Professional Documents
Culture Documents
HSC Bài 3 - Cấu Thành Tội Phạm
HSC Bài 3 - Cấu Thành Tội Phạm
Khách thể
Chủ thể
• Một hành vi không bị coi là tội phạm nếu thiếu một trong 4
yếu tố đó
• Các yếu tố không tồn tại độc lập mà liên hệ mật thiết với
nhau
* Khái niệm Cấu thành tội phạm
• Các dấu hiệu CTTP phải được quy định trong BLHS
• Mỗi dấu hiệu trong CTTP đứng độc lập không phản
ánh được đầy đủ tính đặc trưng của một loại tội
phạm.
2. Đặc điểm của Cấu thành tội phạm
• Một hành vi được coi là tội phạm khi nó thỏa mãn đầy
đủ những dấu hiệu CTTP được quy định trong LHS.
• Nếu không đáp ứng một dấu hiệu nào đó trong CTTP
thì không được coi là tội phạm đó, mà có thể cấu
thành tội khác hoặc không cấu thành tội nào.
3. Mối quan hệ giữa Tội phạm và cấu thành tội phạm
CTTP cơ bản
CTTP tăng nặng: dấu hiệu định tội + dấu hiệu tăng
nặng
CTTP giảm nhẹ: dấu hiệu định tội + dấu hiệu giảm
nhẹ
2.1 Phân loại theo mức độ nguy hiểm cho xã hội
của hành vi phạm tội
CTTP cơ bản: chỉ có dấu hiệu định tội - dấu hiệu mô tả tội
phạm và cho phép phân biệt tội phạm này – tội phạm khác.
+ Phạm tội gì ?
Ví dụ: K1- Điều 141 (tội hiếp dâm): Người nào dùng vũ lực, đe
dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể chống cự
được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện
hành vi quan hệ tình dục khác trái ý muốn của nạn nhân
2.1 Phân loại theo mức độ nguy hiểm cho xã hội
của hành vi phạm tội
a/ Có tổ chức
CTTP giảm nhẹ: gồm dấu hiệu định tội và những dấu
hiệu khác phản ánh mức độ nguy hiểm cho xã hội
giảm đi đáng kể (dấu hiệu định khung giảm nhẹ)
****LƯU Ý
Bài tập: Xác định cấu thành tội phạm cơ bản, CTTP tăng
nặng, CTTP giảm nhẹ của
Điều 260 – Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện
giao thông đường bộ
2.1 Phân loại theo mức độ nguy hiểm cho xã hội
của hành vi phạm tội
• Khoản 1: Những tình tiết đó làm tăng nặng tính nguy hiểm
của hành vi giết người CTTP tăng nặng
CTTP cắt xén (có thể xem là một hình thức của CTTP
hình thức
2.2 Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP
MỞ RỘNG
• Mô hình 1: Dấu hiệu hậu quả xảy ra xác định giai đoạn
phạm tội. Ví dụ: tội giết người (123)
MỞ RỘNG
ĐỌC THÊM
Ví dụ: Điều 109 - Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền
Nhân Dân
“Người nào hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật
đổ chính quyền nhân dân, thì bị phạt …”
• Để hướng đến việc thành lập một tổ chức chống CQND thì các
đối tượng được phân công những nhiệm vụ khác nhau: A viết
cương lĩnh, B vẽ cờ, C soạn nội quy….
Chỉ cần thực hiện những hành vi này chứ chưa cần thành lập,
tham gia tổ chức (theo quy định của điều luật) thì tội phạm đã hoàn
thành.
2.2 Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP
Xác định những Điều luật sau thuộc CTTP vật chất hay
CTTP hình thức
K1 Điều 132- Tội không cứu giúp người khác đang ở trong
tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
Tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi: Tội phạm có tính
nguy hiểm cao thường được nhà làm luật xây dựng dưới dạng
CTTP hình thức;
• Một số tội phạm có tính nguy hiểm không cao nhưng vẫn có
CTTP hình thức vì hậu quả là thiệt hại phi vật chất. Ví dụ: Điều
156
• Một số tội phạm có tính nguy hiểm không cao nhưng vẫn có
CTTP vật chất vì hậu quả là thiệt hại vật chất. Ví dụ Điều 114.
303
*Tiêu chí Nhà làm luật xây dựng CTTP hình thức,
CTTP vật chất
Nếu chỉ có hành vi khách quan chưa thể hiện được sự nguy
hiểm đủ cần thiết của một tội phạm thì đòi hỏi phải kèm theo
dấu hiệu về hậu quả mới đáp ứng được CTTP vật chất
*Ý nghĩa việc phân loại CTTP hình thức, CTTP vật
chất
• Là mô hình để Nhà nước quy định tội phạm nhằm thể chế
hóa chính sách hình sự của NN trong lĩnh lực lập pháp
hình sự.
Ý nghĩa áp dụng pháp luật hình sự
1. Khách thể
3. Chủ thể
Khách thể của tội phạm là những quan hệ xã hội được luật
hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại.
Bảo Xâm
vệ hại
Quan hệ xã
Nhà nước Tội phạm
hội quan trọng
*Phân biệt khách thể và đối tượng điều chỉnh của LHS
• Đối tượng điều chỉnh của LHS: Là QHXH phát sinh giữa
NN và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm
(hay còn gọi là Quan hệ pháp luật hình sự)
*Phân biệt khách thể và đối tượng điều chỉnh của LHS
A trộm xe máy
của B Quan hệ PLHS
giữa
Nhà nước và A
A xâm phạm Phát sinh
quyền sở hữu
của B (Đối tượng điều
(Khách thể của chỉnh của LHS)
Tội phạm)
1.2 Các loại khách thể của tội phạm
Khách thể
CHUNG
Khách thể
LOẠI
Khách thể
TRỰC TIẾP
1.2 Các loại khách thể của tội phạm
Khách thể
CHUNG • Khách thể chung của tội phạm là tổng thể
các quan hệ xã hội được LHS bảo vệ khỏi sự
xâm hại của tội phạm
Khách thể
CHUNG
• Ý nghĩa: Phản ánh tính giai cấp của luật hình
sự, một phần chính sách hình sự của Nhà
nước
1.2 Các loại khách thể của tội phạm
Khách thể • Khách thể loại của tội phạm là nhóm quan hệ
LOẠI xã hội có cùng tính chất được nhóm các quy
phạm pháp luật hình sự khỏi sự xâm hại của
nhóm tội phạm.
Khách thể
LOẠI
• Ý nghĩa: Là cơ sở để phân loại các loại tội
phạm (từng chương trong phần các tội
phạm)
1.2 Các loại khách thể của tội phạm
Khách thể • Khách thể trực tiếp của tội phạm là nhóm
TRỰC TIẾP quan hệ xã hội cụ thể được PLHS bảo vệ và
bị một tội phạm trực tiếp xâm hại.
Ví dụ: A giết B
Khách thể
TRỰC TIẾP *Ý nghĩa:
……..
1.2 Các loại khách thể của tội phạm
• Nhưng thiệt hại cho an toàn thông tin liên lạc mới thể
hiện đầy đủ bản chất nguy hiểm của hành vi phạm
tội Điều 303 – Tội phá hủy công trình, cơ sở,
phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia.
1.3 Đối tượng tác động của tội phạm
Chủ thể
Khách thể
Đối
Là QHXH Nội dung tượng
được LHS (quyền và tác động
bảo vệ và bị nghĩa vụ của
chủ thể)
tội phạm
xâm hại
Đối tượng
vật chất
*Một số đối tượng tác động của tội phạm
Khách thể
Hoạt động
Là QHXH Nội dung bình
được LHS (quyền và
thường
bảo vệ và bị nghĩa vụ của
chủ thể) của chủ
tội phạm thể
xâm hại
Đối tượng
Vật chất
vật chất
Xác định khách thể và đối tượng tác động của tội phạm
Đối tượng tác động: Hoạt động bình thường của chủ thể
(hoạt động xét xử của thẩm phán)
Lưu ý về đối tượng tác động của TP
1. Hành vi phạm tội gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại
cho khách thể thông qua việc tác động vào đối tượng tác
động.
• Đối tượng tác động: Là đối tượng bị hành vi phạm tội tác
động đến: con người; vật chất; sự hoạt động bình thường
của chủ thể.
2. Định lượng của ĐTTĐ có ý nghĩa trong việc định tội, định
khung hình phạt và quyết định hình phạt
2. MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM
• Tình trạng cưỡng bức: thân thể, tinh thần (tùy trường
hợp)
TÌNH TRẠNG BỊ CƯỠNG BỨC
• Bao gồm:
1. (Bài tập 8 file bài tập) A là bảo vệ của Bách hóa xanh.
Một đêm, A đang ngủ tại cửa hàng để canh thì có 5
tên trộm lẻn vào cầm dao kề cổ A và yêu cầu A đưa
chìa khỏa mở khay đựng tiền nếu không chúng sẽ giết
chết A ngay lập tức. Chúng nhét khăn vào miệng A và
trói A lại rồi lấy đi 100 triệu đồng.
2. (Bài tập 9 file bài tập) B là thủ quỹ mới vào làm của một
công ty Y, C là đồng nghiệp cũ của B tại công ty X. C đã đòi
B đưa 5 triệu đồng nếu không sẽ tố cáo hành vi tham ô của
B tại công ty cũ (công ty X). Lo sợ điều đó, B đã tự ý lấy
trong tiền quỹ của công ty 5 triệu và đưa cho C.
Tội hợp lại chúng cấu thành một tội phạm cụ thể.
ghép
• Ví dụ: Tội cướp Tài sản (Điều 168) gồm 2 nhóm
hành vi:
PHẠM thời gian hoặc khác thời gian, chưa tội nào
Nhiều
1 Hậu quả
hành vi
Phương tiện, công cụ phạm tội
2.4
Những
biểu
hiện
khác Phương pháp, thủ đoạn phạm tội
thuộc
Mặt
khách
quan
Thời gian, địa điểm, hoàn cảnh
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
1. Hậu quả là dấu hiệu bắt buộc trong mọi cấu thành tội
phạm
Sai
Hậu quả chỉ là dấu hiệu bắt buộc trong CTTP vật chất
2. Hậu quả là thiệt hại gây ra cho khách thể của tội phạm
Đúng
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
Sai
Phải xem xét quy định của BLHS, vì nếu tội phạm có
CTTP hình thức nhưng trên thực tế vẫn có thể gây ra hậu
quả nguy hiểm cho xã hội
3. CHỦ THỂ CỦA TỘI PHẠM
3.1 Các dấu hiệu của chủ thể phạm tội là Cá nhân
Chủ
thể
• HVPT thực hiện nhân danh
của
PNTM
tội
phạm • HVPT được thực hiện vì lợi ích
Pháp của PNTM
nhân • Có sự chỉ đạo, điều hành hoặc
thương
chấp thuận của PNTM
mại
• Chưa hết thời hiệu truy cứu
TNHS
3.1 Có năng lực trách
Các
dấu nhiệm hình sự
hiệu
của
chủ
thể tội
phạm
là CÁ
NHÂN Đủ tuổi chịu trách
nhiệm hình sự
Khái niệm: Năng lực trách nhiệm hình sự là
a. khả năng của một người tại thời điểm thực hiện
Năng
lực hành vi nguy hiểm cho XH nhận thức được tính
TNHS nguy hiểm cho xã hội của hành vi do mình thực
hiện và điều khiển được hành vi đó.
• BLHS Việt Nam không quy định thế nào là
Năng lực TNHS, chỉ quy định thế nào là
không có năng lực TNHS
a.
Năng
Như vậy, người có NLTNHS là người
lực
TNHS không rơi vào trường hợp không có NLTNHS
quy định tại Điều 21 – BLHS.
*Khái niệm ( Điều 21 BLHS)
a.1
Tình Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội
trạng
trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh
ko có
Năng khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả
lực
năng điều khiển hành vi của mình, thì không
TNHS
phải chịu trách nhiệm hình sự.
• Kinh niên
Bệnh tâm thần
Dấu hiệu • Rối loạn tâm
y học thần tạm thời
(Điều kiện
cần) • Động kinh, viêm
màng não, rối
a.1 Bệnh khác
Tình loạn tuần hoàn,
trạng khối u sọ não..
ko có
Năng Thực tế
lực (Mộng du)
TNHS Mất khả
Dấu hiệu Ý thức
năng nhận
tâm lý Ý nghĩa
thức
XH
(Điều kiện
đủ)
Mất Khả năng điều khiển HV
Ý chí (tâm thần phân liệt)
a.2 Năng lực TNHS của người say do sử dụng rượu bia hoặc
chất kích thích khác
Quan điểm 2
Không có Nhưng vẫn phải chịu TNHS – trường hợp
NLTNHS thực tế đặc biệt
a.2 Năng lực TNHS của người say do sử dụng rượu bia hoặc
chất kích thích khác
Điều 13. Phạm tội do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích
mạnh khác
Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu,
bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì vẫn phải chịu trách
nhiệm hình sự.
Đây là tình tiết tăng nặng TNHS: Điều 260, 267, 272.
a.2 Năng lực TNHS của người say do sử dụng rượu bia hoặc
chất kích thích khác
LƯU Ý
b. • Dựa trên các giấy tờ có giá trị pháp lý: giấy khai
Tuổi sinh, CMND…
chịu
TNHS • Trường hợp đã áp dụng các biện pháp hợp
pháp mà vẫn không xác định được chính xác
ngày, tháng, năm sinh của bị can, bị cáo thì tuổi
của họ được xác định như sau:
Ngày 31/12/2008
BT1: A thực hiện hành vi trộm cắp tài sản (Điều 173)
BLHS. Trong các trường hợp sau đây, A có phải chịu
TNHS hay không ?
1) A dưới 14 tuổi
1) A 16 tuổi 5 tháng
2) A 15 tuổi 6 tháng
3.2
Chủ
thể
• Chủ thể đặc biệt của tội phạm là người ngoài các
đặc
dấu hiệu của chủ thể thường còn có thêm dấu hiệu
biệt
của đặc biệt
tội
phạm
3.2
Chủ Dấu hiệu của Dấu hiệu
thể Chủ thể thường đặc biệt
đặc
biệt • Chức
• Đủ tuổi vụ,
của
quyền hạn
tội • Có NLTNHS
• Nghề nghiệp
phạm
• Nghĩa vụ
• Tuổi
• Quan hệ gia
đình
3.2
Chủ
• Trong các vụ án đồng phạm, chủ thể đặc biệt chỉ
thể
bắt buộc đối với người thực hành. Những người
đặc
biệt đồng phạm khác không bắt buộc phải có dấu hiệu
của của chủ thể đặc biệt.
tội
phạm
3.3 KHÁI NIỆM
Vấn
đề Nhân thân người phạm tội là tổng hợp những
nhân
đặc điểm riêng biệt của người phạm tội có ý
thân
người nghĩa đối với việc giải quyết các vấn đề
phạm trách nhiệm hình sự của họ.
tội
3.3 CÁC NHÓM ĐẶC ĐIỂM NHÂN THÂN
Vấn
1. Nhóm được dùng làm dấu hiệu của chủ thể đặc
đề
biệt (giới tính, độ tuổi..)
nhân
thân 2. Nhóm ảnh hưởng đến mức độ nguy hiểm cho
người
hành vi: lợi dụng chức vụ, quyền hạn…
phạm
tội 3. Nhóm phản ánh khả năng cải tạo, giáo dục học:
phạm tội lần đầu, người phạm tội tự thú, thành
khẩn khai báo, tái phạm, tái phạm nguy hiểm
4.1 Lỗi
4.3 Sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đối với TNHS
- Mặt chủ quan của tội phạm là mặt bên trong
Khái
niệm của tội phạm, bao gồm các dấu hiệu:
• Động cơ
• Mục đích
KHÁI NIỆM
CỐ Ý
Cố ý gián tiếp
Các
hình
thức
LỖI Vô ý vì quá tự tin
VÔ Ý
Vô ý do cẩu thả
Nhận thức rõ HV của mình là nguy
hiểm cho XH
Lý trí
Thấy trước hậu quả của hành vi đó
Cố ý
trực tiếp
Lý trí
Thấy trước hậu quả của hành vi đó
Cố ý
gián tiếp
• Không mong muốn
Ý chí • Nhưng có ý thức để mặc cho hậu
quả xảy ra
Nhận thức rõ HV của mình là nguy
hiểm cho XH
Giống với lỗi cố ý, nhưng mức độ
nhận thức thấp hơn
Lý trí
Vô ý vì
quá tự
tin
Nhưng cho rằng hậu quả sẽ không
xảy ra hoặc khi xảy ra có thể ngăn
Ý chí ngừa được
Không mong muốn hậu quả Giống
lỗi cố ý gián tiếp
• Không thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã
hội do hành vi của mình gây ra.
CỐ Ý TRỰC TIẾP
• Là trường hợp trong cấu thành tội phạm có hai
loại lỗi (cố ý và vô ý) được quy định đối với các
(Điều
Người phạm tội phải Chủ thể không có
20)
thấy trước và có thể nghĩa vụ phải thấy
Khác nhau thấy trước hậu quả trước hậu quả
nguy hiểm cho XH.
BT2: Do bỏ nhà theo trai, khi trở về nhà B bị cha mình là M cầm
dao rượt. B chạy vào vườn nhà hang xóm, thấy cái giếng nên B
nhảy xuống trốn (B biết giếng không có nước) không may nhảy
xuống trúng cổ anh H - thợ khoan giếng đang kiểm tra đường
nước làm anh H chết tại chổ do gãy cổ
B KHÔNG CÓ LỖI
• Ý nghĩa:
MỤC - Dấu hiệu định tội
ĐÍCH
- Dấu hiệu định khung
Sai lầm là sự hiểu lầm của chủ thể về tính chất pháp
lý hoặc tính chất thực tế của hành vi mà người đó
thực hiện
Sai
lầm • Là sự hiểu lầm của chủ thể về tính
về
chất pháp lý của hành vi mà người đó
pháp
luật thực hiện
SAI
LẦM
Sai
• Là sự hiểu lầm của chủ thể về tình tiết
lầm
thực thực tế về hành vi mà người đó thực
tế hiện
• Tưởng là tội phạm nhưng Pháp luật quy định ko là
tội phạm KHÔNG PHẢI CHỊU TNHS