You are on page 1of 15

2.

1 Giới hạn của hàm số


Ví dụ

2
x x2
f ( x)  ? khi x2
x 4
2
Nội dụng
• Định nghĩa giới hạn
• Giới hạn một phía
• Cách tìm giới hạn bằng đồ thị
Định nghĩa trực quan

0  
Các dạng vô định ; ;   ; 0.; 0 0
;  0
; 1
0 
Các cách để tìm giới hạn một hàm số
1. Dùng bảng
2. Vẽ đồ thị
3. Dùng định nghĩa
4. Dùng các qui tắc đại số
Ví dụ: dung bảng tìm các giới hạn
x2  x  2
1. lim
x2 x2
2. lim s inx
x 0

3. lim cosx
x 0
Giới hạn một bên
• Giới hạn bên phải lim f ( x)  L
x c
• Giới hạn bên trái lim f ( x)  L
x c

lim h( x)  ?
x 3

lim h( x)  ?
x 3

lim h( x)  ?
x 3
Định lý giới hạn một bên

lim f ( x)  L  lim f ( x)  L  lim f ( x)


x c x c x c
Ví dụ: Tìm giới hạn từ đồ thị
Cho các hàm số xác định bởi các đồ thị trong
hình dưới, tìm các giới hạn được yêu cầu nếu
chúng tồn tại
Không tồn tại giới hạn

Nếu hàm số f không có giới hạn hữu hạn khi x tiến tới
c thì ta nói rằng các giá trị của các hàm số f(x) phân
kỳ khi x tiến tới c.

Giới hạn vô cùng

lim f ( x)  ; lim f ( x)  
x c x c

Tức là, hàm số f tăng lên vô cùng hoặc giảm xuống vô


cùng khi x tiến tới c
Định nghĩa chính xác của giới hạn
lim f ( x)  L    0,   0 sao cho
x c

f ( x)  L   khi 0  x  c  

Ví dụ: Chứng minh lim  4 x  3  5


x2

You might also like