You are on page 1of 33

CHƯƠNG X

ĐỒNG PHẠM
BÀI HỌC GỒM CÁC PHẦN
I. Khái niệm về đồng phạm
II. Các loại người đồng phạm
III. Các hình thức đồng phạm
IV. Vấn đề TNHS trong đồng phạm
V. Những hành vi liên quan đến TP cấu
thành tội độc lập
ĐỒNG PHẠM

I. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
1.2. Các dấu hiệu của đồng phạm
KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa
1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm

1.1 Định nghĩa:


Điều 17 BLHS quy định: “Đồng phạm là
trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực
hiện một tội phạm.”
KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa

1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm


1.2.1 Các dấu hiệu khách quan
1.2.2 Các dấu hiệu chủ quan
KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa
1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm
1.2.1 Các dấu hiệu khách quan
1.2.2 Các dấu hiệu chủ quan

CÁC DẤU HIỆU KHÁCH QUAN


CỦA ĐỒNG PHẠM
■ Số lượng người PT: từ 2 người trở lên

■ Hoạt động chung của các đồng phạm

■ Hậu quả chung

■ MQH nhân quả giữa hoạt động chung và hậu

quả chung
KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa
1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm
1.2.1 Các dấu hiệu khách quan
1.2.2 Các dấu hiệu chủ quan

SỐ LƯỢNG NGƯỜI PT
■ Từ 2 người trở lên đủ điều kiện là chủ thể
của TP
=> Có năng lực chịu TNHS
=> Đạt đến độ tuổi luật định
KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa
1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm
1.2.1 Các dấu hiệu khách quan
1.2.2 Các dấu hiệu chủ quan

HOẠT ĐỘNG CHUNG


■ Hoạt động chung:

Hành vi cùng thực hiện TP nghĩa là các hành vi được thực


hiện trong mối liên hệ thống nhất với nhau. Hành vi của mỗi
người là điều kiện hỗ trợ cho hoạt động chung
■ Các kiểu mối liên hệ giữa các hành vi của các đồng phạm:

- Hành vi của các đồng phạm đều với vai trò người thực
hành (đồng phạm giản đơn)
- Hành vi của các đồng phạm khác nhau về vai trò (đồng
phạm phức tạp) *slide23
KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa
1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm
1.2.1 Các dấu hiệu khách quan
1.2.2 Các dấu hiệu chủ quan

HẬU QUẢ CHUNG

Hậu quả chung của vụ đồng phạm là kết quả


của hoạt động chung của các đồng phạm
KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa
1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm
1.2.1 Các dấu hiệu khách quan
1.2.2 Các dấu hiệu chủ quan

MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ


■ Trong đồng phạm giản đơn:

MQH nhân quả trực tiếp

■ Trong đồng phạm phức tạp:


Hành vi của người thực hành là nguyên nhân trực
tiếp gây hậu quả nguy hiểm. Hành vi của các đồng
phạm khác thông qua hành vi của người thực hành
mà gây hậu quả nguy hiểm cho XH
KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa
1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm
1.2.1 Các dấu hiệu khách quan
1.2.2 Các dấu hiệu chủ quan

1.2.2 CÁC DẤU HIỆU CHỦ QUAN CỦA


ĐỒNG PHẠM
■ Lỗi: cùng cố ý

■ Mục đích PT

■ Động cơ PT
KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa
1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm
1.2.1 Các dấu hiệu khách quan
1.2.2 Các dấu hiệu chủ quan

Cùng cố ý thể hiện:


PHAÏM
LOÃI TRONG ÑOÀNG

■ Ý thức đối với hành vi: Nhận thức hành vi của mình

là nguy hiểm cho XH, nhận thức mình đang hoạt


động chung với người khác và hành vi của họ cũng
nguy hiểm cho XH
■ Ý thức đối với hậu quả: Thấy trước được hậu quả

nguy hiểm do hành vi của mình cũng như hoạt động


chung gây ra
■ Ý chí: Mong muốn hoạt động chung và mong muốn

hoặc cùng có ý thức để mặc hậu quả xảy ra.


TÓM LẠI
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa
1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm
1.2.1 Các dấu hiệu khách quan
1.2.2 Các dấu hiệu chủ quan
II - CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM

2.1 Người thực hành


2.2 Người tổ chức
2.3 Người xúi giục
2.4 Người giúp sức
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
1.1 Định nghĩa
1.2 Các dấu hiệu của đồng phạm
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM

2.1 NGƯỜI THỰC HÀNH


2.1.1 Định nghĩa
2.1.2 Phân tích
2.1.3 Vai trò của người thực hành
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
2.1 Người thực hành

2.1.1 ĐỊNH NGHĨA VỀ NGƯỜI THỰC HÀNH

■ Khoản 3 Điều 17 BLHS quy định: “Người


thực hành là người trực tiếp thực hiện tội
phạm”
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
2.1 Người thực hành

2.1.2 PHÂN TÍCH

Trực tiếp thực hiện TP:


■ Tự mình thực hiện hành vi khách quan
■ Thực hiện TP thông qua việc tác động đến người khác để họ thực hiện hành
vi khách quan, mà người thực hiện hành vi thuộc 1 trong các t/h:
+ Không có năng lực TNHS hoặc chưa đạt tuổi chịu TNHS
+ Không có lỗi hoặc là lỗi vô ý
+ Được loại trừ TNHS do bị cưỡng bức tinh thần

Đánh giá vai trò:


Giữ vai trò trung tâm trong vụ án (liên quan đến việc định tội danh, giai đoạn
thực hiện TP, đánh giá tính chất và mức độ nguy hiểm cho XH của hành vi PT
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
2.1 Người thực hành
2.2 Người tổ chức

Khoản 3 Điều 17 BLHS quy định: “Người tổ chức là người chủ mưu,
cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện TP”
■ Người chủ mưu:

là người đề ra những âm mưu, phương hướng hoạt động của nhóm


đồng phạm
■ Người cầm đầu:

là người thành lập nhóm đồng phạm hoặc tham gia vào việc soạn thảo
kế hoạch, phân công, điều khiển hoạt động của nhóm đồng phạm
■Người chỉ huy:

là người điều khiển trực tiếp của nhóm có vũ trang hoặc bán vũ trang
Đánh giá vai trò: nguy hiểm nhất
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
2.1 Người thực hành
2.2 Người tổ chức
2.3 Người xúi giục

NGƯỜI XÚI GIỤC

2.3.1 Định nghĩa


2.3.2 Các đặc điểm của hành vi xúi giục
2.3.3 Vai trò của người xúi giục
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
2.1 Người thực hành
2.2 Người tổ chức
2.3 Người xúi giục

* Định nghĩa:

Khoản 3 Điều 17 BLHS quy định: “Người xúi


giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người
khác thực hiện tội phạm”.

Bản chất của xúi giục: tác động đến tư tưởng và ý


chí của người khác, khiến họ phạm tội.
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
2.1 Người thực hành
2.2 Người tổ chức
2.3 Người xúi giục

* CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HÀNH VI XÚI GIỤC


(1) Hành vi xúi giục phải trực tiếp nghĩa là nhằm
vào một số người nhất định nhằm đưa đến việc
PT
(2) Hành vi xúi giục phải cụ thể nghĩa là phải
nhằm gây ra việc thực hiện 1 TP nhất định
(3) Có lỗi cố ý
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
2.1 Người thực hành
2.2 Người tổ chức
2.3 Người xúi giục
2.4 Người giúp sức

Định nghĩa: khoản 3 Điều 17 BLHS


Người giúp sức: là người tạo những điều kiện tinh thần hoặc vật
chất cho việc thực hiện TP

Dạng đặc biệt:


Hứa hẹn trước sẽ che dấu người PT, che dấu vật chứng, hoặc tiêu thụ tài sản
do PT mà có sau khi TP được thực hiện

Lưu ý: Điều kiện của hành vi giúp sức trong đồng phạm phải được thực hiện
trước khi tội phạm kết thúc.

Đánh giá vai trò: ít nguy hiểm nhất trong các đồng phạm
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
III. CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM

III - CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM

Phân loại theo dấu hiệu chủ quan:


■ Đồng phạm không có thông mưu trước
■ Đồng phạm có thông mưu trước

Phân loại theo dấu hiệu khách quan:


■ Đồng phạm giản đơn
■ Đồng phạm phức tạp *slide8
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
III. CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM

PHẠM TỘI CÓ TỔ CHỨC


Định nghĩa: Là hình thức đồng phạm có sự câu kết chặt chẽ giữa
những người cùng thực hiện TP (khoản 2 Điều 17 BLHS)

Sự câu kết chặt chẽ được hiểu:


■ Về phương diện khách quan: có sự phân hoá vai trò giữa các đồng

phạm, phân công nhiệm vụ tương đối rõ rệt, các đồng phạm đã có sự
thống nhất phương án phối hợp trong khi thực hiện TP
■ Về phương diện chủ quan: có ý thức liên kết với nhau, hỗ trợ cho

nhau trong việc thực hiện TP


(Xem Nghị quyết 01/HĐTP TATC 19/4/1989)
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
III. CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM
IV. VẤN ĐỀ TNHS TRONG ĐỒNG PHẠM

VẤN ĐỀ TNHS TRONG ĐỒNG PHẠM

4.1 Một số vấn đề liên quan đến xác định TP trong đồng
phạm
4.2 Các nguyên tắc xác định TNHS trong đồng phạm
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
III. CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM
IV. VẤN ĐỀ TNHS TRONG ĐỒNG PHẠM
4.1 Một số vấn đề liên quan đến xác định TP trong đồng phạm

4.1 Một số vấn đề liên quan đến xác định


TP trong đồng phạm
4.1.1 Chủ thể đặc biệt trong ĐP
4.1.2 Xác định giai đoạn thực hiện TP trong
đồng phạm
4.1.3 Tự ý nửa chừng chấm dứt việc PT trong
ĐP
4.1.1 Chủ thể đặc biệt
Chỉ đòi hỏi người thực hành có đầy đủ các
dấu hiệu của chủ thể đặc biệt, còn những
người đồng phạm khác không đòi hỏi có dấu
hiệu của chủ thể đặc biệt

4.1.2 Xác định giai đoạn thực hiện TP trong


ĐP
Căn cứ vào hành vi của người thực hành
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
III. CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM
IV. VẤN ĐỀ TNHS TRONG ĐỒNG PHẠM
4.1 Một số vấn đề liên quan đến xác định TP trong đồng phạm

4.1.3 TỰ Ý NỬA CHỪNG CHẤM DỨT VIỆC PT TRONG ĐỒNG


PHẠM

Trong vụ đồng phạm chỉ đặt ra vấn đề tự ý nửa chừng đối với người
có hành vi này

■ Vấn đề TYNCCDVPT đối với người giúp sức


■ Vấn đề TYNCCDVPT đối với người tổ chức
■ Vấn đề TYNCCDVPT đối với người thực hành

Xem Nghị quyết 01/ HĐTP TATC 19/4/1989


(trong sách HDHT)
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
III. CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM
IV. VẤN ĐỀ TNHS TRONG ĐỒNG PHẠM

4.2 Các nguyên tắc xác định TNHS trong ĐP


■ Nguyên tắc 1: Chịu TN chung về toàn bộ TP
■ Nguyên tắc 2: Chịu TN độc lập về việc cùng
thực hiện vụ đồng phạm
■ Nguyên tắc 3: Cá thể hoá TNHS của những
người đồng phạm
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
III. CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM
IV. VẤN ĐỀ TNHS TRONG ĐỒNG PHẠM
4.2 Các nguyên tắc xác định TNHS trong ĐP

NGUYÊN TẮC CHỊU TN CHUNG VỀ TOÀN BỘ TP

■ Tất cả các ĐP đều bị truy tố, xét xử về cùng tội


danh, theo cùng điều luật và trong phạm vi những
chế tài tương ứng mà điều luật đó quy định

■ Các nguyên tắc chung về việc truy cứu TNHS,


QĐHP, thời hiệu.. được áp dụng chung cho tất cả
các ĐP
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
III. CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM
IV. VẤN ĐỀ TNHS TRONG ĐỒNG PHẠM
4.2 Các nguyên tắc xác định TNHS trong ĐP

NGUYÊN TẮC CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐỘC LẬP


1. Những người ĐP không phải chịu TNHS về hành vi
vượt quá của người thực hành (khoản 4 Điều 17
BLHS)
2. Hành vi của người tổ chức, xúi giục, giúp sức dù
chưa đưa đến việc thực hiện TP vẫn phải chịu TNHS
3. Những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng TNHS của
đồng phạm nào chỉ áp dụng cho người đó
4. Việc miễn TNHS hoặc miễn HP đối với ĐP này
không loại trừ TNHS của các ĐP khác
ĐỒNG PHẠM
I. KHÁI NIỆM ĐỒNG PHẠM
II. CÁC LOẠI NGƯỜI ĐỒNG PHẠM
III. CÁC HÌNH THỨC ĐỒNG PHẠM
IV. VẤN ĐỀ TNHS TRONG ĐỒNG PHẠM

V - NHỮNG HÀNH VI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỒNG PHẠM


CẤU THÀNH TỘI ĐỘC LẬP

■ Che dấu TP: Điều 18 và 389 BLHS


■ Không tố giác TP: Điều 19 và 390 BLHS
■ Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do
người khác PT mà có (Điều 323)
* Cấu thành tội độc lập khi:

(1) Không có sự hứa hẹn trước


(2) Tham gia khi TP đã kết thúc

You might also like