Professional Documents
Culture Documents
Kiểm soát là quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh
hoạt động nhằm đảm bảo sự thực hiện theo kế hoạch.
Kiểm soát là quá trình đo lường việc thực hiện và thực hiện hành
động để đảm bảo các kết quả mong muốn đạt được.
Kiểm soát là quá trình các nhà quản trị giám sát và điều chỉnh mức
độ hiệu quả và kết quả mà một tổ chức và các thành viên đang thực
hiện các hoạt động cần thiết để đạt được mục tiêu của tổ chức.
1. KIỂM SOÁT & VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
Kiểm soát bao gồm các hoạt động đã xảy ra, đang
xảy ra và sẽ xảy ra.
VAI TRÒ
Kiểm soát giúp giảm thiểu CỦA KIỂM
các chi phí trong quá trình SOÁT Kiểm soát đảm bảo cho các
quản trị do có những sai kế hoạch được thực hiện với
sót được phát hiện sớm hiệu quả cao
Khái niệm:
Quá trình, hoạt động, sai lệch, khắc phục.
Bản chất:
Hệ thống phản hồi kết quả.
Hệ thống phản hồi dự báo.
Vai trò:
6 vài trò.
Nguyên tắc:
7 nguyên tắc.
Mối quan hệ giữa hoạch định và kiểm soát.
2. HỆ THỐNG VÀ HÌNH THỨC KS
ĐẶC ĐIỂM
- Đủ linh hoạt.
- Cung cấp thông tin chính xác.
- Cung cấp thông tin kịp thời.
2. HỆ THỐNG VÀ HÌNH THỨC KS
GIAI
GIAI GIAI
ĐOẠN
ĐOẠN ĐOẠN
CHUYỂN
ĐẦU VÀO ĐẦU RA
ĐỔI
Kiểm soát cảnh báo Kiểm soát đồng thời Kiểm soát phản hồi
(Dự báo các vấn đề (Quản trị các vấn đề khi (Quản trị các vấn đề sau
trước khi chúng xảy ra) chúng xảy ra) khi chúng xảy ra)
TÁC DỤNG
Giúp cho doanh nghiệp chủ động đối phó với những bất trắc
trong tương lai, chủ động tránh sai lầm từ đầu.
TÁC DỤNG
Làm thay đổi những hành vi không mong muốn và đem lại hiệu
quả phù hợp với những tiêu chuẩn hay nguyên tắc đã được vạch
ra.
TÁC DỤNG
Xác định nguyên nhân của những sai lệch so với tiêu chuẩn, kế
hoạch đề ra và điều chỉnh cho những hoạt động tương tự trong
tương lai.
Khái niệm:
Thiết lập mục tiêu, giám sát, đánh giá và phản hồi.
Chiến lược và cơ cấu tổ chức.
Có hiệu quả hay không.
Đặc điểm:
Linh hoạt, chính xác, kịp thời.
Kiểm soát trước:
Ngăn ngừa – Chủ động.
Kiểm soát trong:
Giám sát – Thay đổi
Kiểm soát sau:
3. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT
BƯỚC 1
Thiết lập các tiêu chuẩn về kết quả, mục tiêu chung hoặc mục tiêu cụ thể để
đánh giá hiệu quả hoạt động
BƯỚC 2
Đo lường kết quả thực tế
BƯỚC 3
So sánh kết quả thực tế với các tiêu chuẩn kết quả được chọn
BƯỚC 4
Đánh giá kết quả thực tế và bắt đầu hành động điều chỉnh (nghĩa là thực hiện
thay đổi) nếu không đạt được tiêu chuẩn.
3. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT
Xem xét lại kế hoạch hoặc điều chỉnh các tiêu chuẩn
Sử dụng các chức năng khác của quản trị để gia tăng hiệu quả công việc
4. CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
Quản trị thời gian là việc xác định khung thời gian cho
công việc và biến những suy nghĩ, ý tưởng, kế hoạch thành
hành động cụ thể.
Sự trì hoãn sẽ tạo thành thói quen xấu dẫn đến quản trị
thời gian không hiệu quả.
Giá trị cung cấp cho khách hàng có thể chia thành:
- Các thuộc tính sản phẩm/dịch vụ.
- Quan hệ khách hàng.
- Hình ảnh và danh tiếng.
4.3.3. Viễn cảnh quy trình nội bộ
Các quy trình nội bộ được coi là cốt lõi nếu nó giúp
doanh nghiệp:
- Cung cấp các giá trị cho khách hàng trên thị trường mục
tiêu; và
- Thỏa mãn kỳ vọng của khách hàng về tỷ suất lợi nhuận
cao.
- Đối với nguồn nhân lực là sự kết hợp của một loạt các yếu tố:
mức độ hài lòng của nhân viên, giữ chân nhân viên, đào tạo
nhân viên và kỹ năng nhân viên.
- Đối với hệ thống thông tin có thể đo lường bằng mức độ sẵn
có của các thông tin chính xác về khách hàng và quy trình nội
bộ dành cho nhân viên.
- Đối với quy trình và thủ tục tổ chức có thể đo lường bằng
mức độ cải thiện liên quan đến các quy trình nội bộ và khách
hàng.
5. THAY ĐỔI TỔ CHỨC
QUYẾT
ĐÁNH GIÁ
ĐỊNH THAY THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
NHU CẦU
ĐỔI CẦN THAY ĐỔI THAY ĐỔI
THAY ĐỔI
THỰC HIỆN