022 có 100.000 nợ ngắn hạn chịu lãi và 20.000 nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ ngắn hạn năm 2021 có 110.000 nợ ngắn hạn chịu lãi và 30.000 nợ dài hạn đến hạn trả

21
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Báo cáo tài chính Công ty A – đơn vị tính 1.000

Năm 2022 Năm 2021


Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) %
Doanh thu thuần 810.000 91,01 780.000 88,64
Giá vốn 610.000 68,54 600.000 68,18
Lợi nhuận gộp 200.000 22,47 180.000 20,45
Thu nhập tài chính (….) 130.000 14,61 120.000 13,64
Chi phí tài chính (…) 115.000 12,92 110.000 12,50
Chi phí bán hàng 110.000 12,36 100.000 11,36
Chi phí quản lý 50.000 5,62 50.000 5,68
Lợi nhuận kinh doanh trước chi phí thuế 55.000 6,18 40.000 4,55
Thu nhập khác 80.000 8,99 100.000 11,36
Chi phí khác 75.000 8,43 95.000 10,80
Lợi nhuận khác trước chi phí thuế 5.000 0,56 5.000 0,57
Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN 60.000 6,74 45.000 5,11
Lợi nhuận sau thuế TNDN (thuế suất 25%) 45.000 5,06 33.750 3,84
Chi tiết
Chi phí lãi vay năm 2022 là 110.000, năm 2021 là 100.000

22
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Báo cáo tài chính Công ty A – đơn vị tính 1.000

Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2021


Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) %
Dòng tiền thuần từ họat động kinh doanh 60.000 75,00 52.000 72,29
Dòng tiền thuần từ họat động đầu tư 8.000 10,00 7.000 10,00
Dòng tiền thuần từ họat động tài chính 12.000 15,00 11.000 15,71
Tổng cộng 80.000 100,00 70.000 100,00

Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2021


Cổ phiếu ưu đãi (Lợi tức 1%) 12.000 12.000
Số lượng phát hành 120 cp 120cp
Mệnh giá 100 /cp 100/cp
Cổ phiếu thường 228.000.000đ 228.000.000đ
Số lượng phát hành 228cp 250cp
Mệnh giá 100 /cp 100 /cp
Lợi nhuận để lại nhập vốn 0 28.000

Giá trị thị trường cổ phiếu 140 /cp 150 /cp


23
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Báo cáo tài chính Công ty A – đơn vị tính 1.000

Tài liệu bổ sung


1. Đầu năm 2021, Tài sản ngắn hạn gồm: [Tiền và khỏan tương đương tiền 5.000, Khỏan
đầu tư tài chính ngắn hạn 16.000, Các khỏan phải thu ngắn hạn 148.000, Hàng tồn kho
240.000, Tài sản ngắn hạn khác 2.000]; Tài sản dài hạn gồm: [Các khỏan phải thu dài
hạn 10.000, Tài sản cố định 320.000, Bất động sản đầu tư 25.000, Các khỏan đầu tư tài
chính dài hạn 20.000, Tài sản dài hạn khác 40.000].
2. Đầu năm 2021, Nợ phải trả ngắn hạn là 250.000, nợ phải trả dài hạn là 227.000, vốn
chủ sở hữu là 251.000;
3. Nguyên giá tài sản cố định năm 2022 là 400.000, năm 2021 là 400.000.
4. Thông tin trên thị trường tài chính, tỷ suất sinh lời trên tài sản là 7%, tỷ suất sinh lời
trên vốn sở hữu ít nhất là 8%, Lãi suất cho vay vốn bình quân 7,5%.
5. Các hệ số thanh toán ngắn hạn chuẩn trong kỳ: Hệ số thành toán ngắn hạn là 2, hệ số
thanh toán nhanh là 1; hệ số thanh toán bằng tiền là 0,5.
6. Chi phí lãi nợ vay năm 2022 là 110.000, năm 2021 là 100.000
7. Trong năm 2022
- Cổ tức cổ phiếu ưu đãi 1.200 (12.000 x 1%)
- Cổ tức cổ phiếu thường: 22.800, Cổ tức phân phối cho 1 cổ phiếu thường 100
- Giá trị thi trường của doanh nghiệp 31.920, Thị giá mỗi cổ phiếu thường là 140

24
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình nguồn vốn doanh nghiệp

Quan sát các mục nguồn vốn hiện tại [cột cuối năm tài chính hiện hành]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm, đặc trưng nguồn vốn
doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành

Quan sát biến động các mục nguồn vốn [qua 2 năm]
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Phân tích theo chiều ngang PHẦN NGUỒN VỐN

Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay
đổi như thế nào, sự thay đổi có đặc điểm, có dấu hiệu bình
thường hay bất thường về nguồn vốn doanh nghiệp qua 2 năm

Quan sát biến động các nguồn vốn [qua nhiều năm]
Phân tích xu hướng
Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay đổi như thế
nào, có tính xu hướng, quy luật, hay ngẩu nhiên về chuyển biến nguồn vốn
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khái quát tình hình tài chính –


Tình hình nguồn vốn

Một vài dấu hiệu về nguồn vốn


•Không có một kết cấu nguồn vốn nào là tối ưu mà tùy thuộc vào tầm nhìn,
chiến lược kinh doanh, chiến lược cạnh tranh, chiến lược tài chính của mỗi
công ty sẽ có sự huy động nguồn tài chính khác nhau.
•Tínhhợp lý, hợp pháp của nguồn tài chính được thể hiện ở sự phù hợp
của nguồn vốn với những thỏa thuận, điều khoản trong huy động và quy
phạm pháp luật của Nhà nước về huy động nguồn tài chính.
•Tínhtự chủ tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở tỷ trọng nguồn vốn chủ
sở hữu cao và tính tự chủ tài chính với hiệu quả sử dụng vốn là hai vấn đề
khác nhau không có mối quan hệ có tính quy luật.
•Sự thay đổi, xu hướng chuyển biến nguồn vốn tích cực gắn liền với
chuyển biến theo hướng tăng tính hợp lý, hợp pháp của nguồn vốn
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khái quát tình hình tài chính –


Tình hình nguồn vốn

Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm

Số cuối năm – đơn vị 1.000

Năm Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn


2022 550.000 350.000 900.000
2021 531.000 269.000 800.000
2020 575.000 251.000 826.000
2019 200.000 400.000 600.000
2018 250.000 250.000 500.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình nguồn vốn doanh nghiệp

Năm 2022 Năm 2021 Chênh lệch


Nguồn vốn
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) % (1.000đ) %
[1] [2] [3] [4] [5] [6]=[2]–[4] [7]=[3] – [5]
I.Nợ phải trả 550.000 61,11 531.000 66,38 + 19.000 - 5,27
1.Nợ ngắn hạn 144.500 16,06 168.000 21,00 -23.500 - 4,94

2.Nợ dài hạn 405.500 45,05 363.000 45,38 + 42.500 - 0,33

II. Vốn chủ sở hữu 350.000 38,89 269.000 33,62 + 81.000 + 5,27
1.Vốn góp chủ sở hữu 330.000 36,67 260.000 32,50 + 70.000 + 4,17
2.Nguồn kinh phí và quỹ khác 20.000 2,22 9.000 1,12 +11.000 + 1,10

Tổng cộng 900.000 100,00 800.000 100,00 + 100.000 X

Nhận định giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm nguồn vốn doanh nghiệp trong năm tài chính 2022
Nhận định biến động giá trị và sự thay đổi đặc điểm nguồn vốn doanh nghiệp qua 2 năm
Nhận định sự chuyển biến nguồn vốn qua 5 năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khái quát tình hình tài chính –


Tình hình nguồn vốn

Một vài dấu hiệu về nguồn vốn


Nêu đặc trưng và giải thích sự khác biệt về nguồn vốn của 2 công ty
•Công ty kinh doanh bất động sản
•Công ty kinh doanh hàng tiêu dùng

Một vài dấu hiệu về nguồn vốn


Đánh giá tính tự chủ tài chính và hiệu quả tài chính của
•Công ty với kinh doanh với vốn chủ sở hữu tỷ lệ rất cao
•Công ty với kinh doanh với vốn chủ sở hữu tỷ lệ rất thấp
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình tài sản doanh nghiệp

Quan sát các mục tài sản hiện tại [cột cuối năm tài chính hiện hành]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm, đặc trưng tài sản doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành

Quan sát biến động các mục tài sản [qua 2 năm]
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Phân tích theo chiều ngang PHẦN TÀI SẢN

Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay
đổi như thế nào, sự thay đổi có đặc điểm, dấu hiệu bình
thường hay bất thường về tài sản doanh nghiệp qua 2 năm

Quan sát xu hướng biến động các mục tài sản [qua nhiều năm]
Phân tích xu hướng
Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay đổi như thế
nào, có tính xu hướng, quy luật, hay ngẩu nhiên về chuyển biến tài sản
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khái quát tình hình tài chính –


Tình hình tài sản

Một vài dấu hiệu về tài sản


•Không có một kết cấu tài sản nào là tối ưu mà tùy thuộc vào tầm nhìn,
chiến lược kinh doanh, chiến lược cạnh tranh của mỗi công ty sẽ có sự
đầu tư, mua sắp thích hợp.
•Năng lực kinh tế của tài sản khác với giá trị ghi sổ của tài sản
•Giá trị trị thị trường của tài sản là một tiêu chí có thể giúp nhận biết năng
lực kinh tế tài sản hiện tại.
•Sựgia tăng năng lực kinh tế của tài sản thể hiện ở việc sử dụng tài sản và
năng lực tạo nên giá trị gia tăng của tài sản khi sử dụng.
•Biến động, xu hướng chuyển biến tài sản tích cực gắn liền với sự chuyển
biến theo hướng tăng năng lực kinh tế của tài sản.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khái quát tình hình tài chính –


Tình hình tài sản

Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm

Số cuối năm – đơn vị 1.000

Năm Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng tài sản
2022 420.000 480.000 900.000
2021 400.000 400.000 800.000
2020 411.000 415.000 826.000
2019 300.000 300.000 600.000
2018 200.000 300.000 500.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình tài sản doanh nghiệp

Năm 2022 Năm 2021 Chênh lệch


Tài sản
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) % (1.000đ) %
[1] [2] [3] [4] [5] [6]=[2]–[4] [7]=[3] – [5]
I.Tài sản ngắn hạn 420.000 46,67 400.000 50,00 + 20.000 - 3,33
1.Tiền 16.000 1,78 6.000 0,75 + 10.000 + 1,03
2.Khỏan đầu tư tài chính ngắn hạn 29.500 3,28 16.500 2,06 + 13.000 + 1,22
3.Các khỏan phải thu ngắn hạn 167.000 18,56 142.500 17,81 + 24.500 + 0,75
4.Hàng tồn kho 199.000 22,11 231.000 28,88 - 32.000 - 6,77

5.Tài sản ngắn hạn khác 8.500 0,94 4.000 0,50 + 4.500 + 0,44
II.Tài sản dài hạn 480.000 53,33 400.000 50,00 +80.000 + 3,33
1.Các khỏan phải thu dài hạn 50.000 5,56 12.000 1,50 + 38.000 + 4,06
2.Tài sản cố định 350.000 38,88 300.000 37,50 + 50.000 + 1,38
3.Bất động sản đầu tư 30.000 3,33 31.000 3,88 -1.000 - 0,55

4.Đầu tư tài chính dài hạn 40.000 4,44 20.000 2,50 + 20.000 + 1,94
5.Tài sản dài hạn khác 10.000 1,11 37.000 4,62 - 27.000 - 3,51
Tổng tài sản 900.000 100,00 800.000 100,00 +100.000 X

Nhận định giá trị, tỷ trọng và đặc điểm tài sản doanh nghiệp trong năm tài chính năm 2022
Nhận định biến động tài sản doanh nghiệp qua 2 năm
Nhận định chuyển biến tài sản qua 5 năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình tài sản doanh nghiệp

Năng lực kinh tế tài sản trong dài hạn qua một số tỷ số tài chính

Tỷ suất đầu tư = (NG TSCĐ ÷ TS) x 100%


Tình hình đầu tư TSCĐ – Năng lực kinh tế dài hạn – Tỷ suất đầu tư
cao phản ảnh đầu tư vào tài sản cố định nhiều và ngược lại

(400.000 ÷ 900.000)% = 44%

Tỷ suất tự tài trợ = (VCSH ÷ NG TSCĐ) x 100%


Tính tự chủ tài chính trong đầu tư TSCĐ – Tỷ suất tự tài trợ cao thể
hiện tính tự chủ cao trong đầu tư cho tài sản cố định và ngược lại

(350.000 ÷ 400.000)% = 87,50%

Hệ số hao mòn = GIÁ TRỊ HM ÷ NGTSCĐ


Tình trạng tài sản cố định – Hệ số hao mòn lớn phản ảnh tài sản cố
định cũ kỹ, năng lực kinh tế trong dài hạn thấp và ngược lại

(50.000 ÷ 400.000) = 0,125


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình tài sản doanh nghiệp

Tài sản 2022 2021 Chênh lệch


Tỷ suất đầu tư 44,00% 50,00% - 06,00%
Tỷ suất tự tài trợ 87,5% 67,25% + 20,25%
Hệ số hao mòn 0,125 0,250 - 0,125

Bức tranh năng lực kinh tế dài hạn (tài sản cố định) có xu
hướng giảm nhưng tính tự chủ tài chính tăng lên, tài sản được
đổi mới hơn

Kết hợp phân tích xu hướng để có thể đưa ra những nận định
về xu hướng, quy luật chuyển biến về năng lực kinh tế dài hạn
của công ty
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính –
Tình hình tài sản
Một vài dấu hiệu về tài sản
Nêu đặc trưng và giải thích sự khác biệt về tài sản của
•Công ty với hệ thống sản xuất tự động, giá trị đầu tư rất lớn
•Công ty với hệ thống sản xuất thủ công, giá trị đầu tư nhỏ
Một vài dấu hiệu về tài sản
Đánh giá năng lực kinh tế tài sản có cùng giá trị ghi sổ của
•Công ty A có giá trị thị trường của tài sản cao, các thiết bị đều đang được
khai thác hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
•Công ty B có giá trị thị trường của tài sản cao, các thiết bị chỉ được khai
thác một phần nhỏ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Một vài dấu hiệu về tài sản


Đánh giá năng lực kinh tế trong dài hạn khi tài sản giá trị như sau
•Công ty A có tỷ suất đầu từ tài sản dài hạn cao, hệ số hao mòn thấp.
•Công ty B có tỷ suất đầu từ tài sản dài hạn thấp, hệ số hao mòn cao.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận doanh nghiệp

Quan sát thu nhập, chi phí, lợi nhuận hiện tại [cột cuối năm]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm thu nhập, chi phí, lợi
nhuận doanh nghiệp trong năm tài chính

Quan sát biến động giá trị thu nhập, chi phí, lợi nhuận [qua 2 năm] BÁO CÁO
KẾT QUẢ
So sánh theo chiều ngang
KINH DOANH
Nhận biết biến động các mục thu nhập, chi phí, lợi nhuận và những đặc
điểm thay đổi về thu nhập, chi phí, lợi nhuận doanh nghiệp qua 2 năm

Quan sát biến động thu nhập, chi phí, lợi nhuận qua nhiều năm
Phân tích xu hướng
Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay đổi như
thế nào, sự thay đổi có xu hướng, quy luật như thế nào về thu nhập,
chi phí, lợi nhuận
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khái quát tình hình tài chính –


Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận doanh nghiệp

Một vài dấu hiệu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận
•Giá trị, tỷ trọng của doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vu chiếm một giá trị, tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập, chi
phí, lợi nhuận của công ty là dấu hiệu tích cực (Thể hiện chiến lược, kế
hoạch của hoạt động mà công ty đầu tư, kinh doanh phù hợp với môi
trường kinh doanh, thành công trong kinh doanh). Ngược lại là dấu hiệu
không bình thường (hoạt động chính – hoạt động doanh nghiệp có chiến
lược, kế hoạch và đầu tư nhiều công sức, trí tuệ, vốn bị phá sản, thất bại ẩn
chứ nhiều rủi ro, bất ổn định về thu nhập, lợi nhuận)
•Với những doanh nghiệp hoạt động ổn định, môi trường kinh doanh ổn
định thì giá trị, tỷ trọng các mục giá vốn, chi phí, lợi nhuận trên doanh thu
thường ít biến động.
•Sự thay đổi, chiều hướng thay đổi của doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ gia tăng dần giá trị, tỷ trọng là dấu
hiệu, chiều hướng tốt
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khái quát tình hình tài chính –


Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận

Đơn vị 1.000

Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm

Năm Lợi nhuận Lợi nhuận Tổng


kinh doanh tài chính lợi nhuận
2022 40.000 15.000 60.000
2021 30.000 10.000 45.000
2020 28.000 32.000 70.000
2019 25.000 10.000 40.000
2018 30.000 5.000 35.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận doanh nghiệp

Năm 2022 Năm 2021 Chênh lệch


Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) % (1.000đ) %

Doanh thu thuần 810.000 [1] 91,01 780.000 88,64 +30.000 +2.37
Giá vốn 610.000 68,54 600.000 68,18
Lợi nhuận gộp 200.000 22,47 180.000 20,45
Thu nhập tài chính 130.000 14,61 120.000 13,64
Chi phí tài chính 115.000 12,92 110.000 12,50
Chi phí bán hàng 110.000 12,36 100.000 11,36
Chi phí quản lý 50.000 5,62 50.000 5,68
Lợi nhuận kinh doanh trước chi phí thuế 55.000 6,18 40.000 4,55 +15.000 +1.63
Thu nhập khác 80.000 [2] 8,99 100.000 11,36 -20.000 -2.37
Chi phí khác 75.000 8,43 95.000 10,80
Lợi nhuận khác trước chi phí thuế 5.000 0,56 5.000 0,57 0 -0,01
Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN 60.000 6,74 45.000 5,11 +15.000 +1,63
Lợi nhuận sau thuế TNDN 45.000 5,06 33.750 3,84 +11.250 +1,22
(thuế suất 25%)
Nhận định giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm thu nhập, chi phí, lợi nhuận trong năm tài chính 2020
Nhận định biến động thu nhập, chi phí, lợi nhuận qua 2 năm
Nhận định xu hướng thay đổi của thu nhập, chi phí, lợi nhuận qua 5 năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Mở rộng phân tích xu hướng

Phân tích xu hướng – Sử dụng thông tin sau nhận định


những dấu hiệu bất thường trong chuyển biến lợi nhuận của công ty K

Đơn vị 1.000 đ

Công ty Năm Năm Năm Năm Năm


2018 2019 2020 2021 2022
Doanh thu thuần 1.000 3.000 5.000 2.000 1.600
Chi phí kinh doanh 800 2.500 4.000 1.800 1.700
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình dòng tiền

Quan sát các dòng tiền hiện tại [cột cuối năm tài chính hiện hành]
Nhận biết giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm dòng tiền doanh nghiệp
trong năm tài chính hiện hành

Quan sát biến động các dòng tiền [qua 2 năm]


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Phân tích theo chiều ngang PHẦN NGUỒN VỐN

Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay
đổi như thế nào, sự thay đổi có đặc điểm, dấu hiệu bình
thường hay bất thường về dòng tiền doanh nghiệp qua 2 năm

Quan sát biến động dòng tiền qua nhiều năm


Phân tích xu hướng
Nhận biết biến động giá trị, tỷ trọng và từ đó tìm hiểu sự thay đổi như
thế nào, sự thay đổi có xu hướng, quy luật như thế nào về các dòng
tiền
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Phân tích khái quát tình hình tài chính –
Tình hình dòng tiền

Một vài dấu hiệu về dòng tiền


Dòng tiền và kết quả kinh doanh (lợi nhuận) không có mối quan hệ có tính
quy luật nào.
Dòng tiền dương là một biểu hiện tích cực cho thấy hoạt động đó tạo nên
dòng tiền thu đủ chi cho hoạt động.
Dòng tiền của hoạt động kinh doanh dương là một biểu hiện tích cực vì thể
hiện hoạt động kinh doanh đã tạo ra một lượng tiền dôi ra. Đây là cơ sở tài
chính quan trọng để hỗ trợ, trang trãi cho các hoạt động khác. Và ngược
lại, dòng tiền hoạt động kinh doanh âm là dấu hiệu bất lợi, nhiều vấn đề rối
loạn, mất cân đối về tài chính có nguy cơ xảy ra.
Dòng tiền các hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính có thể dương hay âm
thể hiện lượng tiền sử dụng cho các hoạt động này thừa hay thiếu. Tín hiệu
này tùy thuộc vào đầu tư, dòng tiền đầu tư và dòng tiền âm có thể chưa
phải là vấn đề tài chính tồi tệ.
Sự thay đổi, chiều hướng thay đổi của dòng tiền theo hướng dương và gia
tăng dần giá trị, tỷ trọng dòng tiền hoạt động kinh doanh là dấu hiệu, chiều
hướng tốt
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khái quát tình hình tài chính –


Tình hình dòng tiền

Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm

Đơn vị 1.000 đ

Năm Dòng tiền Dòng tiền Dòng tiền


kinh doanh tài chính đầu tư
2022 60.000 8.000 12.000
2021 52.000 7.000 11.000
2020 48.000 5.000 - 6.000
2019 56.000 5.000 7.000
2018 20.000 5.000 - 9.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính – Tình hình dòng tiền doanh nghiệp

Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2021 Chênh lệch


Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(1.000đ) % (1.000đ) % (1.000đ) %
Dòng tiền thuần từ họat động kinh doanh 60.000 75,00 52.000 72,29 + 8.000 + 2,71
Dòng tiền thuần từ họat động đầu tư 8.000 10,00 7.000 10,00 + 1.000 00
Dòng tiền thuần từ họat động tài chính 12.000 15,00 11.000 15,71 + 1.000 - 0,71
Tổng cộng 80.000 100,00 70.000 100,00 + 10.000 X

Nhận định giá trị, tỷ trọng và những đặc điểm dòng tiền doanh nghiệp trong năm tài chính 2022
Nhận định biến động giá trị dòng tiền DN qua 2 năm
Nhận định xu hướng biến động dòng tiền DN qua 5 năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CẦN PHÂN TÍCH


CHỈ SỐ HAY HỆ THỐNG CHỈ SỐ THỂ HIỆN NỘI DUNG TÀI CHÍNH

QUAN SÁT
•CHỈ
SỐ HAY HỆ THỐNG CHỈ SỐ TÀI CHÍNH HIỆN TẠI VÀ ĐỊNH VỊ
THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG PHẠM VI HOẠT
ĐỘNG, TRONG NGÀNH, TRONG XÃ HỘI – ĐÁNH GIÁ, NHẬN ĐỊNH
BỨC TRANH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
•SỰTHAY ĐỔI CỦA CHỈ SỐ HAY HỆ THỐNG CHỈ SỐ HIỆN TẠI VÀ
NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG – TÌM KIẾM SỰ THAY ĐỔI CÁC TÁC
NHÂN ẢNH HƯỞNG.
•XUHƯỚNG CHUYỂN BIẾN CỦA CHỈ SỐ HAY HỆ THỐNG CHỈ SỐ VÀ
ĐẶC ĐIỂM, XU HƯỚNG HAY QUY LUẬT THAY ĐỔI – ĐẶC ĐIỂM, XU
HƯỚNG, QUY LUẬT DÙNG TRONG DỰ BÁO.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản

Tìm kiếm tín hiệu thực trạng và những nhân tố tác động,
đặc điểm, xu hướng hay quy luật liên quan đến tính thanh khoản

Tính thanh khoản là khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền hay khả
năng thu được tiền nhằm đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Ngắn hạn
ở đây được xem là một khoảng thời gian lên đến một năm, mặc dù nó
được xác định theo chu kỳ hoạt động bình thường của một công ty
(khoảng thời gian gồm có chu kỳ mua-sản xuất – bán - thu tiền).
CÁC VẤN ĐỀ
VỀ PHÂN TÍCH
TÍNH THANH
KHOẢN
Tính thanh khoản được nhận biết tốt nhất thông qua xem xét khả năng
đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của công ty.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản

Tính thanh khoản phụ thuộc phần lớn vào những dòng tiền
trong tương lai và một phần nhỏ lượng tiền và tương
đương tiền hiện tại.

CÁC VẤN ĐỀ
Không có mối quan hệ trực tiếp nào giữa số dư của các
VỀ PHÂN TÍCH
khoản mục vốn lưu động (tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn)
TÍNH
với dòng tiền trong tương lai.
THANH KHOẢN

Những chính sách quản lý các khoản phải thu và hàng tồn
kho chủ yếu hướng về việc sử dụng hiệu quả tài sản của
doanh nghiệp và sau đó là tính thanh khoản
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản

CÁC VẤN ĐỀ Đo lường tính thanh khoản bằng vốn lưu động

VỀ PHÂN TÍCH
TÍNH
THANH
Đo lường tính thanh khoản bằng các tỉ số thanh toán
KHOẢN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản
Đo lường tính thanh khoản bằng vốn lưu động

Vốn lưu động: Là số dư của tài sản ngắn hạn trừ nợ ngắn hạn,
là thước đo tài sản lưu động đảm bảo an toàn cho các chủ nợ,
đo lường tiền dự trữ có sẵn nhằm đáp ứng các khoản dự
phòng và rủi ro xung quanh dòng tiền vào và dòng tiền ra của
công ty.
CÁC VẤN ĐỀ
Tài sản ngắn hạn: là tiền mặt và các tài sản khác được kỳ vọng
VỀ PHÂN TÍCH hợp lý sẽ được chuyển đổi thành tiền mặt hay được bán hay
tiêu dùng trong một năm (hay trong một chu kỳ hoạt động bình
TÍNH thường của công ty nếu trên một năm) như tiền mặt, chứng
THANH KHOẢN khoản có giá trị đáo hạn trong vòng năm tài chính, các khoản
phải thu, hàng tồn kho, và chi phí trả trước.

Nợ ngắn hạn là các khoản nợ được kỳ vọng trả trong một thời
gian tương đối ngắn, thường một năm như các khoản phải trả,
thương phiếu phải trả, nợ ngân hàng ngắn hạn, thuế phải trả,
chi phí cộng dồn, và tỉ lệ ngắn hạn của nợ dài hạn.

Vốn lưu động dương càng lớn khả năng đảm bảo nợ càng tốt
và ngược lâi
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản
Đo lường tính thanh khoản bằng vốn lưu động
Vốn lưu động dương càng lớn khả năng đảm bảo nợ
càng tốt và ngược lâi

Khi sử dụng vốn lưu động nhận định tính thanh khoản
cần chú ý:
CÁC VẤN ĐỀ
Khả năng chuyển đổi thành tiền của các khoản mục tài
VỀ PHÂN TÍCH sản ngắn hạn – các mục tài sản ngắn hạn có khả năng
TÍNH chuyển đổi thành tiền càng nhanh thì khả năng thanh
khoản càng tốt.
THANH KHOẢN Nếu cùng mức vốn lưu động, doanh nghiệp nào có khả
năng chuyển đổi thành tiến của các mục tài sản tốt hơn
tính thanh khoản tốt hơn.

Tình hình kiểm soát các khoản mục tài sản – các khoản
mục tài sản thuộc doanh nghiệp kiểm soát sẽ có tính
thanh khoản tốt hơn khi bị một tổ chức khác kiểm soát.
Các tài sản ngắn hạn được đem thế chấp, cầm cố,..càng
lớn tính thanh khoản càng thấp.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản

Đo lường tính thanh khoản bằng vốn lưu động

Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Công ty C


CÁC VẤN ĐỀ 1.Tài sản ngắn hạn 420.000 700.000 800.000
PHÂN TÍCH 2.Nợ ngắn hạn 144.500 500.000 950.000
TÍNH 3.Vốn lưu động [1]– [2] 275.500 200.000 - 150.000
THANH Dấu hiệu thanh khoản Đảm bảo Đảm bảo Không đảm bảo
KHOẢN Nhận định khái quát tính thanh khoản qua vốn lưu động ở các công ty.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản

Đo lường tính thanh khoản bằng vốn lưu động

Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Công ty Z


CÁC VẤN ĐỀ 1.Tài sản ngắn hạn 800.000 700.000 900.000
PHÂN TÍCH 2.Nợ ngắn hạn 600.000 500.000 700.000
TÍNH 3.Vốn lưu động [1]– [2] 200.000 200.000 200.000
THANH Dấu hiệu thanh khoản Đảm bảo Đảm bảo Không đảm bảo
KHOẢN Chi tiết:
Công ty X có 80% tài sản chuyển đổi thành tiền nhanh và 20% tài sản đem
đi thế chấp ngân hàng.
Công ty Y có 80% tài sản chuyển đổi thành tiền nhanh và 40% tài sản đem
đi thế chấp ngân hàng.
Công ty X có 60% tài sản chuyển đổi thành tiền nhanh và 50% tài sản đem
đi thế chấp ngân hàng.

Nhận định khái quát tính thanh khoản qua vốn lưu động và tình hình tài
sản ngắn hạn ở các công ty.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn

CÁC HỆ SỐ Hệ số thanh toán nhanh


THANH TOÁN
NGẮN HẠN
Hệ số thanh toán bằng tiền

Hệ số thanh toán bằng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

Hai yếu tố quan trọng cần xem xét khi đánh giá tính thanh
khoản hệ số thanh toán ngắn hạn là chất lượng của tài sản
ngắn hạn, nợ ngắn hạn và vòng quay (hiệu quả sử dụng)
của tài sản ngắn hạn, nợ ngắn hạn.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Hệ số Tài sản ngắn hạn


thanh toán =
ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn

Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán ngắn hạn


Ưu điểm:Thể hiện năng lực thanh toán nợ ngắn hạn bằng nguồn
tài sản ngắn hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Mức độ ổn
CÁC HỆ SỐ định của hệ số thanh toán cao và không phụ thuộc vào biến động
THANH TOÁN bất ngờ của dòng tiền khi nhận định tính thanh khoản.
NGẮN HẠN Hạn chế: Không quan tâm đặc điểm của tài sản ngắn hạn (tính
thanh khoản của tài sản ngắn hạn), không giúp tiên đoán được
dòng tiền vào ra.

Quan hệ các bộ phận cấu thành nguyên nhân


Hệ số thanh toán ngắn hạn chịu ảnh hưởng, chi phối của tài sản ngắn
hạn và nợ phải trả ngắn hạn từ đó giá trị, năng lực chuyển đổi thành
tiền, tính hình kiểm soát và hiệu quả của các mục tài sản ngắn hạn sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi hệ số thanh toán ngắn hạn.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm

Số cuối năm - Đơn vị tính 1.000 đ

Năm Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn


Số tiền Tỷ lệ thế chấp Số tiền
2022 420.000 60% 144.500
2021 400.000 50% 168.000
2020 411.000 40% 250.000
2019 300.000 20% 150.000
2018 200.000 20% 150.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn
Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh
2022 2021 lệch
1.Tài sản ngắn hạn [BCĐKT - CN] 420.000 400.000 +20.000
2.Nợ phải trả ngắn hạn [BCĐKT - CN] 144.500 168.000 - 23.500
3.Hệ số thanh tóan ngắn hạn [1]/[2] 2,91 2,38 + 0,53
Nhận định
CÁC HỆ SỐ Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2022
THANH TOÁN 2,91đ tài sản ngắn hạn đảm bảo thanh toán cho 1,0 đ nợ phải trả ngắn hạn
NGẮN HẠN Khả năng thanh toán ngắn hạn so với chuẩn
Cao hơn chuẩn 0,91đ (chuẩn 2đ đảm bảo cho một đồng nợ phải trả ngắn hạn)
Công ty ở trong nhóm DN có năng lực thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn thay đổi qua 2 năm
Tăng thêm 0,53đ (tăng thêm 0,53đ tài sản ngắn hạn đảm bảo thanh toán cho 1đ
nợ phải trả ngắn hạn). Do tăng tài sản ngắn hạn, giảm nợ phải trả ngắn hạn
Công ty có sự thay đổi tích cực về năng lực thanh toán.
Xu hướng chuyển biến qua các năm…….
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Hệ số Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu ngắn hạn


thanh toán =
nhanh Nợ phải trả ngắn hạn
Tiền và tương đương tiền = Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu ngắn hạn
Tiền và tương đương tiền = Tài sản – Tài sản dài hạn – Hàng tồn kho – TS NH khác

Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán nhanh trong ngắn hạn
Ưu điểm: Thể hiện năng lực thanh toán nhanh cho nợ phải trả ngắn
CÁC HỆ SỐ hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm lập báo cáo
THANH tài chính. Hệ số này phản ảnh khả năng thanh toán ổn định và không
TOÁN NGẮN phụ thuộc vào rủi ro do biến động dòng tiền.
HẠN Hạn chế: Hệ số này phụ thuộc vào chính sách tín dụng (cầm cố các
giấy tờ có giá, cầm cố nợ)

Quan hệ các bộ phận cấu thành nguyên nhân


Hệ số thanh toán nhanh chịu ảnh hưởng, chi phối của các mục tiền,
tương đương tiền và nợ phải trả ngắn hạn. Từ đó giá trị, năng lực
chuyển đổi thành tiền, tính hình kiểm soát và hiệu quả của mục tương
đương tiền ảnh hưởng rất lớn đến hệ số thanh toán nhanh hay tính
thanh khoản được nhìn nhận từ giá trị, năng lực chuyển đổi thành
tiền, tính hình kiểm soát và hiệu quả của mục tương đương tiền.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm

Số cuối năm - Đơn vị tính 1.000 đ

Năm Tiền và tương đương tiền Nợ ngắn hạn


Số tiền Tỷ lệ thế chấp Số tiền
2022 212.500 50% 144.500
2021 165.000 60% 168.000
2020 280.000 30% 250.000
2019 160.000 30% 150.000
2018 100.000 30% 150.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn
Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh
2022 2021 lệch
1.Tiền và tương đương tiền [BCĐKT – CN] 212.500 165.000 +47.500
2.Nợ phải trả ngắn hạn [BCĐKT – CN] 144.500 168.000 - 23.500
3.Hệ số thanh tóan nhanh [1]/[2] 1,47 0,98 + 0,49
Nhận định
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN Khả năng thanh toán nhanh năm 2022
NGẮN HẠN 1,47đ tiền và tương đương tiền đảm bảo thanh toán nhanh cho 1đ nợ
phải trả ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh so với chuẩn
Cao hơn chuẩn 0,47đ (chuẩn 1đ đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn)
Công ty ở trong nhóm DN có năng lực thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh thay đổi qua 2 năm
Tăng thêm 0,49đ (tăng thêm 0,49đ tiền và tương đương tiền đảm bảo
thanh toán cho 1đ nợ phải trả ngắn hạn). Do tăng tiền và tương đương
tiền 47.500 và giảm nợ phải trả ngắn hạn 23.500.
Công ty có sự thay đổi tích cực về năng lực thanh toán qua hai năm
Xu hướng chuyển biến qua nhiều năm (tính số liệu nhận xét).
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Hệ số Tiền
thanh toán =
Bằng tiền Nợ phải trả ngắn hạn

Ý nghĩa:
Đo lường khả năng thanh toán nợ trong trường hợp khẩn cấp
CÁC HỆ SỐ Ưu điểm: phản ảnh năng lực thanh toán nghiêm ngặt hơn chỉ qua
THANH TOÁN mục tiền trong tài sản doanh nghiệp
NGẮN HẠN

Quan hệ các bộ phận cấu thành nguyên nhân


Hệ số thanh toán bằng tiền chịu ảnh hưởng, chi phối của
các mục tiền và nợ phải trả ngắn hạn từ đó giá trị, khả
năng chuyển đổi thành tiền, tình hình kiểm soát, hiệu quả
của các mục tiền ảnh hưởng rất lớn đến hệ số thanh toán
bằng tiền.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm

Số cuối năm - Đơn vị tính 1.000 đ

Năm Tiền Nợ phải trả NH


2022 16.000 144.500
2021 6.000 168.000
2020 20.000 250.000
2019 25.000 150.000
2018 15.000 150.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh


2022 2021 lệch
1.Tiền [BCĐKT – CN] 16.000 6.000 + 10.000
2.Nợ phải trả ngắn hạn [BCĐKT – CN] 144.500 168.000 - 23.500
3.Hệ số thanh tóan bằng tiền [1]/[2] 0,11 0,04 + 0,07
Nhận định
CÁC HỆ SỐ THANH
TOÁN NGẮN HẠN Khả năng thanh toán bằng tiền năm 2022
0,11đ tiền và chứng khoán ngắn hạn đảm bảo thanh toán cho 1đ nợ phải trả
ngắn hạn
Khả năng thanh toán bằng tiền so với chuẩn
Thấp hơn chuẩn 0,19đ (chuẩn 0,30đ đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn)
Công ty ở trong nhóm DN năng lực thanh toán bằng tiền thấp.
Khả năng thanh toán bằng tiền thay đổi qua 2 năm
Tăng thêm 0,07đ (tăng thêm từ tiền và giảm nợ ngắn hạn).
Xu hướng chuyển biến???
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Hệ số thanh toán Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
bằng dòng tiền thuần từ =
hoạt động kinh doanh Nợ phải trả ngắn hạn bình quân

Ý nghĩa:
Đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng dòng tiền
tạo ra từ hoạt động kinh doanh

CÁC HỆ SỐ Ưu điểm: chỉ ra mối quan hệ về năng lực tạo tiền từ kinh
THANH doanh với năng lực thanh toán trong ngắn hạn. Hệ số này
khắc phục được tính thời vụ, sự biến động của các mục tài
TOÁN NGẮN sản khi đo lường tính thanh khoản.
HẠN
Nhược điểm: Chịu sự rủi ro về sự hình thành dòng tiền

Quan hệ các bộ phận cấu thành


Hệ số thanh toán bằng dòng tiền của hoạt động kinh doanh chịu
ảnh hưởng, chi phối của mục tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
và nợ phải trả ngắn hạn từ đó năng lực tạo tiền từ hoạt động kinh
doanh ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi hệ số thanh toán bằng
dòng tiền thuần từ kinh doanh. Và qua hệ số này cũng giúp nhận
thấy tính thanh khoản từ dòng tiền kinh doanh
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm

Đơn vị tính 1.000 đ

Năm Dòng tiền thuần Tổng


Kinh doanh Tài chính Đầu tư
2022 60.000 8.000 12.000 80.000
2021 52.000 7.000 11.000 70.000
2020 40.000 5.000 (6.000) 39.000
2019 30.000 5.000 7.000 42.000
2018 20.000 5.000 (9.000) 16.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh


2022 2021 lệch
1.Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 60.000 52.000 + 8.000
[BCLCTT]
2.Nợ phải trả ngắn hạn bình quân 156.250 209.000 - 52.750
[BCĐKT –CN]
CÁC HỆ SỐ
THANH 3.Hệ số thanh tóan bằng dòng tiền thuần 0,38 0,25 0,13
TOÁN Nợ phải trả ngắn hạn đầu năm 2021 là 250.000
NGẮN HẠN Nhận định
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn
Bài tập tổng hợp về khả năng thanh toán ngắn hạn

Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Công ty Z Công ty K


1. Tài sản ngắn hạn
Số đầu năm 1.200 1.500 5.000 6.000
Số cuối năm 800 2.500 3.000 4.000
2. Tiền
Số đầu năm 100 250 400 350
Số cuối năm 150 150 400 450
3.Dòng tiền thuần từ kinh doanh 200 200 400 300
4. Nợ phải trả ngắn hạn
Số đầu năm 700 600 600 600
Số cuối năm 900 400 800 1.400

Tính và nhận định công ty có tính thanh khoản tốt nhất qua tài sản ngắn hạn

Tính và nhận định công ty có tính thanh khoản tốt nhất qua dòng tiền
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khả năng thanh toán dài hạn

Phân tích khả năng thanh toán dài hạn qua


Đánh giá cấu trúc vốn
CÁC VẤN ĐỀ
VỀ PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG
THANH TOÁN
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn qua
DÀI HẠN
các hệ số thanh toán dài hạn
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Đánh giá qua cơ cấu vốn

Cơ cấu vốn điển hình của một doanh nghiệp

CÁC VẤN ĐỀ
VỀ PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG
THANH TOÁN
DÀI H HẠN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Đánh giá qua cơ cấu vốn

CÁC VẤN ĐỀ
VỀ PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG
THANH TOÁN
DÀI HẠN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Đánh giá qua cơ cấu vốn

Tài sản công ty sử dụng vào hoạt động kinh doanh được tài trợ từ những
nguồn tài chính tương ứng. Những tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn
vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn. Trong những ngành công nghiệp, các doanh
nghiệp có hoạt động, doanh thu ổn định, tài sản dài hạn thường được tài trợ
rất lớn bởi nguồn vốn vay dài hạn.
TÀI SẢN NĂM… NGUỒN VỐN NĂM.. CHÊNH LỆCH
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
(tr đ) (%) (tr đ) (%) (tr đ) (%)
1.Tài sản ngắn hạn 420.000 47 1.Nợ ngắn hạn 144.500 16
2.Vốn chủ sở hữu 275.500 30
3.Vốn chủ sở hữu 74.500 9

2.Tài sản dài hạn 480.000 53 4.Nợ dài hạn (*) 405.000 45

Tổng tài sản 900.000 100 Tổng nguồn vốn 900.000 100

Nếu TSDN lớn hơn NDH – DN có lượng TS đảm bảo cho NDN – DN huy động
vốn (nợ dài hạn) sử dụng đúng mục đích.
Nếu TSDN nhỏ hơn NDH – DN không có lượng TS để đảm bảo cho NDN – DN
huy động vốn (nợ dài hạn) sử dụng sai mục đích (nợ DN chuyển sang đầu tư
cho các loại tài sản khác TS dài hạn)
(*) bao gồm cả nợ dài hạn khác.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính thanh khoản qua các hệ số thanh toán ngắn hạn

Căn cứ số liệu từ bảng cân đối và một số thông tin thu thập qua các năm

Số cuối năm - Đơn vị tính 1.000 đ

Năm Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn
2022 420.000 480.000 144.500 405.500
2021 400.000 400.000 168.000 363.000
2020 411.000 415.000 250.000 325.000
2019 300.000 300.000 150.000 50.000
2018 200.000 300.000 150.000 100.000

nhận định các dấu hiệu thanh toán dài hạn qua cơ cấu tài sản, nợ ở các năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Đánh giá qua cơ cấu vốn

Hệ số nợ phải trả trên Tổng nguồn vốn


=

Nợ ngắn hạn+ Nợ vay dài hạn + Nợ phải trả khác (thuế thu nhập hoãn lại + Cổ phần ưu đãi thu hồi lại)

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu [bao gồm cổ phần ưu đãi]

Ý nghĩa: Đo lường khả năng thanh toán nợ dài hạn, phản ảnh từng thành
phần nợ chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng nguồn vốn

Quan hệ các bộ phận cấu thành nguyên nhân


Hệ số nợ phải trả trên tổng nguồn vốn chịu ảnh hưởng, chi phối của các
mục Nợ ngắn hạn, Nợ vay dài hạn, Nợ phải trả khác (thuế thu nhập hoãn
lại + Cổ phần ưu đãi thu hồi lại) và Tổng nợ phải trả, vốn chủ sở hữu,
bao gồm cổ phần ưu đãi. Từ đó hệ số nợ phải trả trên tổng nguồn vốn
thay đổi chịu sự tác động, thay đổi của những mục trên.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Đánh giá qua cơ cấu vốn

Hệ số nợ Nợ ngắn hạn (có trả lãi) + Nợ dài hạn (có trả lãi)
Trên =
Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu

Ý nghĩa:Đo lường quan hệ nợ với vốn chủ sở hữu. Hệ số này càng cao áp lực nợ
trên vốn sở hữu lớn, khả năng cân đối giữa nợ với vốn chủ sở hữu không tốt.
Vốn chủ sở hữu gồm:
Vốn góp của chủ sở hữu (cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi)
Thặng dư vốn cổ phần
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư xây dựng
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – Đánh giá qua cơ cấu vốn

Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh


2022 2021 lệch
1.Nợ phải trả ngắn hạn [BCĐKT – CN] 144.500 168.000 - 23.500
a. Nợ phải trả ngắn hạn có tính lãi [THUYẾT MINH - BCĐKT] 120.000 140.000 - 20.000
2.Nợ dài hạn có tính lãi [BCĐKT – CN] 405.500 363.000 42.500
3.Vốn chủ sở hữu [BCĐKT – CN] 350.000 269.000 81.000
4.Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ([1a]+[2])/[3] 1,50 1,87 - 0,37
Nhận định
[1] Cơ cấu nợ trong năm 2022 là 1,50 đ nợ trên 1 đồng vốn chủ sở hữu.
[2] Cơ cấu nợ qua hai năm giảm 0,37 đ nợ trên một đồng vốn chủ sở hữu – giảm áp lực nợ
Do mặc dầu nợ tăng (525.500 – 503.000 = +22.500) nhưng vốn chủ sở hữu tăng nhanh hơn
(350.000 – 269.000 = +81.000). Sự thay đổi này dẫn đến áp lực nợ trên một đồng vốn chủ sở
hữu của công ty có xu hướng giảm.- 0,37
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS

Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn

Hệ số thu nhập trên chi phí cố định

CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN Số lần hoàn trả lãi vay tính theo lợi nhuận
DÀI HẠN

Số lần hoàn trả lãi vay tính theo dòng tiền thuần của hđ kinh doanh
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CHAPTER 4: FINANCIAL ANALYSIS
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn

Hệ số thu nhập Thu nhập sẵn có để chi trả khoản chi phí cố định
trên =
chi phí cố định Chi phí cố định

Thu nhập sẳn có


Là khoản tiền thực sự doanh nghiệp có trong tương lai để
CÁC HỆ SỐ trả cho các chi phí cố định
THANH TOÁN
DÀI HẠN Chi phí cố định
Chi phí lãi vay
Bảo lãnh thanh toán
Chi phí cố định khác
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn
Tính hệ số thu nhập trên chi phí cố định theo Ủy Ban Chứng Khoán

[a]Thu nhập trước thuế từ hoạt động tiếp tục + [b] Chi phí lãi + [c] Phân bổ chi phí liên quan đến
nợ và khoản chiết khấu, phụ trội + [d] Phần lãi phải trả trong chi phí thuê hoạt động + [e] Yêu
cầu cổ tức ưu đãi điều chỉnh thuế của các công ty con sở hữu đa số + [f] Tiền lãi vốn hóa được
phân bổ trong kỳ (-) [g] Thu nhập chưa được phân phối của công ty con sở hữu ít hơn 50% hay
của công ty liên kết

[h] Tổng lãi phát sinh + [c] Phân bổ chi phí liên quan đến nợ và khoản chiết khấu, phụ trội + [d]
Phần lãi phải trả trong chi phí thuê hoạt động + [e] Yêu cầu cổ tức ưu đãi điều chỉnh thuế của
các công ty con chiếm cổ phần đa số

[a]Thu nhập trước thuế trước các hoạt động không tiếp tục, những khoản bất thường và những
ảnh hưởng lũy kế của những thay đổi kế toán.
[b] Lãi phát sinh trừ lãi được vốn hóa
[c] Luôn luôn được bao gồm trong chi phí lãi
[d]Thuê tài chính được vốn hóa vì vậy lãi tiềm ẩn trong thuê tài chính đã được bao gồm trong chi
phí lãi. Tuy nhiên, phần lãi trong thuê hoạt động dài hạn cũng được bao gồm với giả định thuê
hoạt động dài hạn không thể đáp ứng một số ít tiêu chuẩn thuê tài chính nhưng có nhiều đặc
điểm của một nghiệp vụ tài chính
[e]Loại trừ tất cả những khoản mục được cắt bỏ trong hợp nhất. Cổ tức này sẽ làm tăng lợi nhuận
trước thuế.6
[f]Áp dụng cho công ty phi dịch vụ công cộng. Khoản chi phí này thường không được công bố.
[g]Lợi ích cổ đông thiểu số trong báo cáo thu nhập của các công ty con chiếm cổ phần đa số có
các khoản phí cố định có thể được bao gồm trong báo cáo thu nhập.
[h]Lãi phát sinh bất kể là chi phí lãi hay lãi được vốn hóa
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn

Số lần hoàn trả Lợi nhuận sau thuế + Chi phí lãi vay + Chi phí thuế TNDN
Lãi vay =
(Từ lợi nhuận ) Chi phí lãi vay

Ý nghĩa: Đo lường năng lực thanh toán chi phí sử dụng vốn vay. Hệ
số này càng cao thể hiện năng lực trả lãi vay từ lợi nhuận tốt
Sự thay đổi: Lợi nhuận tăng số lần trả lãi tăng, Chi phí lãi vay tăng
số lần trả lãi vay giảm
Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN 2022 2021 lệch
DÀI HẠN 1.Lợi nhuận sau thuế [BCKQKD – TỔNG] 45.000 33.750 11.250
2.Chi phí lãi vay [BCKQKD – Lãi vay] 110.000 100.000 10.000
3.Chi phí thuế TNDN [BCKQKD– Chi phí thuế] 15.000 11.250 3.750
[Chi phí thuế = LN chịu thuế x Thuế suất]
4.Số lần hoàn trả lãi vay ([1]+[2]+[3])/[2] 1,55 1,45 + 0,10
Nhận định tình hình thanh toán dài hạn qua kết quả kinh doanh ở 2 năm
[1] Số lần hoàn trả lãi vay năm 2022 là 1,55 lần
[2] Số lần hoàn trả lãi vay qua hai năm tăng 0,10 lần do lợi nhuận tăng nhiều
hơn sự gia tăng lại vay
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn

Số lần hoàn trả Dòng tiền thuần từ kd + Chi phí lãi vay đã trả + Chi phí thuế TNDN đã nộp
Lãi vay =
(Từ dòng tiền thuần) Chi phí lãi vay [*]

Ý nghĩa: Đo lường năng lực thanh toán chi phí sử dụng vốn vay. Hệ
số này càng cao thể hiện năng lực trả lãi vay từ dòng tiền thuần tốt
Sự thay đổi: Dòng tiền thuần từ kinh doanh tăng, số lần trả lãi tăng,
Chi phí lãi vay tăng số lần trả lãi vay giảm
CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN Các hệ số thanh tóan Năm Năm Chênh
DÀI HẠN 2020 2019 lệch
1.Dòng tiền thuần từ kinh doanh [BCLCTT] 60.000 52.000 8.000
2.Chi phí lãi vay [BCKQKD] 110.000 100.000 10.000
3. Chi phí lãi vay đã trả [BCKQKD] 90.000 80.000 10.000
4.Chi phí thuế TNDN [BCKQKD] 15.000 11.250 3.750
5.Chi phí thuế TNDN đã trả [BCKQKD] 12.000 10.000 2.000
6.Số lần hoàn trả lãi vay ([1]+[3]+[5])/[2] 1,47 1,42 + 0,05

Chú ý sự khác biệt giữa chi phí lãi vay, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ghi nhận và đã trả
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn

Thanh toán lãi vay dài hạn từ Đòn bẩy tài chính
1. Lợi nhuận
2. Dòng tiền kinh doanh Nợ ngắn hạn (%)
3. Dòng tiền tín dụng qua đòn bẩy tài chính
Nợ dài hạn (%)

Vốn sở hữu (%)

CÁC HỆ SỐ
THANH TOÁN
DÀI HẠN Phát sinh chi phí sử dụng
Nợ ngắn hạn
vốn ngắn hạn
Cấu Phát sinh chi phí sử dụng
Nợ dài hạn
trúc vốn dài hạn
vốn
Vốn chủ sở hữu Lợi ích cổ đông mong đợi

Dòng tiền tín dụng - Đòn bẩy tài chính – Rủi ro tài chính từ lãi suất vốn vay
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng thanh toán dài hạn – qua các hệ số thanh toán dài hạn

WEIGHT AVERAGE COST OF Có thể khai thác vốn vay tăng lợi
CAPITAL nhuận – gắn liền rủi ro lãi suất
WACC

WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd *(1-Tc)

CÁC HỆ SỐ Re = Chi phí sử dụng vốn cổ phần


THANH TOÁN Rd = Chi phí sử dụng nợ
DÀI HẠN E = Giá trị thị trường của tổng vốn cổ phần
D = Giá trị thị trường của tổng nợ của doanh nghiệp
V = Tổng vốn dài hạn của doanh nghiệp
Tc = Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các quan điểm về sử dụng đòn bẩy tài chính:


•Lúc đầu, WACC sẽ giảm vì lợi ích có được từ chi phí sử dụng nợ thấp hơn chi phí
sử dụng vốn chủ sở hữu.
•Khi đòn bẩy tài chính tiếp tục tăng, nhà đầu tư muốn tăng chi phí sử dụng vốn chủ
sở hữu vì rủi ro tài chính tăng. Khi đó, việc tăng chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu sẽ
vượt quá lợi ích có được từ chi phí sử dụng nợ thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ
sở hữu, do đó WACC tăng.
•Đòn bẩy tài chính tăng đến một mức độ nào đó thì chủ nợ lo lắng về khả năng
thanh toán nợ, khi đó sẽ yêu cầu tăng chi phí sử dụng nợ, làm cho WACC tăng.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính khả năng thanh toán dài hạn

Bài tập tổng hợp về khả năng thanh toán dài hạn

Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Công ty Z Công ty K


Dòng tiền thuần từ kinh doanh 1.000 2.000 3.000 5.000
Lợi nhuận sau thuế 2.000 3.000 4.000 4.000
Chi phí lãi vay 800 800 1.000 1.500
Chi phí lãi vay đã trả bằng tiền 600 500 700 1.000
Chi phí thuế TNDN 250 500 700 600
Chi phí thuế TNDN đã nộp bằng tiền 200 400 200 300

Tính và nhận định công ty có khả năng thanh toán dài hạn từ lợi nhuận tốt nhất

Tính và nhận định công ty có khả năng thanh toán dài hạn từ dòng tiền tốt nhất
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Các tỷ số đo
lường, đánh giá
CÁC TỶ SỐ hiệu quả sử dụng
tài sản cho thấy
QUẢN LÝ
khả năng chuyển
TÀI SẢN hóa tài sản thành
nguồn tài chính,
LƯU ĐỘNG
nguồn tiền phục
VÀ vụ cho thanh toán
ngắn hạn, thanh
TÀI SẢN
toán dài hạn.
DÀI HẠN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Hiệu quả quản lý, sử dụng vốn càng


cao giúp rút ngắn được thời gian tài
sản tham gia vào hoạt động, giảm
tương đối được vốn đầu tư, mua sắm
tài sản cho kinh doanh

Hiệu quả quản lý, sử dụng vốn và khả


Hiệu quả quản lý,
năng sinh lời của đồng vốn là hai vấn
sử dụng tài sản
đề khác nhau không có mối quan hệ
có tính quy luật

Hiệu quả quản lý, sử dụng vốn và khả


năng tạo tiền cũng là hai vấn đề khác
nhau không có mối quan hệ có tính
quy luật
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Vốn hoạt động thuần


Vốn hoạt động thuần trên doanh thu
Số vòng quay vốn hoạt động thuần

CÁC TỶ SỐ Số vòng quay hàng tồn kho Có thể chi tiết


theo từng
QUẢN LÝ Số ngày dự trữ hàng tồn kho
danh mục
Cân đối sản xuất – dự trữ - tiêu thụ hàng tồn kho
TÀI SẢN
LƯU ĐỘNG Số vòng quay khoản phải thu

VÀ Số ngày thu tiền bình quân

TÀI SẢN Số vòng quay khoản phải trả


DÀI HẠN Số ngày thanh toán tiền bình quân
Số vòng quay tài sản dài hạn, tài sản, VCSH
Số ngày luân chuyển bình quân
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn


Định nghĩa về vốn lưu động (Chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ
ngắn hạn) không phân biệt giữa các bộ phận vốn trong hoạt động
(phài thu, hàng tồn kho, phải trả) và các bộ phận vốn tài chính (tiền,
chứng khoán ngắn hạn và phải trả ngắn hạn).
CÁC TỶ SỐ
Vốn hoạt động thuần (Operating working capital)=
QUẢN LÝ
(TS ngắn hạn – Tiền, các khoản tương đương tiền và chứng khoán
TÀI SẢN ngắn hạn) – (Tổng nợ ngắn hạn – Nợ ngắn hạn có trả lãi và nợ dài
hạn có lãi đến hạn trả).
LƯU ĐỘNG
VÀ Vốn hoạt động thuần Vốn hoạt động thuần bình quân
Trên =
TÀI SẢN Doanh thu Doanh thu thuần

DÀI HẠN
Số vòng quay Doanh thu thuần
Vốn =
hoạt động thuần Vốn hoạt động thuần bình quân
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Vốn lưu động (Năm 2022) = 420.000 – 144.500 = 275.500


Vốn lưu động (Năm 2021) = 400.000 – 168.000 = 232.000
Vốn hoạt động thuần (Năm 2022)
= [420.000 – 16.000 – 29.500 – 167.000] – [144.500 – 100.000 – 20.000]
CÁC TỶ SỐ
= 207.500 – 24.500 = 183.000
QUẢN LÝ Vốn hoạt động thuần (Năm 2021)
= [400.000 – 6.000 – 16.500 – 142.500] – [168.000 – 110.000 – 30.000]
TÀI SẢN = 235.000 – 28.000 = 207.000

LƯU ĐỘNG Vốn lưu động thuần Năm 2022


1.Vốn hoạt động thuần bq 195.000

2.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000
TÀI SẢN 3.Vốn hoạt động thuần trên doanh thu [1]/[2] 0,24
4.Số vòng quay vốn hoạt động thuần [2]/[1] 4,15
DÀI HẠN
Nhận định
Vố hoạt đồng thuần giảm 24.000
Vốn hoạt động thuần trên 1 đồng doanh thu 0,24
Vòng quay vốn hoạt động thuần 4,15
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
Số vòng quay Giá vốn hàng bán
Của =
Hàng tồn kho Hàng tồn kho bình quân

Số ngày dự trữ 365 (*) ngày


Của =
Hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho
CÁC TỶ SỐ
Số vòng quay và số ngày dự trữ là chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng
QUẢN LÝ hàng tồn kho. Số vòng quay lớn, số ngày dự trữ thấp thì hiệu quả sử
dụng hàng tồn kho cao..
TÀI SẢN Hàng tồn kho Năm Năm Chênh
2022 2021 lệch
LƯU ĐỘNG
1.Giá vốn hàng bán [BCKQKD] 610.000 600.000 +10.000
VÀ 2.Hàng tồn kho bình quân [BCĐKT] 215.000 235.500 - 20.500
(Số ĐN + Số CN)/2
TÀI SẢN
3.Số vòng quay hàng tồn kho [1]/[2] 2,84 2,55 +0,29
DÀI HẠN 4.Số ngày dự trữ hàng tồn kho 365/[3] 129 143 - 14
Nhận định: Số vòng quay hàng tồn kho năm 2022 là 2,84 vòng hay 129
ngày/vòng, so với năm 2021 tăng 0,29 vòng hay giảm 14 ng/vòng vì giá
vốn tăng 10.000, HTK bình quân giảm 20.500. Hiệu quả sử dụng hàng tồn
kho có xu hướng chuyển biến tốt qua 2 năm.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Số vòng quay Giá vốn hàng bán


Của =
Hàng tồn kho Hàng tồn kho bình quân

CÁC TỶ SỐ Số ngày dự trữ 365 ngày


bình quân của =
QUẢN LÝ Hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho

TÀI SẢN
Khi đánh giá về hiệu quả sử dụng hàng tồn kho, ngoài xem xét hai tỷ số
LƯU ĐỘNG trên cần chú ý quan hệ các bộ phận sau:
VÀ Hàng tồn kho đầu kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu dự trữ đầu kỳ

TÀI SẢN Sản xuất trong kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu sản xuất trong kỳ
Tiêu thụ trong kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong kỳ
DÀI HẠN
Tồn kho cuối kỳ - Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu dự trữ cuối kỳ
Tồn kho đầu kỳ+Sản xuất trong kỳ = Tiêu thụ trong kỳ+Tồn kho cuối kỳ..
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Số vòng quay Doanh thu thuần (DT bán chịu)


Của =
Nợ phải thu NH Nợ phải thu ngắn hạn bình quân

Số ngày thu tiền 365 ngày


Bình quân của =
CÁC TỶ SỐ
Nợ phải thu NH Số vòng quay nợ phải thu ngắn hạn
QUẢN LÝ Số vòng quay và số ngày thu tiền bình quân là chỉ số đo lường hiệu quả
quản lý nợ phải thu ngắn hạn. Số vòng quay lớn, số ngày thu tiền nhỏ thì
TÀI SẢN hiệu quả quản lý nợ phải thu tốt.

LƯU ĐỘNG Nợ phải thu ngắn hạn Năm Năm Chênh


2022 2021 lệch
VÀ 1.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000 780.000 +30.000
TÀI SẢN 2.Nợ phải thu ngắn hạn bình quân [BCĐKT] 154.750 145.250 9.500
(Số ĐN + Số CN)/2
DÀI HẠN 3.Số vòng quay của nợ phải thu [1]/[2] 5,23 5,37 - 0,14
4.Số ngày thu tiền của nợ phải thu 365/[3] 70 68 +2
Nhận định: Số vòng quay nợ phải thu năm 2022 là 5,23 vòng hay 70 ng/vòng, so
với năm 2021 giảm 0,14 hay tăng 2 ng/v. Hiệu quả quản lý nợ phải thu ngắn hạn
suy giảm, xu hướng chuyển biến ko tốt qua 2 năm..
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Số ngày dự trữ + Số ngày bán chịu = Số ngày của 1 chu kỳ hoạt động
CÁC TỶ SỐ
Mua Bán
QUẢN LÝ
Tiền Hàng tồn kho Khoản phải thu
TÀI SẢN
LƯU ĐỘNG
VÀ Thu nợ

TÀI SẢN
DÀI HẠN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

129 ngày + 70 ngày = 199 ngày


CÁC TỶ SỐ
Mua Bán
QUẢN LÝ
Tiền Hàng tồn kho Khoản phải thu
TÀI SẢN
LƯU ĐỘNG
VÀ Thu nợ

TÀI SẢN
DÀI HẠN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn
Số vòng quay Chi phí mua hàng (giá vốn hàng bán)
Của =
Khoản phải trả NH Khoản phải trả ngắn hạn bình quân

Số ngày thanh toán 365 ngày


Bình quân =
CÁC TỶ SỐ Của nợ phải trả NH Số vòng quay các khoản phải trả ngắn hạn
QUẢN LÝ Số vòng quay và số ngày thanh toán là chỉ số đo lường hiệu quả quản
TÀI SẢN lý nợ phải trả ngắn hạn. Số vòng quay lớn, số ngày thanh toán nhỏ thể
hiện việc quản lý nợ phải trả, thanh toán tốt
LƯU ĐỘNG Nợ phải trả ngắn hạn Năm Năm Chênh
2020 2019 lệch

1.Giá vốn hàng bán [BCKQKD] 610.000 600.000 10.000
TÀI SẢN
2.Nợ phải trả ngắn hạn bình quân [BCĐKT] 156.250 209.000 (52.750)
DÀI HẠN (Số ĐN + Số CN)/2
3.Số vòng quay của nợ phải trả ngắn hạn 3,90 2,87 +1,03
4.Số ngày thanh toán bq của nợ phải trả 94 127 - 33
Nhận định: (Qua 2 năm) Số vòng quay nợ phải trả ngắn hạn năm 2022 là
3,90 vòng, so với năm 2021 tăng 1,03 vòng hay giảm 33 ngày. Hiệu quả
quản lý nợ phải trả ngắn hạn có dấu hiệu tốt.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Số vòng quay Doanh thu thuần [Doanh thu bán chịu]


của =
Tài sản dài hạn Tài sản dài hạn bình quân

Số ngày 1 vòng 365 ngày


quay của =
CÁC TỶ SỐ Tài sản dài hạn Số vòng quay tài sản dài hạn

Số vòng quay và số ngày của 1 vòng quay tài sản dài hạn là chỉ số đo
QUẢN LÝ lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn. Số vòng quay lớn, số ngày 1
vòng quay nhỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn cao.
TÀI SẢN
Tài sản dài hạn Năm Năm Chênh
LƯU ĐỘNG 2022 2021 lệch
1.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000 780.000 30.000

2.Tài sản dài hạn bình quân [BCĐKT] 440.000 407.500 32.500
TÀI SẢN (Số ĐN + Số CN)/2
3.Số vòng quay của tài sản dài hạn 1,84 1,91 - 0,07
DÀI HẠN
4.Số ngày 1 vòng quay tài sản dài hạn 198 191 +7
Nhận định: Số vòng quay tài sản dài hạn năm 2022 là 1,84 vòng, so với năm
2021 giảm 0,07 vòng. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn có xu hướng giảm qua 2
năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Số vòng quay Doanh thu thuần


của =
Tài sản Tài sản bình quân

Số ngày 1 vòng 365 ngày


quay của =
CÁC TỶ SỐ Tài sản Số vòng quay tài sản

Số vòng quay và số ngày của 1 vòng quay tài sản là chỉ số đo lường hiệu
QUẢN LÝ quả sử dụng tài sản. Số vòng quay lớn, số ngày 1 vòng quay nhỏ hiệu
quả sử dụng tài sản cao.
TÀI SẢN
Tài sản Năm Năm Chênh
LƯU ĐỘNG 2022 2021 lệch
1.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000 780.000 30.000

2.Tài sản bình quân [BCĐKT] 850.000 813.000 37.000
TÀI SẢN (Số ĐN + Số CN)/2
3.Số vòng quay của tài sản 0,95 0,96 - 0,01
DÀI HẠN
4.Số ngày 1 vòng quay tài sản 383 380 3
Nhận định: Số vòng quay tài sản năm 2022 là 0,95 vòng, so với năm 2021
giảm 0,01 vòng hay tăng 3 ngày. Hiệu quả quản lý, sử dụng của tài sản có
xu hướng chuyển biến không tốt.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và vốn

Số vòng quay Doanh thu thuần


của =
Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bình quân

Số ngày 1 vòng 365 ngày


quay của =
CÁC TỶ SỐ Vốn chủ sở hữu Số vòng quay Vốn chủ sở hữu

QUẢN LÝ Số vòng quay và số ngày của 1 vòng quay vốn chủ sở hữu là chỉ số đo
lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. Số vòng quay lớn, số ngày 1
TÀI SẢN vòng quay nhỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu cao.
Tài sản Năm Năm Chênh
LƯU ĐỘNG 2022 2021 lệch

VÀ 1.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000 780.000 30.000


2. Vốn chủ sở hữu bình quân [BCĐKT] 309.500 260.000 49.500
TÀI SẢN (Số ĐN + Số CN)/2

DÀI HẠN 3.Số vòng quay của vốn chủ sở hữu 2,62 3,00 (0,38)
4.Số ngày 1 vòng quay vốn chủ sở hữu 140 122 18
Nhận định: Số vòng quay vốn chủ sở hữu năm 2022 là 2,62 vòng, so với
năm 2021 giảm 0,38 vòng. Hiệu quả sử dụng của vốn chủ sở hữu có xu
hướng giảm qua 2 năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Công ty X

Năm Lợi nhuận Doanh thu thuần Tài sản Vốn chủ sở hữu
2022 (25.000) 500.000 400.000 200.000
2021 (40.000) 500.000 400.000 250.000
2020 50.000 600.000 500.000 250.000
2019 80.000 900.000 500.000 300.000
2018 90.000 900.000 500.000 300.000

Lãi suất sử dụng vốn qua các năm là 10%


Nhận định tình hình hiệu quả sử dụng vốn và đề xuất giải pháp thích hợp về
điều chỉnh luân chuyển vốn ở từng năm
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính hiệu quả sử dụng vốn

Bài tập tổng hợp về hiệu quả sử dụng vốn

Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Công ty Z Công ty K


Doanh thu thuần 5.000 4.000 6.000 9.000
Giá vốn hàng bán 3.000 2.000 4.000 6.000
Tài sản bình quân 8.000 5.000 10.000 10.000
Hàng tồn kho bình quân 500 400 500 800

Tính và nhận định công ty có hiệu quả sử dụng hàng tồn kho tốt nhất

Tính và nhận định công ty có hiệu quả sử dụng tài sản tốt nhất
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích khả năng sinh lời

Lợi nhuận là một chỉ tiêu thể hiện kết quả


hoạt động kinh doanh và khi so sánh lợi
nhuận với nguồn lực sử dụng như tài
sản, vốn. …sẽ tạo nên những chỉ tiêu,
CÁC VẤN ĐỀ thước đo hiệu suất sử dụng nguồn lực
VỀ dùng để đánh giá khả năng sinh lời của
các nguồn lực được sử dụng trong kinh
KHẢ NĂNG doanh theo những phạm vi khác nhau, ở
SINH LỜI những góc nhìn khác nhau trong quản lý,
hoạch định và kiểm soát.

Các chỉ tiêu đo lường hiệu suất tạo lợi


nhuận càng lớn càng thể hiện kết quả
kinh doanh có dấu hiệu tài chính tốt.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời

Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu (GM)


Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu (ROS)

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)

CÁC TỶ SỐ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

ĐO LƯỜNG Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hoạt động thuần (RNOA)

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROCE)


KHẢ NĂNG
Tỷ lệ tăng trưởng bền vững
SINH LỜI
Tỷ suất lợi nhuận
càng cao khả năng
sinh lời càng tốt ???
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời

Tỷ suất Lợi nhuận gộp


lợi nhuận gộp = x 100%
trên doanh thu Doanh thu thuần

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế


Lợi nhuận thuần = x 100%
CÁC TỶ SỐ Trên doanh thu Doanh thu thuần

ĐO LƯỜNG Khả năng sinh lời trên doanh thu Năm Năm Chênh
KHẢ NĂNG 2022 2021 lệch
1.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.000 780.000 +30.000
SINH LỜI
2.Lợi nhuận gộp [BCKQKD] 200.000 180.000 +20.000
3.Lợi nhuận kd sau thuế TNDN [BCKQKD] 41.250 30.000 +11.250
4.Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu 24,69% 23,08% + 1,61%
5.Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu 5,09% 3,85% + 1,24%
Nhận định
Năm 2022, Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu là 24,69%, tỷ suất lợi nhuận
thuần trên doanh thu là 5,09%, Qua hai năm, tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh
thu tăng 1,61%, tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu tăng 1,24%. Dấu hiệu
khả năng sinh lời trên doanh thu chuyển biến tích cực
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời

CHÚ Ý
Công thức chung của ROA là Lợi nhuận / Tài sản bình quân
Tùy mục đích chọn Lợi nhuận thích hợp và tài sản tương ứng

TH1:
Nếu đánh giá một dự án, một hoạt động kinh doanh,
CÁC TỶ SỐ lợi nhuận được chọn là lợi nhuận dự án, lợi nhuận hoạt động kinh doanh

ĐO LƯỜNG Tài sản đầu tư hay tài sản của dự án được khai thác, của hoạt động đó.
KHẢ NĂNG
TH2:
SINH LỜI Nếu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên BCTC
Lợi nhuận được chọn là tổng lợi nhuận sau chi phí thuế TNDN trên BCTC

Tài sản là tổng tài sản (bình quân) trên BCTC.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời

Tỷ suất sinh lời Tổng lợi nhuận sau thuế


Của = x 100%
Tổng tài sản Tổng tài sản bình quân

Khả năng sinh lời của tài sản Năm Năm Chênh
2022 2021 lệch
CÁC TỶ SỐ
1.Lợi nhuận sau thuế TNDN [BCKQKD] 45.000 33.750 + 11.250
ĐO LƯỜNG
2.Tổng tài sản bình quân [BCĐKT] 850.000 813.000 + 37.000
KHẢ NĂNG [Số ĐN + Số CN] /2
SINH LỜI 3.Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA [1]/ [2] 5,29% 4,15% + 1,14%
Nhận định
Năm 2022, Tỷ suất sinh lời của tài sản là 5,29%, so với chỉ số này bình
quân trong ngành thấp. Công ty thuộc nhóm doanh nghiệp có khả năng
sinh lời trên TS thấp. Qua hai năm, tỷ suất sinh lời của tài sản tăng
1,14% nhưng vẫn ở mức thấp so với thị trường tài chính (mức sinh lời
tài sản trên thị trường tài chính là 7%). Dấu hiệu chuyển biến tốt nhưng
vẫn chưa đạt được kỳ vọng.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Phân tích khả năng sinh lời – ROA - ROI

Sales
Cost of
goods sold - operating
income
Selling Operating
÷ Margin
expense expenses

Administrative Sales
expense

X Return on
investment
Cash

Sales
Accounts Current
receivable assets
÷ Turnover

Inventories Average
+ Operating assets

Plant and
equipment Noncurrent
assets
Other
assets
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời

Tỷ suất sinh lời Tổng lợi nhuận sau thuế


Của = x 100%
Tổng tài sản Tổng tài sản bình quân

Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản


(ROA)
CÁC TỶ SỐ
LỢI NHUẬN
ĐO LƯỜNG
100%
KHẢ NĂNG TỔNG TÀI SẢN BQ

SINH LỜI
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Số vòng quay tài sản
(ROS) (Turnover)

LỢI NHUẬN DOANH THU


100%
DOANH THU TỔNG TÀI SẢN BÌNH QUÂN
Nhận định
mối quan hệ, các yếu tố cơ bản chi phối đến ROA ????
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời ROA = ROS X Turnover
X= A x B
Năm Năm Chênh
Khả năng sinh lời của tài sản 2022 2021 lệch
1.Lợi nhuận sau thuế TNDN [BCKQKD] 45.000 33.750
2.Doanh thu thuần 810.000 780.000
CÁC TỶ SỐ 3.Tổng tài sản bình quân [BCĐKT] 850.000 813.000
ROA 5,29 4,15
ĐO LƯỜNG
ROS 5,56 4,33
KHẢ NĂNG Turnover 0,95 0,96
SINH LỜI Biến động ROA qua hai năm : (X1- X0) 5,29 - 4,15 = + 1,14

Tác động từ ROS : XA = (A1- AO) X BO (5,56 – 4,33). 0,96 = + 1,18


Tác động từ Turnover : XB = A1 (B1- BO) 5,56 . (0,95 – 0,96) = - 0, 04
Nhận định
Năm 2022, Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản là 5,29%. Qua hai năm, tỷ
suất sinh lời của tổng tài sản tăng 1,14% và sự gia tăng này gắn liền với
tác động tăng của ROS (+1,18) và tác động giảm của Turnover (- 0,04).
Từ đó, công ty cần chú ý đến hiệu quả sử dụng tài sản, chú ý đến doanh
thu và sự hợp lý của tài sản sử dụng
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROA – theo góc nhìn khác

Ngoài việc đánh giá khả năng sinh lời


qua các chỉ số tài chính về sinh lời qua ROA
Để có thông tin chính xác hơn về giá trị gia tăng
của doanh nghiệp trên thị trường
Các nhà phân tích có thể sử dụng các chỉ số tài chính khác như
CÁC TỶ SỐ ROCE, RNOA
ĐO LƯỜNG
KHẢ NĂNG ROCE = Profit Before Interest and Taxation / Capital Employed
Profit Before Interest and Taxation là Lợi nhuận trước thuế và trả lãi.
SINH LỜI
Thuật ngữ này tương đương EBIT - Earnings before interest and tax

RNOA = NOPAT / TÀI SẢN HOẠT ĐỘNG THUẦN

NOPAT - Net Operating Profit After Tax


Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế và trước chi phí lãi vay

NOPAT thường được sử dụng trong tính toán giá trị gia tăng kinh tế (EVA) vì

NOPAT
Không bao gồm các khoản thuế được miễn mà nhiều công ty nhận được
từ đó
Phản ảnh chính xác hơn về hiệu quả hoạt động ở các công ty có đòn bẩy tài chính
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROA – theo góc nhìn khác
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hoạt động thuần (RNOA)

Tỷ suất sinh lời trên Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế [NOPAT]
tài sản hoạt động thuần = x 100%
RNOA Tài sản hoạt động thuần

Khái niệm Cách tính


(Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính)
Chi phí tài chính sau thuế
x (1 – Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp)
Lợi nhuận hoạt động thuần
sau thuế - Net Operating Profit Lợi nhuận sau thuế + Chi phí tài chính sau thuế
After Taxes - NOPAT
(Tài sản ngắn hạn – Tiền, các khoản tương đương tiền,
Vốn hoạt động thuần chứng khoán ngắn hạn) – (Tổng nợ ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
có trả lãi và nợ dài hạn đến hạn trả)
Tài sản dài hạn thuần Tổng tài sản dài hạn – Nợ dài hạn không chịu lãi
Tài sản hoạt động thuần Vốn hoạt động thuần + Tài sản dài hạn thuần
Tổng nợ thuần Tổng nợ có tính lãi – Tiền và các khoản tương đương tiền
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROA – theo góc nhìn khác

Chỉ tiêu CTY X CTY Y CTY Z CTY K


Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.000 2.000 3.000 5.000
Thuế suất thuế TNDN 0.2 0.2 0.2 0.2
Chi phí lãi vay 500 800 1.000 900
Tài sản ngắn hạn 6.000 12.000 15.000 25.000
Tiến và các khoản tương đương tiền, 2.000 5.000 6.000 6.000
chứng khoáng ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn 5.000 8.000 14.000 16.000
Nợ ngắn hạn có lãi và 2.500 4.000 6.000 6.000
nợ dài hạn đến hạn trả
Tổng tài sản dài hạn 4.500 7.000 14.000 17.000
Nợ dài hạn không chịu lãi 1.000 3.000 6.000 6.000

Tính lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế Tính tài sản hoạt động thuần
Net Operating Profit After Taxes - NOPAT Tính RNOA
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROA – theo góc nhìn khác

Chỉ tiêu CTY X CTY Y CTY Z CTY K


TSNH thuần 4.000 7.000 9.000 19.000
NNH thuần 2.500 4.000 8.000 10.000
TSDH thuần 3.500 4.000 8.000 11.000
TS thuần 10.000 15.000 25.000 40.000

Chỉ tiêu CTY X CTY Y CTY Z CTY K


Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.000 2.000 3.000 5.000
Thuế suất thuế TNDN 0.2 0.2 0.2 0.2
Chi phí lãi vay 500 800 1.000 900
Lợi nhuận sau thuế và trước lãi vay - NOPAT 1.400 2.640 3.800 5.720
Tài sản hoạt động thuần 10.000 15.000 25.000 40.000
RNOA 14,00 17,60 15,20 14,30
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH - RI

Sales
Cost of
goods sold - operating
income
Selling Operating
÷ Margin
expense expenses

Administrative Sales
expense

X Return on
investment
Cash

Sales
Accounts Current
receivable assets
÷ Turnover

Inventories Average
+ Operating assets

Plant and Noncurrent


equipment assets

Other
Lấy số liệu từ báo cáo tài chính công ty A tính và đáng giá khả năng
assets
sinh lời qua RI. Biết rằng chi phí sử dụng vốn tối thiểu là 8%
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – QUA EVA – PHẦN ĐỌC THÊM

EVA : EVA = NOPAT – (TC x WACC)


NOPAT (Net Operating Profit after tax) :
Lợi nhuận trước lãi vay và sau thuế = Lợi nhuận sau thuế +Lãi vay x ( 1- Thuế
suất thuế TNDN)
TC (Total capital):
Vốn đầu tư xác định bằng tổng tài sản bình quân trên bảng cân đối kế toán.
WACC (Weighted Average Cost of Capital) :
Lãi suất sử dụng vốn bình quân theo tỷ trọng các
- nguồn vốn (bao gồm cả vốn
vay và vốn chủ)

Lãi suất đi Thị giá các Lải suất sử Thị giá


Lãi suất
vay sau x khoản nợ + dụng vốn chủ x vốn chủ
sử dụng
thuế có tính lãi sở hữu sở hữu
vốn bình =
Thị giá các
quân Thị giá vốn chủ
khoản nợ +
(WACC) sở hữu
có tính lãi
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời

CÁC TỶ SỐ
ĐO LƯỜNG Tỷ suất sinh lời Tổng lợi nhuận sau thuế
Của = x 100%
KHẢ NĂNG Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bình quân
SINH LỜI

Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu Năm Năm Chênh
2022 2021 lệch
1.Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN [BCKQKD] 45.000 33.750 11.250
2.Vốn chủ sở hữu bình quân [BCĐKT] 309.500 260.000 49.500
[Số ĐN + Số CN] /2
3.Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu [1]/[2] 14,54% 12,98% + 1,56%
Nhận định:
Năm 2022, Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 14,54%, [2] Tỷ suất sinh lời này cao
hơn tỷ suất sinh lời của ngành. Như vậy, công ty đang thuộc nhóm DN có khả năng
sinh lời trên vốn chủ sở hữu rất cao. Qua hai năm, tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
tăng 1,56% và cả hai năm tỷ suất sinh lời trên vốn sở hữu đều ở mức rất cao so với thị
trường tài chính (mức sinh lời của vốn chủ sở hữu 8%).
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời

Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế


Của = x 100%
Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bình quân

CÁC TỶ SỐ Tỷ suất lợi nhuận


ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
trên vốn sở hữu
ĐO LƯỜNG (ROE) Chi phí sử dụng vốn vay
????
KHẢ NĂNG LỢI NHUẬN SAU THUẾ Tỷ suất lợi nhuận trước chi
100% phí thuế trên tài sản
SINH LỜI VỐN CHỦ SỞ HỮU BQ

Nhận định mối quan hệ và các nhân tố ảnh hưởng ????

Số vòng quay
Tỷ suất lợi nhuận Cơ cấu
tổng tài sản
trên doanh thu vốn sở hữu
(Turnover)
(ROS)
1
DOANH THU
LỢI NHUẬN SAU THUẾ 100%
100% TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNG TÀI SẢN BQ
DOANH THU
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Phân tích khả năng sinh lời
ROE = ROS X Turnover X (1/ TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU)
X= A x B x (1/ C)
Năm Năm Chênh
Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu 2022 2021 lệch
1.Lợi nhuận sau thuế TNDN [BCKQKD] 45.000 33.750
2.Doanh thu thuần [BCKQKD] 810.00 780.000
3.Tổng tài sản bình quân [BCĐKT tính lại] 850.000 813.000
4.Vốn CSH Bình quân [BCĐKT tính lại] 309.500 260.000
ROE [1] /[4] 14,54% 12,98%
ROS [1] /[2] 5,56 4,33
Turnover [2] /[3] 0,95 0,96
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu [4]/ [3] 36,41% 31,98%
Biến động ROE qua hai năm [X1 – XO] 14,54 – 12,18 = + 1,56%
Tác động từ ROS: XA = (A1-A0). B0 .(1/C0) (5,56 – 4,33)*0,96 *1/31,98) = + 3,68%
Tác động từ Turnover XB = A1(B1- B0)(1/C0) 5,56*(0,95 – 0,96)* (1/ 31,98%) = - 0,11%
Tác động từ cơ cấu VCSH XC =A1 B1 (1/C1-1/C0) = - 2,01%
Nhận định: Năm 2022, Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu 14,54%. Qua hai năm, tỷ suất sinh
lời của vốn chủ sở hữu tăng 1,56%. Sự gia tăng này gắn liền với tác động tăng từ ROS
(+3,68%) và tác động giảm từ Turnover (- 0,11%), của cấu trúc vốn (- 2,01%). Với tình hình đó
công ty cần chú ý đến tăng hiệu quả sử dụng TS, cơ cấu lại tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời
ROE = ROS X Turnover X (1/ TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU)

THU NHẬP DÙNG ĐỂ TRẢ VỐN VÀ LÃI LẤY TỪ DOANH THU, LỢI NHUẬN

VÌ VẬY
CÁC TỶ SỐ NẾU ROA (THEO LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VÀ TRƯỚC LÃI VAY)
LỚN HƠN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN NÊN TĂNG VỐN VAY
ĐO LƯỜNG
VÌ GÓP PHẦN TĂNG TÍCH LŨY LỢI NHUẬN THÊM CHO CỔ ĐỘNG
KHẢ NĂNG SỬ DỤNG VỐN VAY HIỆU QUẢ

SINH LỜI NẾU ROA (THEO LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VÀ TRƯỚC LÃI VAY)
NHỎ HƠN CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN KHÔNG NÊN TĂNG VỐN VAY
VÌ PHẢI LẤY BỚT LỢI NHUẬN TỪ CÔ ĐÔNG
SỬ DỤNG VỐN VAY KHÔNG HIỆU QUẢ

NẾU TĂNG VỐN VAY CẦN CHÚ Ý TÁC ĐỘNG NGƯỢC


SẼ MẤT KIỂM SOÁT TÀI CHÍNH, HOẠT ĐỘNG
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời
ROE = ROS X Turnover X (1/ TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU)

Năm Năm Chênh


Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu 2022 2021 lệch
Vốn chủ sở hữu bình quân 309.500 260.000 49.500
Vốn vay bình quân (Nợ chịu chi phí sử dụng vốn) 446.750 438.600 8.150
CÁC TỶ SỐ Chi phí sử dụng vốn vay 7 7
ĐO LƯỜNG 60.000/ 45.000/
ROA theo lợi nhuận trước thuế và trước lãi vay 850.000 813.00
KHẢ NĂNG = 7,1 % = 5,5 %

SINH LỜI [Ln sau thuế + Cp thuế + Lãi vay] 60.000 45.000
Nhận định Nên mở Không
rộng mở rộng
vốn vay vốn vay

I.Nợ phải trả 550.000 531.000


1.Nợ ngắn hạn 144.500 168.000
2.Nợ dài hạn 405.500 363.000
Giả sử, trong nợ ngắn hạn có 40% nợ phát sinh chi phí sử dụng vốn
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính khả năng sinh lời
Bài tập tổng hợp về phân tích khả năng sinh lời
Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Công ty Z Công ty K
Lợi nhuận 1.000 2.000 3.000 5.000
Tài sản sử dụng bình quân 10.000 15.000 25.000 40.000
Vốn vay sử dụng bình quân 1.000 2.000 5.000 10.000

Vốn chủ sở hữu bình quân 4.000 5.000 15.000 10.000

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20% trên lợi nhuận

Chi phí sử dụng vốn vay là 10%

Tính và nhận định công ty có khả năng sinh lời trên tài sản tốt nhất

Tính và nhận định công ty có khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu tốt nhất

Tính và nhận định công ty sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả nhất
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROE – theo góc nhìn khác

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) – Tiếp cận khác về ROE

Lợi nhuận sau thuế


ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân

LN sau thuế + Lợi nhuận Tổng tài sản thuần


(1 - % thuế suất)xCP lãi vay sau thuế bình quân
ROE = x x
Tổng tài sản thuần LN sau thuế + Vốn chủ sở hữu
bình quân (1 - % thuế suất)xCP lãi vay bình quân

CEL
RNOA CSL
Common earnings
Return On Net Assets Capital structure leverage
ROE x leverage x
Tỷ suất lợi nhuận trên
tài sản hoạt động thuần Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy lợi nhuận

CEL: Phản ảnh tỷ lệ lợi nhuận phân phối cho cổ đông


trên tổng lợi nhuận có được từ sử dụng tài sản
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời

Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế


Của = x 100%
Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bình quân

CÁC TỶ SỐ
ĐO LƯỜNG
KHẢ NĂNG
SINH LỜI

(Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính)
Chi phí tài chính sau thuế
x (1 – Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp)
Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế
Net Operating Profit After Taxes - Lợi nhuận sau thuế + Chi phí tài chính sau thuế
NOPAT
(Tài sản ngắn hạn – Tiền, các khoản tương đương tiền, chứng khoán ngắn hạn) –
Vốn hoạt động thuần
(Tổng nợ ngắn hạn – Nợ ngắn hạn có trả lãi và nợ dài hạn đến hạn trả)
Tài sản dài hạn thuần Tổng tài sản dài hạn – Nợ dài hạn không chịu lãi
Tài sản hoạt động thuần Vốn hoạt động thuần + Tài sản dài hạn thuần
Tổng nợ thuần Tổng nợ có tính lãi – Tiền và các khoản tương đương tiền
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) – Tiếp cận khác về ROE

Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Công ty Z Công ty K


Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.000 2.000 3.000 5.000
Thuế suất thuế TNDN 0,2 0,2 0,2 0,2
Chi phí lãi vay 500 800 1.000 900
Tài sản thuần bình quân 10.000 15.000 25.000 40.000
Vốn chủ sở hữu bình quân 4.000 5.000 15.000 10.000

Tính và phân tích ROE theo mô hình ROE = RNOA x CEL x CSL

Nhận định công ty có đòn bẩy lợi nhuận cao nhất

Nhận định công ty có đòn bẩy tài chính cai nhất


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) – Tiếp cận khác về ROE

Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Công ty Z Công ty K


Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.400 2.640 3.800 5.720
và trước lãi vay
RNOA (%) 14,00 17,60 15,20 14,30
CEL 0,71 0,76 0,79 0,87
CSL 2,50 3, 00 1,67 4,00
ROE 25% 40% 20% 50%

Nhận định
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROE – theo góc nhìn khác
LN sau thuế
ROE = Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hoạt động thuần (RNOA)
VCSH (vốn chủ sở hữu)

NOPAT CPTC sau thuế


ROE = -
VCSH VCSH

NOPAT TSHĐ Thuần CPTC sau thuế Tổng nợ thuần


ROE = x - x
TSHĐ thuần VCSH Tổng nợ thuần VCSH

NOPAT VCSH+Tổng nợ thuần CPTC sau thuế Tổng nợ thuần


ROE = x - x
TSHĐ thuần VCSH Tổng nợ thuần VCSH

NOPAT Tổng nợ thuần CPTC sau thuế Tổng nợ thuần


ROE = x [1+ ]- x
TSHĐ thuần VCSH Tổng nợ thuần VCSH

ROE = RNOA + [ RNOA - CP lãi vay sau thuế] x Đòn bẩy tài chính
Chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời
ROE = RNOA + x Đòn bẩy tài chính
của tài sản với chi phí lãi vay
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số ROE – theo góc nhìn khác

Chi phí Thuế


LN LN sau
TS Nợ VCSH lãi vay TNDN NOPAT RNOA ROE
HĐKD thuế
(10%) (40%)
Năm 1
Cty R 1.000 400 600 200 40 64 96 120 12% 16%
Cty S 1.000 1.000 200 0 80 120 120 12% 12%

Năm 2
Cty R 1.000 400 600 50 40 4 6 30 3% 1%

Cty S 1.000 1.000 50 0 20 30 30 3% 3%

Đánh giá ROE của công ty R và S thông qua so sánh RNOA và


chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời của tài sản và chi phí lãi vay.
Cty ROE = ROA + [RNOA - CP Lãi vay sau thuế] x Đòn bầy tài chính
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích khả năng sinh lời

Tỷ lệ tăng trưởng bền vững

Tỷ lệ tăng trưởng bền vững = ROE (100% - Tỷ lệ chi trả cổ tức)

Tỷ lệ tăng trưởng bền vững cung cấp tỷ lệ lợi nhuận dùng để tái đầu tư
Tỷ lệ này được đặt trên giả thiết nếu DN dùng phần lợi nhuận để lại đầu tư càng lớn
thì khả năng sinh lời trong tương lai càng cao và ngược lại

Năm Năm Chênh


Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu 2022 2021 lệch
1.Lợi nhuận sau thuế TNDN [BCKQKD] 50.000 40.000 10.000
2.Vốn CSH Bình quân [BCĐKT tính lại] 500.000 400.000 100.000
3. Tỷ lệ chi trả cổ tức 30% 20% 10%
4. ROE [1] /[2] 10% 10% 00%
5. Tỷ lệ tăng trưởng bền vững [4] (100%-[3]) 70% 80% (10%)
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tính khả năng sinh lời

Bài tập tổng hợp về phân tích khả năng sinh lời

Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Lợi nhuận 1.000 2.000 3.000 5.000
Vốn chủ sở hữu bình quân 4.000 5.000 15.000 10.000

Tỷ lệ chi trả cổ tức 15% 20% 15% 30%

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20% trên lợi nhuận

Tính và nhận định tình hình đầu tư của công ty qua tỷ lệ tăng trưởng bền vững
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường

Tỷ lệ cổ tức trên giá cổ phiếu

Tỷ lệ chi trả cổ tức

Chỉ số thu nhập trên giá cổ phiếu


CÁC TỶ
SỐ
Lợi nhuận mỗi cổ phiếu (EPS)
TÀI CHÍNH
TRÊN THỊ
TRƯỜNG Chỉ số giá trên thu nhập (P/E)

Chỉ số giá cổ phiếu trên giá trị sổ kế toán (P/B)

Các tỷ số tài chính trên thị trường của một doanh nghiệp biểu
hiện bức tranh năng lực, tiềm năng sinh lời của doanh nghiệp
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường

Market Efficiency

Phiên bản weak form của lý thuyết này cho rằng: giá
chứng khoán phản ánh đầy đủ thông tin đã công bố
trong quá khứ (nghĩa là dựa vào thông tin trong quá
Efficient Market Hypothesis- EMH
khứ thì nhà đầu cơ không thắng được thị trường).
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường

Market Efficiency Phiên bản dạng semi-strong form của lý thuyết cho
rằng: giá chứng khoán đã chịu tác động đầy đủ của
thông tin công bố trong quá khứ cũng như thông tin
vừa công bố xong. Nhà đầu cơ không thể dựa vào
thông tin trong quá khứ cũng như thông tin vừa
Efficient Market Hypothesis- EMH
được công bố để có thể mua rẻ bán đắt chứng
khoán, vì ngay khi thông tin được công bố, giá
chứng khoán đã thay đổi phản ánh đầy đủ thông tin
vừa công bố.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường

Market Efficiency Dạng strong form của lý thuyết này khẳng định mạnh
mẽ hơn nữa về tính hiệu quả của thị trường tài
chính, rằng giá của chứng khoán đã phản ánh tất cả
thông tin công bố trong quá khứ, hiện tại, cũng như
các thông tin nội bộ (insider). Cơ sở đứng sau lý
Efficient Market Hypothesis- EMH
thuyết này là: nếu có thông tin nội bộ, những người
biết thông tin nội bộ sẽ mua bán ngay chứng khoán
để thu lợi nhuận, và như vậy giá chứng khoán sẽ
thay đổi, đến khi nào người trong cuộc không còn
kiếm lời được nữa.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường

Market Efficiency Các nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh dạng
yếu và dạng bán-mạnh (semi-strong form) của lý
thuyết có thể đúng. Có nhiều nghiên cứu chống lại lý
thuyết dạng strong form, rằng dạng strong-form
Efficient Market Hypothesis- EMH
không đúng, rằng thị trường không thể hiệu quả đến
mức đó. Nhiều nghiên cứu chỉ ra nhiều bất hiệu quả
(inefficiencies) của thị trường mà nhà đầu cơ có thể
thu được lợi nhuận; ví dụ, chứng minh cho thấy nhà
đầu cơ có thể thắng thị trường nếu mua các cổ phiếu
có P/E thấp.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường

Đặc điểm của Thị trường hiệu quả:


- Mọi thông tin trên thị trường đều nhanh và chính xác, mọi nhà đầu
tư đều thu nhận ngay lập tức các thông tin này.
-Khi thị trường hiệu quả, giá cả chứng khoán trên thị trường luôn
phản ánh đúng, chính xác các thông tin trên thị trường có liên quan
đến loại chứng khoán đó.
Market Efficiency Trên thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua bán, trao
đổi ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán.
Do đó sẽ không có cơ hội một cách hệ thống để một số người mua
ép giá cổ phiếu hoặc thổi phồng mức giá khi bán (hiện tượng làm giá)
hoặc có cơ hội để kiếm lời chênh lệch thông qua nghiệp vụ
arbitrage.
Những người tham gia luôn được tin tưởng rằng thị trường đối xử
công bằng với tất cả mọi người.
- Giá cả chứng khoán tăng hay giảm do một nguyên nhân duy nhất là
giá chứng khoán phản ứng trước những thông tin mới xuất hiện trên
thị trường.
Do những thông tin này xuất hiện một cách ngẫu nhiên, không thể dự
đoán trước được nên giá cả chứng khoán thay đổi một cách ngẫu
nhiên và không thể dự đoán trước được trong thị trường hiệu quả.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường

CÁC TỶ SỐ Đơn vị tính 1.000 đ


TÀI CHÍNH
TRÊN THỊ Chỉ tiêu Năm 2022
TRƯỜNG
1. Cổ tức phân phối cho 1 cổ phiếu thường 100
2.Thị giá mỗi cổ phiếu thường 140
Tỷ lệ cổ tức trên giá cổ phiếu [1]/[2] 71,43%
3. Cổ tức chi trả 22.800
4. Giá trị thị trường doanh nghiệp 31.920
Tỷ lệ cổ tức trên giá trị thị trường dn [3]/[4] 71,43%
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường

CÁC TỶ SỐ Đơn vị tính 1.000 đ


TÀI CHÍNH
TRÊN THỊ Chỉ tiêu Năm 2022
TRƯỜNG
1. Lợi nhuận sau thuế TNDN 45.000
2.Cổ tức ưu đãi 1.200
3. Số CP thường đang lưu hành 228
Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu thường [PS] ([1]-[2])/[3] 192
4. Thị giá mỗi cổ phiếu thường 140
5. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu thường 192
Tỷ số giá cả trên lợi nhuận mỗi cổ phiếu [P/E] [4]/[5] 73%
6. Giá trị thị trường doanh nghiệp 31.920
7. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp (*) 43.800
Tỷ số giá cả trên lợi nhuận mỗi cổ phiếu [P/E] [6]/[7] 73%
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Đơn vị tính 1.000 đ

Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường

Chỉ tiêu Năm 2022


CÁC TỶ SỐ
TÀI CHÍNH 1.Tổng vốn chủ sở hữu 350.000
TRÊN THỊ 2.Cổ phiếu ưu đãi 12.000
TRƯỜNG
3. Số cổ phiếu thường đang lưu hành bình quân 228
Giá trị ghi sổ cổ phiếu thường ([1]-[2])/[3] 1.482
4. Thị giá mỗi cổ phiếu thường 140
5.Giá trị ghi sổ mỗi cổ phiếu thường 1.482
Tỷ số giá cổ phiếu trên giá ghi sổ [P/B] [4]/[5] 0,09
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường

Chỉ tiêu Công ty Q Công ty K Công ty M Công ty N

Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân 10,000 20,000 40,000 50,000

Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN 2,000,000 6,000,000 12,000,000 17,500,000

Tổng cổ tức ưu đãi 500,000 3,000,000 2,400,000 5,500,000

Cổ tức phân phối cho một cổ phiếu thường 100 150 120 140

Tổng cổ tức chi trả 1,000,000 3,000,000 4,800,000 7,000,000

Tổng vốn chủ sở hữu 10,500,000 20,600,000 44,000,000 100,000,000

Tổng giá trị ghi sổ cổ phiếu ưu đãi 500,000 600,000 4,000,000 50,000,000

Giá trị ghi số cổ phiếu thường 1,000 1,000 1,000 1,000

Thị giá mỗi cổ phiếu thường 1,000 1,000 2,000 2,000

Giá trị thị trường doanh nghiệp 10,000,000 20,000,000 80,000,000 100,000,000
PHÂN TÍCH
Phân TÀI CHÍNH
tích các khả năng sinh lời qua các tỷ số tài chính trên thị trường
ROE 19 29 27 18
Tỷ lệ chia cổ tức % [1] 10.00 15.00 6.00 7.00
Tỷ lệ chia cổ tức % [2] 10.00 15.00 6.00 0.00
Cổ tức phân phối cho một cổ phiếu thường 100 150 120 140
Thị giá mỗi cổ phiếu thường 1,000 1,000 2,000 2,000
Tổng cổ tức chi trả 1,000,000 3,000,000 4,800,000 1,280
Giá trị thị trường doanh nghiệp 10,000,000 20,000,000 80,000,000 100,000,000
Lợi nhuận mỗi cố phiếu (EPS] 150 150 240 240
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN 2,000,000 6,000,000 12,000,000 17,500,000
Tổng cổ tức ưu đãi 500,000 3,000,000 2,400,000 5,500,000
Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân 10,000 20,000 40,000 50,000
Tỷ số giá cả trên lợi nhuận mỗi cổ phiếu % [P/E] [1] 667 667 833 833
Tỷ số giá cả trên lợi nhuận mỗi cổ phiếu % [P/E] [2] 667 667 833 833
Thị giá mỗi cổ phiếu 1,000 1,000 2,000 2,000
Lợi nhuận mỗi cổ phiếu thường 150 150 240 240
Giá trị thị trường doanh nghiệp 10,000,000 20,000,000 80,000,000 100,000,000
Lợi nhuận sau thuế TNDN trừ cổ tức ưu đãi 1,500,000 3,000,000 9,600,000 12,000,000
Giá trị ghi sổ cổ phiếu thường 1,000 1,000 1,000 1,000
Tổng vốn chủ sở hữu 10,500,000 20,600,000 44,000,000 100,000,000
Giá trị cổ phiếu ưu đãi 500,000 600,000 4,000,000 50,000,000
Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân 10,000 20,000 40,000 50,000
Tỷ số giá cổ phiếu trên giá trị sổ kế toán [P/B] 1.00 1.00 2.00 2.00
Thị giá mỗi cổ phiếu thường 1,000 1,000 2,000 2,000
Giá trị ghi số cổ phiếu thường 1,000 1,000 1,000 1,000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền

Dòng tiền là một yếu tố rất quan trọng trong đo lường, đánh giá, dự báo kinh
tế, tài chính ở nhiều loại hình doanh nghiệp. Nó là một nhân tố ảnh hưởng rất
lớn đến chính sách thanh toán, định giá cổ phiếu.

Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất vì dễ thanh toán và mang tính
linh hoạt cao; tồn tại từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối của chu kỳ hoạt
động doanh nghiệp.

DÒNG TIỀN THỂ HIỆN

•Khác biệt giữa kế toán dồn tích và kế toán thực thu thực
chi (kế toán dựa trên cơ sở tiền)

•Dòng tiền thuần là thước đo cuối cùng khả năng sinh lợi.

•Phân tích dòng tiền giúp đánh giá tính thanh khoản, khả
năng thanh toán và độ linh hoạt tài chính
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền

DÒNG TIỀN TỰ DO
Dòng tiền tự do phản ánh số tiền có sẵn để phục vụ cho
các hoạt động kinh doanh sau khi trích một phần chi cho
những hoạt động về tài chính và đầu tư để duy trì việc
sản xuất kinh doanh như hiện tại.

Thông tin về khoản chi tiêu đầu tư cần thiết để duy trì
năng lực sản xuất kinh doanh như hiện tại thường không
được công bố. Tuy nhiên, thông tin về tổng chi tiêu đầu
tư có thể được công bố nhưng bao gồm các khoản đầu tư
ban đầu để mở rộng sản xuất kinh doanh.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền

Dòng tiền tự do (Free cash flow)

+ Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh


- (Trừ) Chi tiêu cho hoạt động đầu tư duy trì năng lực hoạt động
- (Trừ) Chi trả cổ tức (cổ tức cho cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi)
= Dòng tiền tự do

Lấy số liệu từ công ty A năm 2021 và 2022 cùng với một số chi tiết như sau
Đơn vị tính 1.000 đ

Chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm


2019 2020 2021 2022
Dòng tiền thuần từ kinh doanh 56.000 48.000 52.000 60.000
Chi tiêu đầu tư duy trì năng lực hoạt động 20.000 35.000 28.000 32.000
Chi trả cổ tức (CP thường và CP ưu đãi) 34.000 28.000 21.200 24.000
Dòng tiền tự do 2.000 (15.000) 2.800 4.000
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền

Dòng tiền tự do (Free cash flow)

Một công thức phổ biến khác:


Dòng tiền tự do (FCF) = NOPAT – Sự thay đổi của NOA

Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế (NOPAT) trừ đi phần tăng của tài sản
hoạt động thuần

EBITDA (Lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao và phân bổ) có thể được
sử dụng như một thước đo về dòng tiền.

Tuy nhiên EBITDA bỏ qua sự thay đổi của vốn lưu động, được xem là một
phần trong dòng tiền tự do dành cho hoạt động kinh doanh.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền

Những vấn đề phân tích dòng tiền cần chú ý

• Dòng tiền có được tập trung từ hoạt động chính của doanh nghiệp
không?
• Nhà quản trị đã giảm đầu tư vào hoạt động nào và dòng tiền tăng

CÁC TỶ SỐ thêm đến từ hoạt động nào?


• Những khoản nợ phải trả được thanh toán như thế nào?
PHÂN TÍCH
• Nhà quản trị đã tập trung các nguồn lực vào những hoạt động nào?
NĂNG LỰC • Quy mô, cơ cấu, xu hướng và tính ổn định của dòng tiền từ hoạt động
DÒNG TIỀN
kinh doanh như thế nào?
• Mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận doanh nghiệp như thế nào?
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền

Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu

CÁC TỶ SỐ Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận


PHÂN TÍCH
NĂNG LỰC
DÒNG TIỀN Tỷ suất đủ tiền

Tỷ suất tái đầu tư tiền


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền

Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh


Tỷ suất dòng tiền thuần
=
trên doanh thu (%) Doanh thu thuần

Tỷ số này đo lường khả năng của doanh nghiệp


tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh ở những
CÁC TỶ SỐ mức doanh thu khác nhau.
PHÂN TÍCH Tỷ số này có tác dụng nhiều hơn khi được tính
NĂNG LỰC Ý nghĩa
chi tiết cho các bộ phận (theo loại sản phẩm, khu
DÒNG TIỀN vực kinh doanh) để nhà quản trị thấy được bộ
phận nào tạo ra (hoặc sử dụng) nhiều tiền nhất
trong mối quan hệ với doanh thu

Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh


Tỷ suất dòng tiền thuần
=
trên lợi nhuận (%) Lợi nhuận sau chi phí thuế

Tỷ số này được sử dụng để đo lường khả năng


Ý nghĩa tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh trong mối
quan hệ với lợi nhuận
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích năng lực dòng tiền

Dòng tiền tự do (Free cash flow)

Lấy số liệu từ công ty A năm 2021 và 2022 cùng với một số chi tiết như sau

Đơn vị tính 1.000 đ

Chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm


2019 2020 2021 2022
Dòng tiền thuần từ kinh doanh 56.000 48.000 52.000 60.000
Doanh thu thuần 800.000 650.000 780.000 810.000
Lợi nhuận sau thuế hoạt động kinh doanh (*) 25.000 26.000 32.000 44.000
Tỷ suất dòng tiền thuần trên doanh thu (%) 7 7 7 7
Tỷ suất dòng tiền thuần trên lợi nhuận (%) 224 185 163 136
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Phân tích năng lực dòng tiền
Tổng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Tỷ suất trong 3 năm
đủ tiền =
(%) Tổng các khoản chi tiêu đầu tư, hàng tồn kho tăng
CÁC TỶ SỐ thêm và cổ tức chi tiền của cả 3 năm
PHÂN TÍCH
NĂNG LỰC Ở tỷ số này, tổng số 3 năm thường được sử dụng
DÒNG TIỀN trong tính toán nhằm loại bỏ các tác động mang
tính chu kỳ và tác động bất thường.
Tỷ số này đo lường khả năng của doanh nghiệp
Ý nghĩa trong việc tạo ra đủ tiền để trang trãi nhu cầu vốn
đầu tư, hàng tồn kho và chi trả cổ tức.
Chỉ tiêu Năm Năm Năm Tổng
(Lấy số liệu từ công ty A) 2020 2021 2022 3 năm
Dòng tiền thuần từ kinh doanh 48.000 52.000 60.000 160.000
Chi tiêu đầu tư và duy trì năng lực hoạt động 35.000 28.000 32.000 95.000
Chi tiêu đầu tư 18.000 12.000 28.000 58.000
Chi tiêu gia tăng hàng tồn kho 17.000 16.000 4.000 37.000
Chi trả cổ tức (CP thường và CP ưu đãi) 28.000 21.000 24.000 73.000
Tỷ suất đủ tiền từ năm 2020 - 2022 95%
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Phân tích năng lực dòng tiền

Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh


Tỷ suất tái đầu (–) tiền chi trả cổ tức
=
tư bằng tiền (%) Nguyên giá TSCĐ + Tài sản dài hạn khác + Các khoản
CÁC TỶ SỐ đầu tư + Vốn lưu động
PHÂN TÍCH
NĂNG LỰC
DÒNG TIỀN Tỷ số này đo lường tỷ lệ tiền được giữ lại để tái đầu tư
Ý nghĩa
cho cả nhu cầu thay thế, mở rộng hoạt động kinh doanh.

Chỉ tiêu Năm Năm Năm


2020 2021 2022
Dòng tiền thuần từ kinh doanh 48.000 52.000 60.000
Chi trả cổ tức (CP thường và CP ưu đãi) 28.000 21.000 24.000
Nguyên giá tài sản cố định 340.000 400.000 400.000
Tài sản dài hạn khác 60.000 100.000 130.000
Các khoản đầu tư dài hạn 20.000 14.000 31.000
Vốn lưu động 19.000 18.000 7.000
Tỷ suất tái đầu tư bằng tiền (%) 4,6% 5,8% 6,3%
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

Phân tích tínhnăng lực dòng tiền


Đơn vị tính 1.000 đ

Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Dòng tiền thuần từ kinh doanh 1.000 2.000 3.000 4.000
Doanh thu thuần 10.000 20.000 30.000 50.000

Lợi nhuận 4.000 2.000 1.000 6.000

Tính và nhận định khả năng tạo tiền từ doanh thu, từ lợi nhuận

Tính và nhận định tính thanh khoản của công ty từ dữ liệu trên.
Biết rằng nợ phải trả qua các năm ổn định

Nhận định mối quan hệ giữa dòng tiền và lợi nhuận


PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
KINH NGHIỆM CÓ THỂ TÍCH LŨY TỪ QUAN SÁT THỰC TIỄN

Tìm hiểu các nhóm chỉ số đo lường các khía cạnh tài
chính qua thông tin trên báo cáo tài chính

Thiết lập mô hình, mối quan hệ giữa các nhóm chỉ số đo
lường này với sử dụng thông tin báo cáo tài chính
trong phân tích kinh doanh của một đối tượng

Minh họa
một tình huống
Sự khác biệt
trong sử dụng thông tin
báo cáo tài chính
của
các đối tượng sử dụng
khác nhau

You might also like