Professional Documents
Culture Documents
LÀM THUỐC
SLIDESMANIA
THÀNH VIÊN NHÓM
1
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Tê tê Bọ ngựa
SLIDESMANIA
CÁ NGỰA
1. Danh pháp
Tên khoa học: Hippocampus spp.
Họ: Cá chìa vôi (Syngnathidae)
Tên khác: Hải mã, Thủy mã
SLIDESMANIA
2. Mô tả
Thân dẹt, khá dày, cấu tạo bởi các đốt
xương vòng dài 5 – 20 cm, có loài dài
đến 30 cm. Đầu giống đầu ngựa nằm
ngang vuông góc với thân hoặc gập
xuống, đỉnh có chùm gai. Mõm hình trụ
dài, miệng nhỏ, mắt to, lưng hơi võng, có
vây to, bụng phình không có vây, vây
ngực nhỏ, vây hậu môn rất nhỏ.
SLIDESMANIA
Cá ngựa đực có túi ở bụng để hứng
trứng do cá cái đẻ vào. Khi bơi lượn
trong nước, nhất là lúc vào mùa sinh
đẻ cá ngựa sẽ thay đổi màu sắc.
Tháng 3 đến tháng 7 là mùa sinh đẻ.
Ở Việt Nam, cá ngựa có ở dọc bờ
biển các tỉnh phía nam.
SLIDESMANIA
3. Bộ phận dùng
Toàn bộ con cá ngựa (bỏ ruột).
● Chữa thần kinh suy nhược, cơ thể yếu mệt, đau lưng mỏi gối, nhất
là ở người cao tuổi.
● Phụ nữ đau bụng, khó mang thai. Hỗ trợ tăng cường chức năng
sinh lý nam.
● Chữa hen xuyễn, phế quản.
● Trị mụn nhọt, lở loét.
Chú ý: Phụ nữ có thai dùng thận trọng.
SLIDESMANIA
6. Chế phẩm
SLIDESMANIA
CÁ QUẢ
1. Danh pháp
Tên khoa học: Ophicephalus maculatus Lacépède.
Họ: Cá quả (Ophicephalidae).
Tên khác: Cá chuối, cá lóc, cá chuối hoa.
SLIDESMANIA
2. Mô tả
• Thân tròn, dài 30 - 50cm, phần gần đuôi dẹt,
vây lưng và vây hậu môn kéo dài đến tận
đuôi, vây đuôi tròn xòe rộng, các vây không
có gai cứng.
• Miệng cá rộng, hàm dưới nhô ra, hai hàm
răng nhuyễn và sắc nhọn.
• Cá có cơ quan hô hấp phụ nên có thể sống
khá lâu trong điều kiện nước thiếu oxy.
• Là loài cá nước ngọt, có môi trường sống đa
dạng, chủ yếu ở vùng nước nông, gần bờ ao,
hồ, ruộng, đầm.
• Là loài cá dữ, háo ăn, nhất là khi nuôi con.
• Mỗi năm cá đẻ trứng 4 - 5 lần.
SLIDESMANIA
3. Bộ phận dùng
Cá quả được dùng trong y học cổ truyền với tên thuốc là lệ ngư. Thịt cá được
dùng chủ yếu. Còn dùng mật cá.
sút rõ rệt. Trở thành đối tượng quý, hiếm và có nguy cơ bị tiệt chủng,
được đưa vào Sách Đỏ quốc gia đề bảo vệ triệt để.
BỌ NGỰA
1. Danh pháp
Tên khoa học: Mantis religiosa L.
Họ: Bọ ngựa (Mantidae).
Tên khác: Bù cào, cào cào, đường lang, ngựa trời.
SLIDESMANIA
2. Mô tả
Là loài côn trùng cỡ lớn, dài 40 - 80 mm, có hai
cánh trước và hai cánh sau phát triển rộng. Hai
cánh sau trông như tấm kính và chỉ ở viền trước
trên đầu mút, cánh có màu xanh lá cây nhạt
hoặc nâu nhạt. Đốt ngực trước dạng ống kéo dài
và ở phía trong các xương chậu của đôi chân
trước có 1 chấm đen, thường với một điểm nâu
sáng ở chính giữa. Đôi chân trước có dạng lưỡi
kiếm, bờ trong có răng. Con cái thường lớn hơn
con đực. Màu sắc thay đổi theo màu của nơi ở,
màu thường xuất hiện: xanh lá cây, màu cỏ úa
hoặc vàng, nâu.
SLIDESMANIA
3. Bộ phận dùng
• Cả con bọ ngựa bắt về, vặt bỏ đầu, chân,
cánh và ruột đem rang vàng cho có mùi thơm
rồi tán bột.
• Tổ Bọ ngựa
Cây thuốc và động vật làm thuốc tập 2, tr. 1226 – 1227. (Ve sầu)
Cây thuốc và động vật làm thuốc tập 1, tr. 1077 – 1079. (Bọ ngựa)
Cây thuốc và động vật làm thuốc tập 1, tr. 1089 – 1090. (Cá quả)
Cây thuốc và động vật làm thuốc tập 1, tr.1084 – 1085. (Cá ngựa)
SLIDESMANIA
30
Thank you!