Professional Documents
Culture Documents
• Tính dị biệt:
• Đất đai là hàng hóa đặc biệt, không thể di chuyển đi nơi khác.
• Không thể chuyển bất động sản đó đến nơi họ muốn, đến nơi mà
họ sinh sống.
• Chỉ được quyền sử dụng và khai thác.
• Quyền sử dụng đất nằm trong thị trường bất động sản. Vị trí của
đất đai gắn liền với điều kiện sinh thái, kinh tế xã hội và tác động
đến phương thức sử dụng đất và giá đất.
• Đất đai ở các địa phương khác nhau có quy hoạch khác, giá
chuyển nhượng khác nhau, khi mà các điều kiện kinh tế, xã hội
luôn khác biệt ở thành thị, nông thôn, ở vùng núi – đồng bằng,…
Logo hoặc tên của bạn ở đây
Tính khan hiếm
• Diện tích đất là có hạn so với sự phát triển của dân số. Do vậy về
lâu dài giá đất có xu hướng phát triển ngày càng lên.
• Việc giải quyết nhu cầu chỗ ở cho người dân là lý do cầu tăng
khiến giá đất tăng.
Diện tích đất đai có chiều hướng giảm do nhiều nguyên nhân:
• Nhu cầu lao động ở thành thị bao giờ cũng cao hơn nông thôn dẫn
đến tình trạng dân số ở thành phố tăng đột biến. Người dân thường
tìm đến các khu vực phát triển để làm việc trong các doanh nghiệp,
xí nghiệp thay vì nông nghiệp. Vì vậy nhu cầu về chỗ ở cũng tăng
lên, từ đó phát sinh nhu cầu mua bán bất động sản, kinh doanh nhà
cho thuê.
• Các diện tích nhà chung cư cũng được quy hoạch lớn hơn. Để đáp
ứng nhu cầu sinh sống lớn của người dân các khu đô thị lớn.
Logo hoặc tên của bạn ở đây
Tính dị biệt:
Các yếu tố phản ánh tính không đồng nhất:
Giá của bất động sản có thể phản ánh đối với tính
• Mỗi bất động sản lại thể hiện đặc
không đồng nhất của nó.
điểm bên trong và tác động bên Giả sử hai bất động sản nằm trong cùng một khu
ngoài khác nhau. vực thì giá cả của chúng cũng phụ thuộc vào
khác. Như đất mặt đường, mặt + Tâm lý của người mua lúc đó như thế nào.
+ Quan trọng là đặc điểm cụ thể của bất động sản
ngõ, một mặt tiền, hai mặt tiền,…
đó nữa. Logo hoặc tên của bạn ở đây
Tính dị biệt (tt)
• Việc cung ứng đất đai phù hợp • BĐS là TS có giá trị cao, thời gian GD
cho từng mục đích riêng bị dài, tốn chi phí môi giới.
hạn chế về mặt quy hoạch và • Khả năng thanh khoản chậm do liên
quản lý NN, trong khi tổng quan nhiều thủ tục, chủ SH không thể
cầu đát đai ngày càng tăng cắt bớt một phần nhỏ BĐS để bán ngay
• Sự ra đời, hoàn thiện hay mất đi của • Giá BĐS phụ thuộc nhiều vào cá
BĐS này sẽ làm thay đổi giá trị và giá chế độ chính sách và PL của N
trị sử dụng của HH BĐS kia. như: Luật đất đai, chính sách thu
• NN đầu tư xây dựng các công trình trong lĩnh vực đất đai, chính sác
kết cấu hạ tầng sẽ nâng cao giá trị sử hộ tịch, hướng đầu tư và xây dựn
dụng của BĐS trong khu vực đó. cơ sở hạ tầng của NN.
Thị trường BĐS là nơi hình thành các quy định về việc ai tiếp cận
QĐ
1: được BĐS và BĐS đó được sử dụng như thế nào và vì mục đích
gì.
QĐ Thị trường BĐS là đầu mối thực hiện và chuyển dịch giá trị của
2:
HH BĐS
Thị trường BĐS là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển
QĐ
nhượng, cho thuê, thế chấp và các dịch vụ có liên quan như môi
3: giới, tư vấn ... Giữa các chủ thể trên thị trường mà ở đó vai trò
QL NN đối với TT BĐS có tác động quyết định đến sự phát triển
KT hay kìm hoạt động KD đối với TT BĐS
Thị trường BĐS là nơi tiến hành các GD về BĐS gồm chuyển
QĐ
4: nhượng, cho thuê, thế chấp và các dịch vụ hỗ trợ như môi giới, tư
Logo hoặc tên của bạn ở đây
vấn.
1.2.2 Đặc điểm thị trường BĐS
Thị trường BĐS mang tính vùng, tính khu vực sâu sắc
Thị trường BĐS là thị trường chịu ảnh hưởng nhiều bởi sự chi pối
của Pháp luật
Logo hoặc tên của bạn ở đây
Thị trường BĐS hoạt động phong phú nhưng là một thị
trường không hoàn hảo.
Độ trễ của cung và cầu BĐS lớn hơn so với các HH khác.
Giao dịch trên TT BĐS cần những chuyên gia tư vấn chuyên
nghiệp, có trình độ cao.
Thị trường BĐS có mối quan hệ mật thiết với thị trường tài
chính
Logo hoặc tên của bạn ở đây
1.2.3 Phân loại thị trường BĐS
Căn cứ vào tính chất hoạt động kinh doanh
• Thị trường đấu giá BĐS (Đấu giá quyền SD đất, TS trên
đất, quyền SD đất cùng với TS trên đất
• Thị trường dịch vụ BĐS Logo hoặc tên của bạn ở đây
1.2.3 Phân loại thị trường BĐS (tt)
Căn cứ theo cấp độ tham gia thị trường, TT BĐS bao gồm:
Thị trường BĐS tư liệu SX: gồm đất đai (đất ở đô thị, nông thôn,
đất nông nghiệp, lâm nghiệp, khu CX, Khu CN...), BĐS mặt bằng
và nhà xưởng công nghiệp ...
Thị trường BĐS tư liệu tiêu dùng: gồm BĐS nhà ở, BĐS thương
mại, văn phòng, các cửa hàng bán lẻ ...
Vừa là thị trường BĐS tư liệu SX và thị trường BĐS tư liệu tiêu
dùng: đường xá, cầu cống, công trình công cộng ...
Logo hoặc tên của bạn ở đây 33
1.2.3 Phân loại thị trường BĐS (tt)
Căn cứ theo khu vực có BĐS, TT BĐS bao gồm:
Căn cứ theo tính chất pháp lý của GD BĐS, TT BĐS bao gồm:
Đất đai
Công trình công nghiệp: nhà Công trình đặc biệt: TT giải trí, trường
xưởng, kho tàng ... đua, sân Golf, sân bay, bến cảng ...37
Logo hoặc tên của bạn ở đây
1.2.4.2 Các chủ thể tham gia trên TT BĐS
Nhà nước
D
S
0 Q
Qo Số lượng sản phẩm
Giá cả HH BĐS được hình thành trên cơ sở quan hệ cung – cầu BĐS.
Giá cả BĐS được xác định thông qua cung cầu trên TT BĐS.
• Giá trị hữu hình phụ thuộc vào CPSX vật chất tạo ra
giá trị SD của HH
• Giá trị vô hình phụ thuộc vào tâm lý, thị hiếu và trào
lưu của người tiêu dùng, là giá trị mà người tiêu dùng
cảm nhận được từ thương hiệu của HH. : quyền sử dụng đất,
thương hiệu,…
Logo hoặc tên của bạn ở đây 49
Giá trị trao đổi của BĐS bao gồm giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng Giá trị
Là giá trị hữu hình của cơ sở Giá trị cũng như giá trị
không gian đất đai (diện thương hiệu phụ thuộc
tích, hình thể bề mặt) với vào vị thế của đất đai.
các thuộc tính địa chất, địa Giá trị là đại lượng vô
hình, địa mạo và sinh thái hình phụ thuộc vào tâm
kết hợp với giá trị đầu tư lý, thị hiếu tiêu dùng
trên đất đai cấu thành chất của TT.
lượng BĐS.
Logo hoặc tên của bạn ở đây 50
Bản chất của giá cả BĐS (tt)
Giá trị trao đổi của BĐS = giá trị sử dụng (do
chất lượng tạo ra); giá trị (do vị thế tạo ra)
• Giá cả là hình thức biểu hiện của GT trao đổi. Như vậy,
bản chất của giá cả BĐS chính là giá trị sử dụng và
giá trị, hay giá trị hữu hình và giá trị vô hình trong mỗi
đơn vị dịch vụ BĐS cụ thể.
Logo hoặc tên của bạn ở đây 51
Đặc điểm của giá cả BĐS
• Yếu tố chi phối giá cả được quy định bởi vị thế XH của khu vực đó.
• Giá cả BĐS chủ yếu do vị thế quyết định, giá tăng do giá trị của vị
thế tăng lên.
• Giá cả TT hình thành thông qua quan hệ cung cầu về lượng lợi ích
BĐS do thỏa thuận hai bên mua bán.
• Giá cả TT không phải là một điểm cân bằng tĩnh mà là điểm cân
bằng động.
• Chính sách NN
Sự phát triển • Làm tăng NSLĐ thu nhập thực tế NLĐ tăng
kinh tế tăng giao dịch về BĐS trên thị trường.
• Sự phát triển của KHKT và công nghệ, đặc biệt là
trong lĩnh vực VLXD tạo ra BĐS mới hoặc cải tạo
BĐS cũ thành HH mới phù hợp với nhu cầu SX,
thương mại, DV ... Logo hoặc tên của bạn ở đây
Sự gia tăng dân số
Số lượng các giao dịch trên TT BĐS trong mỗi đơn vị thời gian:
+ Giao dịch mua bán BĐS (mua bán QSD đất và quyền SH nhà)
Tổng (m2 nhà ở, m2 nhà cho thuê, m2 đất..) thời điểm tính
toán
RAI =
Tổng (m2 nhà ở, m2 nhà cho thuê, m2 đất..) thời điểm chọn làm
gốc Logo hoặc tên của bạn ở đây 58
Chỉ số đánh giá chung TT BĐS (ARMI)
REI là mức độ khả năng thay đổi giá trên TT của kỳ sau so với kỳ
trước được biểu diễn ở dạng % (thường là theo tháng).
• HPrI là mức độ LN của BĐS trong lĩnh vực nhà ở so với LN từ tiền gửi
dài hạn NH.
• LN tiềm năng gồm 2 phần:
• Tiền thuê từ việc cho thuê căn hộ
• Mức thay đổi giá trị ban đầu
Mức độ thay đổi giá trên thị trường được xác định như sau:
Thu nhập từ việc cho thuê căn hộ + Mức thay đổi giá căn hộ
HPr =
Thu nhập từ gửi tiền dài hạn ngân hàng
Logo hoặc tên của bạn ở đây
Chỉ số khả năng mua nhà (HAI)
• HAI phản ánh thời gian mà gia đình có thể tích trữ tiền đủ mua căn hộ,
không xem xét đến khả năng vay mượn, cầm cố hoặc sự giúp đỡ, hỗ
trợ tài chính khác để mua nhà
TT BĐS góp phần thúc đẩy SX phát triển, tác động đến sự phát
triển của tất cả các loại thị trường trong nền KT.
• TT BĐS là nơi thực hiện tái SX các yếu tố SX phát triển kinh doanh
BĐS.
• TT BĐS góp phần tạo điều kiện bố trí, sắp xếp, phân bổ SXKD theo
quy hoạch.
• TT BĐS là cầu nối giữa SX và tiêu dùng về BĐS, giữa xây dựng,
mua bán, thuê mướn, thế chấp BĐS. Logo hoặc tên của bạn ở đây 62
1.2.8 Vai trò của TT BĐS đối với KT-XH (tt)
• TT BĐS ảnh hưởng đến TT tiền tệ, thị trường vốn thông
qua việc chuyển hóa BĐS thành tiền gửi NH, cổ
phiếu ... Hoặc rút tiền gửi, vay vốn, bán CP để mua
BĐS.
• TT BĐS phát triển thúc đẩy luân chuyển vốn nhanh
chóng góp phần mở rộng thị trường chung trong nền
KT.
Logo hoặc tên của bạn ở đây 63
1.2.8 Vai trò của TT BĐS đối với KT-XH (tt)
TT BĐS góp phần huy động vốn cho đầu tư phát triển
• TT BĐS góp phần huy động vốn cho đầu tư phát triển: thông qua
các giao dịch thế chấp BĐS khai thác nguồn vốn nhà rỗi cho đầu tư
phát triển.: cầm cố và thế chấp khác nhau về quyền sử dụng
• Sự tăng trường BĐS đòi hỏi có nguồn vốn đảm bảo sự gia tăng
về đầu tư ( tăng vốn).
• Mở rộng phạm vi các quan hệ giao dịch mua bán, chuyển
nhượng ... BĐS làm tăng tốc độ chu chuyển vốn. Logo hoặc tên của bạn ở đây 64
1.2.8 Vai trò của TT BĐS đối với KT-XH (tt)
TT BĐS góp phần huy động vốn cho đầu tư phát triển
• Góp vốn liên doanh, đầu tư trong nước và nước ngoài bằng
việc sử dụng giá trị quyền SD đất.
• Nhà nước dùng quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng.
• Giao dịch BĐS có nghĩa vụ tài chính đối với NN và làm tăng
thu cho NSNN.
• Việc quản lý hiệu quả TT BĐS nhà ở ổn định XH, nâng cao
đời sống nhân dân.
TT BĐS phát triển góp phần thúc đẩy đổi mới chính sách đất
đai, đổi mới quản lý đất đai, quản lý BĐS.
• Qua thời gian thực hiện, TT BĐS có những điểm không phù
hợp trong quản lý NN bổ sung hoàn thiện chính sách đất
đai, thực hiện đổi mới công tác quản lý đất đai...
• Mở rộng phát triển TT BĐS, khắc phục TT không chính thức,
hành chính hóa các quan hệ dân sự đất đai.
Logo hoặc tên của bạn ở đây 67
1.2.9 Lịch sử hình thành TT BĐS Việt Nam
1985: xảy ra tình trạng lạm phát :
ng dân bán trâu bò gửi tiết kiệm
Trước thời kỳ đổi mới năm 1986
- Kinh tế tập trung – bao cấp
- Ruộng đất là góp chung – chế độ sở hữu tập thể.
- Nông thôn không có giao dịch đất đai
- Thành thị các giao dịch mua bán chủ yếu là “giấy tay” có
nhân chứng.
- TT BĐS mờ nhạt, là TT không chính thức.
- Nền kinh tế sa sút trầm trọng. Chấp nhận
nền kte nhiều thành phần
Logo hoặc tên của bạn ở đây
1.2.9 Lịch sử hình thành TT BĐS Việt Nam (tt)
vào tương lai sáng lạn của nền kinh tế, thúc 70
1993 1994 1995
- Hai nghị định này buộc các nhà đầu cơ sử dụng đòn bẩy tài chính
để tham gia thị trường phải bán tháo đất đai đang nắm giữ để trả
tiền cho Ngân hàng.
• Chủ trương cho Việt kiều mua nhà và ban hành giá
đất mới khiến giá nhà đất tăng mạnh và đạt đỉnh
vào Quý 2/2001.
• Từ năm 2000, giá nhà đất bắt đầu biến động và đạt
đỉnh cao vào khoảng Quý 2/2001. Giá BĐS của Việt
Nam giai đoạn này ở mức đắt nhất thế giới, cao hơn
cả một số thành phố lớn của các nước công nghiệp
phát triển.
Logo hoặc tên của bạn ở đây 75
1.2.9 Lịch sử hình thành TT BĐS Việt Nam (tt)
• Cơn sốt chủ yếu tập trung vào nhà mặt tiền và đất dự án. Đầu cơ gia tăng
mạnh mẽ. Giao dịch mua bán sôi động nhưng không có công trình hay nhà
ở nào được xây dựng, thể hiện đây là cơn sốt từ nhu cầu ảo, giá ảo.
•Luật Đất Đai 2003, Nghị định 181 chấm dứt tình trạng phân
lô bán nền.
•Thị trường bất động sản suy yếu, giao dịch ngưng trệ.
•Dòng vốn chuyển sang chứng khoán.
• Giai đoạn từ giữa 2009-2010, gói kích cầu của Chính phủ giúp thị trường bất động sản
ấm trở lại. Thị trường xuất hiện “cơn sốt” cục bộ, nhất thời do tác động của phương thức
“mua bán nhà trên giấy”, dự án quy hoạch thủ đô mở rộng.