You are on page 1of 29

THÀNH VIÊN THỰC HIỆN

NHÓM 4

1. Hồ Kim Đạt - 20191458


2. Nguyễn Ngọc Trường Giang - 20191484
3. Hồ Quang Hiếu - 20191496
4. Trần Anh Tuấn - 20181294
5. Lê Anh Đức - 20173752
6. Hing Borey - 20190137
7. Trần Xuân Trường - 20191640
8. Lê Việt Tú – 20191644
9. Trịnh Hữu Tuấn Vũ - 20191660

2
CHƯƠNG II. TÌM HIỂU VỀ NGẮN
MẠCH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN

GVHD: TS. Nguyễn Thị Anh


NỘI DUNG

Các chế độ hư hỏng và làm việc không bình


I thường của hệ thống điện

II Tìm hiểu về ngắn mạch trong hệ thống điện

III Tính toán dòng ngắn mạch

IV Tính toán dòng ngắn mạch không đối xứng

4
I. Các chế độ hư hỏng và làm việc không bình thường của hệ thống điện.

 Những hư hỏng và chế độ làm việc không bình thường hay gặp trong hệ thống điện bao
gồm:
• Ngắn mạch.
• Chạm đất hoặc chạm vỏ (trong hệ thống có trung điểm không nối đất trực tiếp hoặc nối
đất qua cuộn dập hồ quang).
• Đứt dây (hở mạch).
• Các vòng dây trong máy điện chập nhau.
• Quá tải, quá điện áp, mất cân bằng công suất tác dụng.
• Dao động điện, mất kích từ máy phát điện, hư hỏng cơ khí trong máy phát...

5
II. Tìm hiểu về ngắn mạch trong hệ thống điện.

2.1. Các khái niệm cơ bản.

• Ngắn mạch trong hệ thống điện (HTĐ) chỉ hiện tượng các dây dẫn pha chập nhau,
chập đất (trong HTĐ có chung điểm nối đất) hoặc chập dây trung tính.

• Khi xảy ra ngắn mạch tổng trở của hệ thống giảm đi (giống như mạch điện bị ngắn
lại), dòng điện tăng lên đáng kể gọi là dòng ngắn mạch.

6
II. Tìm hiểu về ngắn mạch trong hệ thống điện.

2.1. Các khái niệm cơ bản

 Nguyên nhân ngắn mạch:

• Do cách điện bị hư hỏng


- Già cỗi khi làm việc lâu ngày.
- Bị tác động bởi điện trường mạnh gây phóng điện....

• Do tác động của con người, động vật gió bão... (tác động cơ khí)

• Do sét đánh.

• Thao tác không đúng quy trình.

7
II. Tìm hiểu về ngắn mạch trong hệ thống điện.

2.1. Các khái niệm cơ bản

 Hậu quả khi xảy ra ngắn mạch:

• Gây phát nóng cục bộ nhanh, nhiệt độ lên cao gây cháy nổ.

• Sinh ra lực cơ khí lớn giữa các phần của thiết bị điện, làm biến dạng hoặc vỡ các
bộ phận.
• Gây sụt áp lưới điện.

• Gây mất ổn định hệ thống điện.

• Sinh ra các dòng điện không đối xứng.

• Gây gián đoạn cung cấp điện.

8
II. Tìm hiểu về ngắn mạch trong hệ thống điện.

2.1. Các khái niệm cơ bản

 Biện pháp hạn chế ngắn mạch:

• Dùng sơ đồ nối dây hợp lý, đơn giản, rõ ràng.

• Khi sự cố chỉ có phần tử sự cố bị cắt, các phần tử khác làm việc bình thường.

• Các thiết bị và bộ phận dòng ngắn mạch đi qua phải chịu được tác dụng nhiệt và cơ
của dòng ngắn mạch.

• Dùng các biện pháp hạn chế dòng ngắn mạch (dùng kháng điện).

• Dùng các thiết bị tự động và biện pháp bảo vệ khi ngắn mạch

9
II. Tìm hiểu về ngắn mạch trong hệ thống điện.

2.2. Các dạng ngắn mạch.


Xác suất xảy ra

• Ngắn mạch 3 pha (3 pha chập nhau),


ký hiệu: 5%

• Ngắn mạch 2 pha (2 pha chập


nhau), ký hiệu: 10%

• Ngắn mạch 1 pha (1 pha chập đất hoặc chập dây


trung tính ), ký hiệu: 65%

• Ngắn mạch 2 pha nối đất (2 pha chập nhau đồng


thời chập đất), ký hiệu: 20%

10
III. Tính toán dòng ngắn mạch.

3.1. Nội dung tính toán ngắn mạch.

(1) I” - giá trị ban đầu của thành phần chu kỳ, gọi là dòng ngắn mạch siêu quá độ.

(2) ixk - dòng điện xung kích (trị số cực đại của dòng ngắn mạch toàn phần).

Giá trị này cần thiết cho việc chọn thiết bị, thanh góp, sứ.. (kiểm tra ổn định động của thiết bị).

(3) Ixk - giá trị hiệu dụng của dòng xung kích (trị hiệu dụng của dòng ngắn mạch toàn phần trong chu kỳ
đầu). dùng vào việc kiểm tra thiết bị điện về ổn định lực điện động ở chu kỳ đầu.

(4) I0,2 - trị số hiệu dụng của thành phần chu kỳ sau 0,2 giây → kiểm tra khả năng cắt của máy cắt
(phần lớn các máy cắt tác động trong thời gian này).

(5) I∞ - trị số hiệu dụng của thành phần chu kỳ ổn định (t = ∞) dùng để kiểm tra ổn định nhiệt của
các thiết bị, thanh cái, sứ xuyên

11
III. Tính toán dòng ngắn mạch.

3.1. Nội dung tính toán ngắn mạch.

(6) S0,2 - công suất ngắn mạch ở thời điểm t = 0,2 giây, dùng để kiểm tra khả năng cắt của máy cắt.

(7) tN - Thời gian xảy ra ngắn mạch:

tN = tbv + tMC

Trong đó: tbv - thời gian tác động của thiết bị bảo vệ, tMC - thời gian làm việc của máy cắt.

(8) tqđ - thời gian quy đổi: khoảng thời gian cần thiết để dòng ngắn mạch xác lập phát ra một lượng

nhiệt đúng bằng lượng nhiệt do dòng ngắn mạch thực tế gây ra trong thời gian t N.

12
III. Tính toán dòng ngắn mạch.

3.2. Tính toán ngắn mạch 3 pha trong mạng điện đơn giản.

Dòng ngắn mạch bao gồm 02 thành phần:


‣ Thành phần dòng điện chu kỳ xác định bởi thông số mạch và sức điện động nguồn sau
ngắn mạch.
‣ Thành phần tự do mang đặc tính ngẫu nhiên.

 Dòng ngắn mạch: i(t) = iCK (t)+ia (t)

• ick(t) = ICKmsin(ωt +α −ϕN ) với: ICKm= : ϕN = arctg(

• ia(t)= Ce = ia0 e = [Im sin(α −ϕ)− ICKm sin(α −ϕN)] e với: Ta=

13
III. Tính toán dòng ngắn mạch.

3.3. Dòng ngắn mạch xung kích.

 Thời điểm xuất hiện trị số xung kích t= 0,01s

• Ixk = ick(0,01) +ia0e = ickm(1+ e ) =kxkiCKm = kkxIck

Kxk=1+ e hệ số xung kích; (1<kxk<2)


.

Dòng xung kích xuất hiện lớn nhất

14
III. Tính toán dòng ngắn mạch.
3.4. Ngắn mạch 3 pha duy trì.

3.4.1. Dòng ngắn mạch duy trì khi máy phát không có TĐK

 Khi không có TĐK sđđ của máy phát trước và sau ngắn mạch không đổi

Eq=

 Trị số dòng ngắn mạch

I N=

Đồ thị vecto khi có ngắn mạch duy trì

15
III. Tính toán dòng ngắn mạch.
3.4. Ngắn mạch 3 pha duy trì.

3.4.2. Dòng ngắn mạch duy trì khi máy phát có TĐK

Khi có TĐK thí máy phát điện trong tình trạng ngắn mạch duy trì có thể có 1 trong 2 trạng thái

• Làm việc với điện áp định mức.


• Làm việc với dòng kích từ tới hạn.

Dòng ngắn mạch duy trì trong 2 trạng thái


Trạng thái kích từ tới hạn Trạng thái điện áp định mức
(Ngắn mạch gần) (Ngắn mạch ở xa)
Xng < Xth Xng > Xth

Eq = Eq gh Eq < Eq gh

U < Udm U =Udm

IN IN

16
III. Tính toán dòng ngắn mạch.
3.5. Dòng ngắn mạch quá độ .

 Dòng ngắn mạch siêu quá độ:

I’’ =

17
III. Tính toán dòng ngắn mạch.

3.6 . Hệ đơn vị tương đối:


Khi tính toán ngắn mạch có thể dùng hệ đơn vị có tên hoặc trong hệ đơn vị tương đối. Thực tế thường
dùng hệ đơn vị tương đối nhằm tính toán nhanh chóng, đơn giản và thuận tiện.

 Dòng điện cơ bản: Icb được xác định theo Scb và Ucb Scb
I cb 
3U cb
U cb U cb2
 Điện kháng cơ bản: xcb xcb  
3I cb Scb

 Các đại lượng cơ bản trên có thể biểu diễn trong hệ đơn vị tương đối:

E U S x 3I cb Scb
E*cb  U *cb  S*cb  x*cb  x x 2
U cb U cb Scb xcb U cb U cb

18
IV. Tính toán dòng ngắn mạch không đối xứng.
4.1. Phương pháp thành phần đối xứng.

 Phương pháp thành phần đối xứng dựa trên cơ sở toán học về sự phân tích một hệ thống
vector 3 pha thành các hệ thống 3 pha thành phần. Tổng quát, xét một hệ thống 3 vector
bất kỳ :

• Hệ thống thành phần thứ tự thuận: ;


• Hệ thống thành phần thứ tự nghịch: ;
• Hệ thống thành phần thứ tự không: ;

Toàn phần Thứ tự thuận Thứ tự nghịch Thứ tự không

19
IV. Tính toán dòng ngắn mạch không đối xứng.
4.1. Phương pháp thành phần đối xứng.

• Dùng toán tử quay ) ta có:


(5)
• Giải hệ phương trình (5) ta được:
(6)
• Hệ (6) là kết quả phân tích hệ thống 3 vector không đối xứng thành các thành phần đối xứng. Các
vector pha còn lại của hệ thống thành phần suy ra được theo các quan hệ góc pha:

20
IV. Tính toán dòng ngắn mạch không đối xứng.

4.2. Điện kháng thứ tự nghịch và thứ tự không.

 Quy tắc:

 Các phần tử đứng yên (không chuyển động quay) điện kháng thứ tự nghịch bằng
điện kháng thứ tự thuận.

 Các phần tử không có hỗ cảm giữa các pha thì X 0 = X1, ngược lại X0  X1.

 Trong mạch có điện dung thì cả thành phần tác dụng (điện trở) thứ tự không cũng
khác với thứ tự thuận.

21
IV. Tính toán dòng ngắn mạch không đối xứng.

4.3. Sơ đồ tổng hợp thứ tự thuận, thứ tự nghịch và thứ tự không.

‒ Sơ đồ thứ tự thuận
• Giống sơ đồ tính toán ngắn mạch 3 pha.
‒ Sơ đồ thứ tự nghịch
• Gần giống như sơ đồ thứ tự thuận, khác:
- Sức điện động bằng 0
- Trị số điện kháng của nguồn và phụ tải khác với điện kháng thứ tự thuận (X 1 #

X2).
‒ Sơ đồ thứ tự không
• Sức điện động bằng 0.
• Có xét tổng trở của mạch trung tính.
• Bỏ qua phụ tải.

22
IV. Tính toán dòng ngắn mạch không đối xứng.

4.3. Sơ đồ tổng hợp thứ tự thuận, thứ tự nghịch và thứ tự không.

CÁCH VẼ:
• Sơ đồ TTT: vẽ giống sơ đồ tính toán ngắn mạch 3 pha đối xứng

• Sơ đồ TTN: vẽ giống sơ đồ TTT, nhưng sức điện động bằng 0.

• Sơ đồ TTK: Xuất phát từ điểm ngắn mạch (coi là có điện áp U,) đi về mọi hướng của sơ
đồ. Mạch của sơ đồ theo một hướng nào đó sẽ kết thúc bằng một nhánh cụt nếu gặp cuộn
dây đấu sao của máy biến áp có trung tính cách điện, hoặc sẽ kết thúc bằng nhánh nối đất
nếu gặp cuộn dây đấu tam giác.

Sau khi đã vẽ được 3 sơ đồ, ta tính toán được các điện kháng tổng hợp Z 1∑, Z2∑, Z0∑

23
IV. Tính toán dòng ngắn mạch không đối xứng.

4.4. Dòng điện và điện áp tại điểm ngắn mạch.


Hệ phương trình dòng điện và điện áp:

Sơ đồ theo thứ tự thuận, nghịch, không

 3 phương trình 6 ẩn

 cần thêm 3 phương trình trạng thái của điểm ngắn mạch

24
IV. Tính toán dòng ngắn mạch không đối xứng.
4.3. Dòng điện và điện áp tại điểm ngắn mạch.
Sơ đồ chiều dòng ngắn mạch theo thứ tự 1 pha, 2pha, 2 pha chạm đất

Hệ phương trình dòng điện và điện áp:

Để tính dòng ngắn mạch không đối xứng tại điểm ngắn mạch, có thể áp dụng hệ phương trình 6 ẩn ở
trên, kết hợp toán tử quay a=ej120°  DÀI
 Ta dùng phương pháp sau

25
IV. Tính toán dòng ngắn mạch không đối xứng.

 Bước 1:
- Thiết lập sơ đồ TTT, TTN, TTK của hệ thống điện.
- Tính toán các điện kháng tổng hợp Z1∑, Z2∑, Z0∑.
 Bước 2:
- Tính dòng điện ngắn mạch thứ tự thuận iNa1 tại điểm ngắn mạch.

N (1) N(2) N(1,1)

𝐸𝑎
𝐸𝑎𝛴 𝐸 𝑎 𝛴𝐼 𝑁 1 = 𝛴

𝐼 𝑁𝑎 1=
𝑍 1 𝛴𝐼 1=
𝑍2 𝛴 . 𝑍 0 𝛴 𝑎

+ 𝑍𝑁𝑎
2 𝛴 + 𝑍𝑜 𝛴 𝑍1 𝛴 + 𝑍 2𝑍 1 𝛴 +
𝛴 𝑍 +𝑍 𝛴 2𝛴 0

26
IV. Tính toán dòng ngắn mạch không đối xứng.
 Bước 3: Tính các trị số dòng điện và điện áp tổng hợp ở các pha từ I Na1

27
Tài liệu tham khảo.

• Ngắn mạch trong hệ thống điện.

(PSG.TS Lã Văn Út)

• Slide Phân tích Ngắn mạch trong hệ thống


điện.

( TS. Trương Ngọc Minh)

28
THANK
YOU !

29

You might also like