You are on page 1of 175

CHƯƠNG 3

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHƯƠNG 3
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ QUỐC TẾ

3 • Tổng quan về hợp đồng mua bán hàng hoá


. quốc tế
31 • Nội dung hợp đồng mua bán hàng hoá quốc
. tế

2
3.
• Các loại hợp đồng khác trong thương mại
hàng hoá quốc tế
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
3.1. Tổng quan về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế

Khái niệm
Hợp đồng mua bán quốc tế = Hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu = Hợp đồng mua bán ngoại thương
(Contract sale of goods = Commodity trading contract)

là sự thỏa thuận giữa các bên đương sự có trụ sở kinh doanh tại
các quốc gia khác nhau, mà theo đó một bên được gọi là bên
xuất khẩu (bên bán) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của
một bên được gọi là bên nhập khẩu (bên mua) một tài sản nhất
định gọi là hàng hóa, và bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả
tiền hàng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3.1. Tổng quan về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế

Đặc điểm của hợp đồng


1. Chủ thể
2. Đối tượng
3. Đồng tiền thanh toán
4. Nguồn luật điều chỉnh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Đặc điểm của hợp đồng

1. Chủ thể

có trụ sở thương mại tại các nước khác nhau hay hoặc có nơi cư
trú khác nhau
 là đặc điểm quan trọng nhất của hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Đặc điểm của hợp đồng

2. Đối tượng

hàng hóa được di chuyển từ khu vực


pháp lý này đến khu vực pháp lý
khác.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Đặc điểm của hợp đồng

3. Đồng tiền thanh toán

là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai


bên.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Đặc điểm của hợp đồng

4. Nguồn luật điều chỉnh

Đa dạng, phức tạp, chịu sự chi phối


của nhiều hệ thống luật khác nhau
như: Điều ước thương mại quốc tế,
tập quán thương mại quốc tế, án lệ,
tiền lệ, luật quốc gia …
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
3.1. Tổng quan về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế

Điều kiện hiệu lực của hợp đồng


1. Chủ thể
Bên mua và bên bán phải có đủ tư cách pháp lý.
2. Đối tượng
Hàng hoá được phép mua bán theo quy định của
pháp luật.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


`

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Công ước Viên 1980 được trình bày gồm 101 điều, chia làm 4 phần

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Cấu trúc của một hợp đồng ngoại thương

1 Phần mở đầu
• Tên hợp đồng; Số hợp đồng
• Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng; Thông tin về chủ thể ký kết hợp đồng
• Xác nhận ý chí mua và bán hàng

2 Nội dung chính: các điều khoản của hợp đồng


• Các điều khoản bắt buộc
• Các điều khoản tuỳ nghi

3 Phần cuối của hợp đồng


• Hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản; Hợp đồng thuộc hình thức nào
Ngôn ngữ hợp đồng sử dụng; Hợp đồng có hiệu lực kể từ bao giờ
Trường hợp có sự bổ sung hay sửa đổi hợp đồng thì phải làm thế nào?
Chữ kí, tên, chức vụ người đại diện mỗi bên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẦN ĐẦU CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

1. Tên hợp đồng


General Agreement = Principle Agreement = Frame Agreement =
Hợp đồng nguyên tắc

Là hợp đồng được dùng trong trường hợp hai bên mua bán số lượng lớn, được giao thành nhiều lô
hàng, nội dung thoả thuận mua bán của các lô tương đương nhau, thời gian thực hiện hợp đồng
thường là dài hạn: vài tháng/năm, là những thoả thuận chung nhất, nguyên tắc nhất, đôi khi là chi
tiết nhất.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHẦN ĐẦU CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

1. Tên hợp đồng


Sales Contract = Purchase Contract = Hợp đồng kinh tế

Là hợp đồng cho từng lô hàng như vừa nói ở trên. Thường là một dạng
ngắn gọn của hợp đồng nguyên tắc  hàng hoá không quá phức tạp, việc
mua bán đơn giản và không chia thành nhiều lần giao hàng
Nếu người bán soạn thì đặt tên là Sales Contract; ngược lại người mua chủ
động soạn thì đặt tên là Purchase Contract.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHẦN ĐẦU CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

1. Tên hợp đồng


PI = Proforma Invoice;
SC = Sales Confirmation; PO = Purchase Order

PI là hoá đơn tạm tính/hoá đơn chiếu lệ (khác Commercial Invoice )


SC là xác nhận bán hàng: do người bán lập ra, nhằm xác nhận việc đồng ý
bán hàng cho người mua.
PO là đơn đặt hàng: do người mua lập ra, nhằm xác nhận ý chí mua hàng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHẦN ĐẦU CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

2. Số hợp đồng
Theo tập quán của mỗi công ty

Số thứ tự, năm ký kết, tên khách hàng/nhà cung cấp…


Ví dụ: No.: 015/2017/EX/Kanematsu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHẦN ĐẦU CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

3. Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng


Thời gian ký hợp đồng: là mục quan trọng  cơ sở thực hiện các nghĩa vụ
của hai bên như thanh toán, giao hàng, hạn hiệu lực của hợp đồng  ghi rõ
ràng, tránh gây hiểu nhầm.
Nên: 1st Feb 20** (Được hiểu là ngày 1 tháng 2 năm 20**)
Không nên: 1/2/20**  Gây nhầm lẫn: là đầu tháng 2 hay đầu tháng 1?

Địa điểm ký hợp đồng


Có thể không có mục này vì hiện nay rất nhiều hợp đồng ký bằng hình thức xác
nhận qua email, hai bên không trực tiếp gặp gỡ ở một nơi xác định.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHẦN ĐẦU CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

4. Những thông tin về chủ thể hợp đồng


Bên bán/bên mua:
Tên
Địa chỉ
Các số Fax, Phone
Người đại diện

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHẦN ĐẦU CỦA HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

5. Xác nhận ý chí mua và bán hàng


Ví dụ:
Both parties have agreed to the purchase and the sale of the
commodity on the terms and conditions as follows:
It has been agreed that the buyer buys and the seller sells on the terms
and conditions as follows:
Two parties have agreed on this contract with the terms and
conditions as follows

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Nội dung chính: các điều khoản của hợp đồng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Nội dung chính: Các điều khoản của hợp đồng
(1) Điều khoản Tên hàng
Là điều khoản chủ yếu
của hợp đồng

Dễ bị hiểu nhầm

Thường gắn với mục tiêu


của hợp đồng
Phải quy định, diễn tả thật
chính xác về tên hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Nội dung chính: các điều khoản của hợp đồng

1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG


Name of Goods/ Name of Commodities = Products = Items
1. Tên thông thường/Tên thương mại + Tên khoa học
2. Tên hàng + xuất xứ
3. Tên hàng + quy cách
4. Tên hàng + thời gian sản xuất:
5. Tên hàng + Nhãn hiệu
6. Tên hàng + công dụng
7. Tên hàng + Số hiệu
8. Hoặc kết hợp nhiều cách
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG
Name of Goods/ Name of Commodities = Products = Items

1. Tên thông thường/Tên thương mại + Tên khoa học

- Sử dụng cho hàng hoá là hoá chất, dược phẩm, cây con giống
- Tôm sú giống- Monodol P/L
- Pananguis Hypoptha mus: tên khoa học của cá da trơn
- Cá tra/basa: Catfish Pangasius Hypoptha mus
- Cá mú: Grouper Pangasius Hypoptha mus

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG
Name of Goods/ Name of Commodities = Products = Items

2. Tên hàng + xuất xứ

- Xuất xứ nói lên được một phần hoặc tính chất riêng có của
sản phẩm
Ex: Vietnam rice, Vietnam Coffee

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG
Name of Goods/ Name of Commodities = Products = Items

3. Tên hàng + quy cách

Xe tải 10 tấn, ôtô 3000 phân khối…

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG
Name of Goods/ Name of Commodities = Products = Items

4. Tên hàng + thời gian sản xuất

Ex: Crop in 2017

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG
Name of Goods/ Name of Commodities = Products = Items

5. Tên hàng + Nhãn hiệu

Ví dụ:
Abbott powder milk (sữa bột Abott)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


1. ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG
Name of Goods/ Name of Commodities = Products = Items

6. Tên hàng + công dụng


7. Tên hàng + Số hiệu
8. Kết hợp nhiều cách

Ví dụ:
* Gạo: Vietnam Jasmine/White/Japonica/Long grain Rice, 5% broken, Winter
Spring Crop 20**
* Cà phê: Vietnam Robusta Coffee, grade 1, floor 0.6mm, crop in 2018
* Hạt tiêu: Vietnam Black/White/Red Pepper, 450gr/l, crop in 2018
* Cá tra: Vietnam White meat Pangasius Fillet, red meat off, skin off, belly off,
glazing 20%
* Tôm: Vietnam Cooked Vanamie/Black Tiger Shrimp, HOSO, 95% net

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Nội dung chính: Các điều khoản của hợp đồng ngoại thương

2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT


Quality and/or Specification

Cách 1: Thoả thuận Chất lượng phải như mẫu = Bán hàng
theo mẫu
Cách 2: Thỏa thuận chất lượng bằng cách Liệt kê thông số,
quy cách của hàng
Cách 3: Xác định chất lượng theo tiêu chuẩn của ngành
Cách 4: Xác định chất lượng theo tài liệu kỹ thuật
Cách 5: Thỏa thuận Có sao bán vậy = As is sales = Sales
arrived

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Cách 1: Thoả thuận Chất lượng phải như mẫu = Bán hàng theo mẫu

Samples: Mẫu hàng nói chung


Original Samples: Mẫu gốc – mẫu mà người mua giao cho người bán ngay từ đầu;
Counter Samples: Mẫu đối – mẫu mà người bán dựa trên mẫu gốc để làm ra dựa
theo năng lực của người bán và đưa cho người mua xem để người mua góp ý;
Samples for Approval/Confirmation/Acceptance: Mẫu gửi duyệt – Cách gọi khác
của Counter samples;
Approved/Accepted/Confimed Samples: Mẫu đã được người mua duyệt và đây
chính là mẫu mà hai bên sẽ dùng để ký kết hợp đồng. Người bán sẽ thực hiện việc
sản xuất hàng theo như mẫu đã được xác nhận này;
Samples for mass production: Chính là mẫu đã được người mua duyệt đồng ý và
đưa vào sản xuất hàng loạt.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Cách 1: Thoả thuận Chất lượng phải như mẫu


= Bán hàng theo mẫu

Người bán hay người mua làm mẫu?


Chi phí làm mẫu, chi phí gửi mẫu ai chịu?
Có bao nhiêu mẫu mẫu? Mỗi bên giữ mấy mẫu?
Bao giờ gửi mẫu, bao giờ làm mẫu, bao giờ duyệt mẫu?
Ràng buộc trách nhiệm khi xác nhận/duyệt mẫu trễ?
Mẫu không được có những khuyết tật ẩn tì mà mắt thường không nhìn thấy
được
Mẫu là một phần không tách rời hợp đồng này

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Cách 1: Thoả thuận Chất lượng phải như mẫu = Bán hàng theo mẫu
Ex: Article: Quality/specification

The samples shall be made into 06 (six) samples. The Buyer keeps 02
(two) samples, the Seller keeps 02 (two) samples and the independent 3rd
survey party keeps 02 (two) ones.
The Seller will send the samples for the Buyer’s reference and approval
within 02 weeks prior to ETD date and the Buyer shall show their
approval within 10 days before ETD date at least. In case the Buyer fails
to execute his obligation, then he must take all risk and cost arising from
or related to such failure.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Cách 2: Thỏa thuận chất lượng bằng cách Liệt kê thông số, quy cách của
hàng

Phải ghi theo nguyên tắc liệt kê được 03 nội dung:


1. Tên của thông số
2. Hàm lượng của thông số đó
3. Min hay Max

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Cách 2: Thỏa thuận chất lượng bằng cách Liệt kê thông số, quy cách của
hàng

Quality is as follows:
Vietnam Jasmine Rice, 5% broken, Winter Spring Crop 20**
Broken: 5% max
Purity: 95% min
Chalky: 2% max
Foreign matter: 0.05% max
Moisture: 14% max
Yellow/Red: 0.5% max
Well milled, Double Polishing, Double color sortex…
Winter Spring crop 20**

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Cách 3: Xác định chất lượng theo tiêu chuẩn của ngành

Mỗi ngành nghề, sản phẩm đều có tiêu chuẩn chất lượng của ngành
đó, sản phẩm đó.
Tiêu chuẩn này được công bố theo quy định của hiệp hội ngành nghề
Hoặc của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Hoặc được bên thứ 3 – là các công ty giám định độc lập dùng trong
công tác kiểm định chất lượng hàng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Cách 3: Xác định chất lượng theo tiêu chuẩn của ngành

Ví dụ:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5644:2008
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 về Cà phê bột
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5250:2015 về Cà phê rang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Cách 4: Xác định chất lượng theo tài liệu kỹ thuật

Một số sản phẩm đòi hỏi quá trình sản xuất phức tạp, phải có bản
vẽ kỹ thuật và những tài liệu rất chuyên sâu để làm ra.
 người mua sẽ gửi cho người bán một bộ tài liệu kỹ thuật như
vậy để người bán làm theo.
 The products shall be produced under technical documents (TDs =
Technical Drawings) which the Buyer sent the Seller on 16 th May. The
documents shall be made in English, the Buyer keeps 02 docx and the
Seller keep 02 docx. These documents are the parts not separated
from this contract.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Cách 5: Thỏa thuận Có sao bán vậy = As is sales = Sales arrived

Cách này có nghĩa là người bán không hứa trước chất lượng sẽ giao
cho người mua. Đến ngày giao hàng, người bán có được hàng chất
lượng thế nào thì sẽ giao cho người mua hàng chất lượng thế ấy.
Cách này ít dùng, thường dùng cho hàng hoá chất lượng kém, hàng
second-hand…
Cách thoả thuận này rất rủi ro cho cả người bán và người mua vì
không có một căn cứ nào để xác định chất lượng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Thực tế, các bên mua bán thường chủ động kết hợp hai hay nhiều cách với nhau
nhằm làm rõ chất lượng cần thoả thuận cũng như xác định chính xác nhu cầu và
mong muốn của mình.

Ví dụ, trong buôn bán gạo, hai bên thường quy định như sau:
Bán hàng theo mẫu
Kèm theo thông số kỹ thuật yêu cầu
Nếu các vấn đề gì chưa rõ thì sẽ thực hiện theo tiêu chuẩn số TCVN
5644:2008

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. ĐIỀU KHOẢN QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG/PHẨM CHẤT
Quality and/or Specification

Một số lưu ý quan trọng


* Khi kết hợp nhiều cách, hai bên cần xác định rõ đâu là cách chính, đâu là các phụ -
hỗ trợ.
* Hai bên phải làm rõ thêm vấn đề CHẤT LƯỢNG CUỐI CÙNG cuối cùng là tính
từ thời điểm/nơi nào. (điều kiện Incoterms)
* Bất chấp là điều kiện bán hàng Incoterms nào, hai bên có thể ghi một trong các
câu này trong hợp đồng để bảo vệ quyền lợi của mình:
THE QUALITY AT LOADING PORT SHALL BE THE FINAL QUALITY (người bán
muốn cố tình bảo vệ quyền lợi của mình)
THE QUALITY AT DISCHARGING PORT SHALL BE THE FINAL QUALITY
(người mua muốn cố tình bảo về quyền lợi của mình)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Câu hỏi đặt ra

1. Khi kết hợp nhiều cách như vậy để quy định về điều khoản chất lượng,
người bán sẽ thích bán hàng theo cách quy định nào? Người mua sẽ thích
mua hàng theo cách quy định nào?

2. Cho dù thoả thuận theo cách nào thì hai bên phải làm rõ thêm vấn đề chất
lượng cuối cùng là tính từ thời điểm/nơi nào. Vậy trong hợp đồng thường
có thuật ngữ “chất lượng cuối cùng” (là chất lượng mà người bán phải
chịu trách nhiệm đến thời điểm đó/nơi đó). Hãy phân tích “chất lượng
cuối cùng” của hàng hoá sẽ được thực hiện như thế nào theo điều khoản
từng nhóm E, F, C, D (Incoterms 2020)?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Trả lời

1. Khi kết hợp nhiều cách như vậy để quy định về điều khoản chất
lượng, người bán sẽ thích bán hàng theo cách quy định nào? Người mua
sẽ thích mua hàng theo cách quy định nào?
Người bán sẽ thích bán hàng theo cách quy định thông số của hàng chứ
không thích bán theo mẫu. Ví dụ, để làm ra đúng thông số kỹ thuật của gạo
thì rất dễ, trong khi nếu làm theo mẫu, người bán sẽ phải tranh luận với
người mua về mùi, màu, vị… những yếu tố vốn không thể định lượng được.
Ngược lại, người mua thì thích chọn cách người bán phải làm hàng đúng như
mẫu vì nếu người bán làm hàng đạt thông số nhưng không giống mẫu thì
cũng coi như không đạt yêu cầu.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Trả lời

2. “Chất lượng cuối cùng” là chất lượng mà người bán phải chịu
trách nhiệm đến thời điểm đó/nơi đó.
Nhóm E: người bán chịu trách nhiệm ở kho của họ mà thôi;
Nhóm F, nhóm C: người bán chịu trách nhiệm về chất lượng đến
khi giao hàng tại cảng đi/người chuyên chở đầu tiên;
Nhóm D: người bán phải chịu trách nhiệm đến cảng đích, thậm chí
kho người mua.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Nội dung chính: Các điều khoản của hợp đồng ngoại thương

3. Điều khoản số lượng – Quantity

Khi thỏa thuận về điều khoản này trong hợp đồng, hai bên
cần ghi ít nhất các thông tin sau:
1. Đơn vị tính
2. Phương pháp quy định số lượng
2. Phương pháp xác định trọng lượng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Điều khoản số lượng – Quantity

1. Đơn vị tính
Cân:
Kgs = kilos = Kilograms: Ký
Tons: tấn. Lưu ý trong buôn bán quốc tế, thường dùng tấn mét = Mectric Ton.
(Long ton = LT = 1,016.047 kgs
Short ton = ST = 907,187kgs
Mectric ton = MT = 1,000kgs)
Đo: M - mét tới, Mét vuông M2, Mét khối = M3 = CBM = cubic metre
Đong: Littres, gallons
Đếm:
Pieces (Pcs), units, pairs, bags, boxes, cartons, pallets (wooden pallets, steel
pallets or plastic pallets), containers.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Điều khoản số lượng – Quantity

2. Phương pháp quy định số lượng


Quy định chính xác
thường dùng với hàng hóa tính bằng cái, chiếc, hàng hóa dễ
cân đong đo đếm, số lượng nhỏ.
Các bên quy định chính xác số lượng hàng hóa được mua
bán ngay khi ký kết hợp đồng.
Số lượng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp
đồng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Điều khoản số lượng – Quantity

2. Phương pháp quy định số lượng


Quy định phỏng chừng – Dung sai (Tolerance)
Cho phép một mức chênh lệch trong giao nhận số lượng hàng = Dung sai
Thường dùng đối với hàng có khối lượng lớn như ngũ cốc, than, quặng, dầu
mỏ … hay hàng có tỷ lệ hao hụt tự nhiên
Thể hiện bằng các cụm từ “about”, “approximately”, “from … to…”
Nếu dung sai không được xác định và ghi trong hợp đồng thì áp dụng phạm
vi dung sai theo tập quán hiện hành.
(ngũ cốc có dung sai: +-5%; cà phê: +- 3%, cao su: +-2.5%; gỗ: +-10%, máy
thiết bị +-5%)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Điều khoản số lượng – Quantity

3. Phương pháp xác định trọng lượng

Trọng lượng cả bì (Gross weight)


Là trọng lượng của bản thân hàng hóa cộng với trọng lượng của bao bì.
Được áp dụng khi trọng lượng hoặc trị giá của bao bì quá nhỏ so với
trọng lượng hoặc giá trị của lô hàng, hoặc đối với những mặt hàng
không thể tách rời khỏi bao bì.
Là phương pháp xác định trọng lượng phổ biến.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Điều khoản số lượng – Quantity

3. Phương pháp xác định trọng lượng

Trọng lượng tịnh (Net weight)


Là trọng lượng thực tế của bản thân hàng hóa
mà không tính đến bất cứ loại bao bì nào.
Net weight = Gross weight – tare (bì)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Điều khoản số lượng – Quantity

3. Phương pháp xác định trọng lượng

Trọng lượng thương mại (Commercial weight)


Là trọng lượng của hàng hóa ở độ ẩm tiêu chuẩn.
Áp dụng cho những mặt hàng dễ hút ẩm có độ ẩm
không ổn định, giá trị kinh tế tương đối cao như
bông, đay, len, tơ tằm …

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Điều khoản số lượng – Quantity

3. Phương pháp xác định trọng lượng


Trọng lượng lý thuyết
Là trọng lượng tính toán đơn thuần dựa vào kỹ thuật hay
thiết kế.
Áp dụng tính cho các mặt hàng có quy cách và kích thước
cố định
(VÍ DỤ: thép tròn, thép cuộn, thép tấm..) hoặc mua bán theo
thiết kế.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Điều khoản số lượng – Quantity

Ví dụ cụ thể về cách viết điều khoản số lượng

100MTs = 1,000 bags of rice per container x 25kg per bag =


04x20’DC
Tolerance: +/- 5% (Buyer’s option)
THE QUANTITY AT LOADING PORT SHALL BE THE
FINAL QUANTITY.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Điều khoản số lượng – Quantity

Các loại containers = cont

Nếu chia theo chiều dài cont thì có Cont 20feet = 20’; cont 40feet =
40’; cont 45feet = 45’
Nếu chia theo chiều cao cont thì có Cont 8.6feet = 8.6’; cont 9.6feet =
9.6’ = HC = High Cube = Cont ‘cao’
Nếu chia theo mục đích sử dụng/cách thức chở hàng thì có Cont khô =
DC (dried cont) = GP (general purpose) = Cont thường = ST (standard)
= Cont Tiêu chuẩn = Hoặc không ghi gì; Cont lạnh = RF = RC = reefer
cont = refrigerated cont = cool cont = cold cont;

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Điều khoản số lượng – Quantity

Phân biệt Dung sai và Mức hao hụt cho phép

Dung sai là những sai số, sai khác, sai biệt, sai lệch về dung trọng, thể
tích, số lượng. Dung sai là mức chênh lệch về số lượng (thấp hơn hoặc
cao hơn so với quy định trong hợp đồng) mà người bán được cho phép
khi thực hiện việc giao hàng.
Ví dụ: Hợp đồng mua/bán 100MTs. Dung sai ghi +/- 5%. Có nghĩa là
người bán được quyền giao từ 95 MTs đến 105 MTs đều được.
 người bán giao 98 MTs thì người mua thanh toán 98 MTs, giao 103
MTs thì thanh toán 103 MTs

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Dung sai
Bảo vệ được người bán Bảo vệ được người mua

Trong trường hợp dây chuyền sản xuất bị hỏng,


người bán không thể giao đủ số lượng 100 MTs, chỉ nếu người bán giao hàng thiếu quá nhiều so với 100
giao được 98 MTs MTs, sẽ gây khó khăn cho người mua  quy định
dung sai khiến người bán thực hiện đúng/đủ trách
 người mua không thể bắt người bán đền bù thiệt nhiệm giao hàng.
hại do giao thiếu hàng.

Trong trường hợp người bán phải cố dùng hết nếu người bán giao hàng dư quá nhiều so với 100
nguyên liệu đầu vào, sản xuất ra và giao hết 103 MTs MTs, sẽ đẩy người mua vào tình huống nhận hàng
không mong muốn & phát sinh các chi phí lưu kho,
 người mua buộc phải lấy 3 MTs giao dư và không  quy định dung sai giúp người mua khống chế và
thể bắt người bán đền bù thiệt hại do giao thừa hàng kiểm soát được việc này.
ngoài dự kiến.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Phân biệt Dung sai (Tolerance) &
Mức Hao hụt cho phép (Accepted shortage).
Nội dung so Dung sai Mức hao hụt cho phép
sánh
Định nghĩa - những sai số, sai khác, sai biệt, sai Là mức cho phép về mức độ ít đi,
lệch về dung trọng, thể tích, số lượng. - vơi đi về số lượng đối với một số
mức chênh lệch về số lượng (thấp hơn loại hàng thường có hao hụt do đặc
hoặc cao hơn so với quy định trong tính tự nhiên.
hợp đồng) mà người bán được cho
phép khi thực hiện việc giao hàng.
Người bán xuất Theo số lượng giao thực tế (tính theo Theo số lượng 2 bên mua và bán đã
hoá đơn số lượng cuối cùng) thoả thuận từ khi ký kết hợp đồng
Số tiền thanh Số lượng giao thực tế là bao nhiêu thì Số lượng ban đầu ghi trong hợp
toán trên hoá người mua thanh toán theo số lượng đồng là bao nhiêu thì người mua
đơn thực tế đó. thanh toán theo đúng số lượng đó.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Các điều khoản của hợp đồng ngoại thương

4. Điều khoản Xuất xứ hàng hoá

Quy tắc xuất xứ ( Rules Of Origin- ROO)


Là tập hợp các tiêu chí xuất xứ cần thiết nhằm đảm bảo
xác định được nguồn gốc của hàng hoá.
Được hiểu như là quy tắc xác định quốc tịch của hàng hoá,
giúp cơ quan hải quan xác định được hàng hoá đến từ đâu để
xác định các chế độ ưu đãi thuế trong xuất nhập khẩu.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Các điều khoản của hợp đồng ngoại thương

4. Điều khoản Xuất xứ hàng hoá


Quy tắc xuất xứ ( Rules Of Origin- ROO)
Ví dụ
* Hàng hoá xuất xứ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại ACFTA.
 Người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan Hải quan giấy chứng nhận xuất xứ theo
ACFTA để được hưởng.
* Mặt hàng tôn màu nhập khẩu vào Việt Nam đang áp dụng biện pháp tự vệ đối với
một số lãnh thổ như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan…
 Người nhập khẩu nộp cho Hải quan giấy chứng nhận xuất xứ để làm cơ sở xác
định có tính thuế tự vệ đối với lô hàng hay không.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


4. Điều khoản Xuất xứ hàng hoá

Các chế độ ưu đãi thuế trong xuất, nhập khẩu

1. MFN – Most Favoured Nation


2. GSP – Generalized Systems of Preferences
3. FTA – Free Trade Agreement

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


4. Điều khoản Xuất xứ hàng hoá

Các chế độ ưu đãi thuế trong xuất, nhập khẩu


1. MFN – Most Favoured Nation
Ví dụ: Mỹ áp dụng mức thuế MFN đối với các nước có quan hệ
thương mại bình thường (những nước thành viên WTO và những nước
tuy chưa phải là thành viên WTO nhưng đã ký hiệp định thương mại
song phương với Mỹ); và áp dụng mức thuế non-MFN đối với những
nước chưa phải là thành viên WTO và chưa ký hiệp định thương mại
song phương với Mỹ như Cuba, Bắc Triều Tiên.
2. GSP – Generalized Systems of Preferences
3. FTA – Free Trade Agreement

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


4. Điều khoản Xuất xứ hàng hoá

Các chế độ ưu đãi thuế trong xuất, nhập khẩu

1. MFN – Most Favoured Nation


2. GSP – Generalized Systems of Preferences
Ví dụ: Từ ngày 01/01/2024, EU áp dụng chế độ GSP mới đối với Việt
Nam. Theo đó, Việt Nam được hưởng chế độ GSP đối với tất cả các
mặt hàng. Mức thuế GSP thấp hơn thuế MFN và có thể là O%.
3. FTA – Free Trade Agreement

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


4. Điều khoản Xuất xứ hàng hoá

Các chế độ ưu đãi thuế trong xuất, nhập khẩu

3. FTA – Free Trade Agreement


Ví dụ:
Cập nhật các FTA của Việt Nam đến tháng 8/2023 (đã ký kết 16 FTA –
đã có hiệu lực)
https://trungtamwto.vn/thong-ke/12065-tong-hop-cac-fta-cua-viet-
nam-tinh-den-thang-112018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


4. Điều khoản Xuất xứ hàng hoá
Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
cho lô hàng nhập khẩu

* Nguyên tắc chung: hàng hoá có xuất xứ tại nước/nhóm nước/vùng


lãnh thổ nơi thực hiện quy trình sản xuất cuối cùng làm thay đổi cơ
bản hàng hoá đó.

* Nếu hàng hoá đáp ứng tiêu chí xuất xứ tại bất kỳ bước nào  làm hồ
sơ xin cấp C/O và nhớ đảm bảo hàng xuất khẩu đáp ứng quy tắc vận
chuyển trực tiếp của FTA để được hưởng ưu đãi thuế ở nước nhập
khẩu.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước

• Xác định chính xác mã số HS của hàng hoá xuất khẩu (4 hoặc 6 số HS đầu là
Bư cơ sở để xác định xuất xứ hàng hoá theo quy định);
ớc • Mọi hàng hoá mua bán trên thế giới tổng hợp theo danh mục HS
1
• HS (Harmonized Commodity Description and Coding System) do tổ chức Hải
quan thế giới WCO - World Customs Organization phát hành.
H • Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá
S
• phân chia thành các Phần, Chương, Nhóm, Phân nhóm (và có thể có phân
M nhóm phụ)
ã • quy ước thành 1 dãy số (gồm 08 đến 10 chữ số) để dễ dàng xác định được loại
H hàng hoá mà doanh nghiệp đang xuất nhập khẩu
S
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Cấu trúc cụ thể của Hệ thống HS gồm:
Chương, Nhóm, phân nhóm, phân nhóm phụ - 8 chữ số

• tổng cộng 22 phần (đánh theo số La Mã từ I -


Ph XXII), mỗi phần đều có chú giải phần
ần
• 97 chương, mỗi chương đều có chú giải chương.
Chương 98, 99 dành riêng cho nhu cầu của từng
Ch quốc gia.
ươ • 2 ký tự đầu tiên mô tả tổng quát về hàng hoá
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Kết cấu 97 chương trong HS code
Toàn bộ hàng hoá là động sản đang lưu thông trên thị trường thế giới được
Công ước HS code chia ra làm 96 lĩnh vực, đánh số từ 01 – 97 theo thứ tự:
nông sản thực phẩm  hàng công nghiệp văn hoá phẩm và đồ cổ.
Chương 98, 99 dành riêng cho nhu cầu của từng quốc gia.

Tại Việt Nam, theo biểu thuế xuất nhập khẩu:


– Chương không có mã HS code: chương 77 – Dự phòng
– Chương có ít nhóm nhất là chương 13 (2 nhóm: 13.01 và 13.02)
– Chương nhiều nhóm nhất là chương 84 (85 nhóm)

Tra mã HS code:
– Nông sản thực phẩm: chương 1 - 24
– Hoá chất: chương 25 - 38 (trừ Chương 32)
– Vải – Giấy – Plastic: chương 39 - 71 + Chương 32
– Thiết bị máy móc: chương 72 - 96
– Tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm, đồ cổ: chương 97
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Cấu trúc cụ thể của Hệ thống HS gồm:
Chương, Nhóm, phân nhóm, phân nhóm phụ - 8 chữ
số
N • gồm 2 ký tự, phân chia sản phẩm theo từng nhóm
hó chung
m
Ph
ân • 2 ký tự, được chia ra nhóm chung hơn từ nhóm.
nh
ó
Ph
m
ân
nh
• 2 ký tự. Phân nhóm phụ do mỗi quốc gia quy định.
óm
ph

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Phân tích Mã HS của Quả măng cụt
M
ã •08045030
H
S

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Phân tích Mã HS của Quả măng cụt
M
• 08045030
ã
H
S
• thuộc Phần II, chương 08, nhóm 0804,
Phâ phân nhóm 0804.50, phân nhóm phụ
n 0804.50.30 trong Hệ thống HS
tích

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Mã HS của Quả măng cụt

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Hướng dẫn tra cứu mã HS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Hướng dẫn tra cứu mã HS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Hướng dẫn tra cứu mã HS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Hướng dẫn tra cứu mã HS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Hướng dẫn tra cứu mã HS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Hướng dẫn tra cứu mã HS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ví dụ minh hoạ
TRA CỨU MÃ HS DỰA TRÊN BIỂU THUẾ
XUẤT NHẬP KHẨU (FILE EXCEL)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước
• Kiểm tra xem hàng hoá có xuất xứ thuần tuý (xuất xứ toàn bộ) theo quy định phù hợp
B hay không.
• Nếu không, chuyển sang bước 3
ướ
c
Xu
2 • WO (Wholly Obtained)
ất • Là hàng hoá thu được toàn bộ trong phạm vi lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu hoăc
xứ được sản xuất toàn bộ tại nước thành viên xuất khẩu đó.
thu
ần
tuý
• Động vật sinh ra và lớn lên trong lãnh thổ của một quốc gia (chăn nuôi)
Ví • Cây trồng và các sản phẩm cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm.
dụ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước
• Xác định nước nhập khẩu mà quốc gia đó đã ký hiệp định
thương mại tự do (FTA) với Việt Nam/ ASEAN và/ hoặc cho
B Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan GSP (Generalized System of
Preferences) hay không
ướ • Nếu có, chuyển sang bước 4
c3
• So sánh thuế suất để chọn mẫu C/O (nếu có hơn 1 mẫu C/O phù
B hợp) để đề nghị cấp C/O nhằm đảm bảo hàng hoá xuất khẩu
được hưởng mức ưu đãi thuế nhập khẩu thấp nhất
ướ
c4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước
• cấp theo Quy tắc xuất xứ hàng hoá trong hiệp định Thương
For
m mại hàng hoá Asean
D

• cấp theo Quy tắc xuất xứ hàng hoá trong Hiệp định khung
For
m về hợp tác kinh tế toàn diện Asean – China
E

• cấp theo Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại tự do
For
m Việt Nam- Hàn Quốc
VK

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước
• cấp theo Quy tắc xuất xứ trong Bản thoả thuận về việc thúc đẩy
Fo
thương mại song phương Việt Nam- Campuchia.
rm
X
• cấp cho sản phẩm xuất khẩu của Việt nam trong các trường hợp
Fo Người xuất khẩu không đề nghị cấp một trong các loại mẫu C/O nói
rm trên
B
C/ • cấp cho sản phẩm cà phê xuất khẩu của Việt Nam theo quy định của
O tổ chức cà phê thế giới
dệt
ma
y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước

• Kiểm tra xem hàng xuất khẩu có thuộc danh mục các công đoạn
Bư chế biến đơn giản theo quy định phù hợp hay không
• Nếu có, hàng hoá sẽ không có xuất xứ theo quy định
ớc • Nếu không, chuyển tiếp sang bước 6

5
Bư • Kiểm tra xem hàng hoá xuất khẩu đáp ứng tiêu chí xuất xứ (RVC,
CTC, PSPs…) phù hợp hay không
ớc
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước
• Regional Value Content – Hàm lượng giá trị khu vực
R • Là 1 ngưỡng (%) mà hàng hoá phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ.
V • Tuỳ từng FTA và từng mặt hàng cụ thể (phổ biến là 40%)
C
• Change in Tariff Classification – Chuyển đổi mã HS
C • CC – Change in Chapter
• CTH – Change in Tariff Heading
T • CTSH – Change in Tariff Sub-Heading
C
• Product Specific Rules – Quy tắc cụ thể mặt hàng
• Cho phép lựa chọn giữa các tiêu chí RVC, CTC, SP (Specific Process – Công đoạn gia
P công, chế biến cụ thể), hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên, mỗi nước thành viên FTA
S cho phép người XK hàng hoá quyết định việc sử dụng tiêu chí tương ứng để xác định xuất
Rs xứ hàng hoá.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước

• Nếu sản phẩm chưa đáp ứng quy định phù hợp tại bước 6, vận dụng các tiêu
Bướ chí phụ (tiêu chí cộng gộp).
c7
Cộn
g
gộp • Cho phép nếu hàng hoá xuất xứ từ 1 bên tham gia hiệp định khi được sử dụng
thôn làm nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm tiếp theo ở lãnh thổ bên kia thì
g được coi là có xuất xứ ở bên sản xuất sản phẩm tiếp theo đó.
thườ
ng
Accu
mulat
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước
• Áp dụng trong các FTA thế hệ mới (CPTPP - Comprehensive and
Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)/ nhóm hàng
dệt may trong AJCEP/AANZFTA.

Cộng • Cho phép nguyên vật liệu có thể đáp ứng 1 phần của tiêu chí xuất
xứ (VD: ko thể đáp ứng tiêu chí RVC 40% mà chỉ đáp ứng tiêu chí
gộp RVC 19%) nhưng vẫn được phép cộng gộp vào công đoạn SX tiếp
toàn theo để tính xuất xứ cho sản phẩm.

bộ • Phần được cộng gộp sẽ chỉ là phần GTGT thực tế (19%) chứ ko
phải toàn bộ trị giá của nguyên liệu (100%) như cách tính cộng
(Full gộp thông thường.
Accum
ulation
) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước
• Được quy định duy nhất trong ATIGA (ASEAN Trade in Goods
Agreement)

• Nếu nguyên liệu đáp ứng quy định tại khoản cộng gộp thông thường
thì áp dụng cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu
Cộng • Nếu nguyên liệu chỉ đáp ứng ngưỡng RVC từ 20 - 39% thì được
gộp cộng gộp đúng số % thực tế đó vào công đoạn SX tiếp theo để xác
từng định xuất xứ hàng hoá.
phần • Trong trường hợp áp dụng cộng gộp từng phần ATIGA, nguyên liệu
(Partial vẫn được cấp C/O mẫu D và sẽ được đánh dấu vào ô “Partial
Accum Cumulation” trên C/O  C/O này không được hưởng thuế quan ưu
đãi ATIGA.
ulation)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Các bước xác định xuất xứ và form giấy chứng nhận xuất xứ
(C/O) cho lô hàng nhập khẩu: 7 bước

1. Mã HS? 5. Công đoạn đơn giản

2. WO? 6. Tiêu chí xuất xứ

3. FTA/GSP? 7. Tiêu chí phụ

4. Mẫu C/O  Xin cấp C/O

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Nội dung chính: các điều khoản của hợp đồng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


5. Điều khoản bao bì đóng gói và ký mã hiệu
Packaging and Marking

Các nội dung cần thoả thuận trong hợp đồng


Số lượng bao bì. Số lượng bao dự phòng?
Người bán hay người mua cung cấp bao bì?
Nếu người mua cung cấp bao bì, thời hạn gửi bao bì cho người bán? Chế tài người
mua nếu gửi chậm bao bì ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng.
Nếu người bán làm bao bì  bao giờ người mua gửi thông tin (thiết kế, chất liệu, số
lượng, chỉ định nhà cung cấp - nếu có…)? Bao giờ người bán gửi mẫu bao bì cho
người mua duyệt? Bao giờ người mua duyệt mẫu? Nếu xác nhận trễ thì sao?
Nội dung của thiết kế bao bì?
Nội dung của shipping mark (nếu có)
Hướng dẫn đóng gói nếu cần…

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


5. Điều khoản bao bì đóng gói và ký mã hiệu
- Packaging and Marking
Ví dụ: Packing
Quantity of bags: 1,000 bags with 2% of empty bags as a supplement.

The Seller will develop the bags by using local bag suppliers with the confirmation from the
Buyer for final/approved bags based on the fact that the Seller sends the bag sample to the
Buyer within 15 days prior to ETD date. In case the Seller fails to execute his obligation, then
he must take all risk and cost arising from or related to such failure.

Regarding to the artwork/markka/marking/moquette/design of the bags, the Buyer shall sent


the content to the Seller within 25 days prior to ETD date. In case the Buyer fails to execute
his obligation, then he must take all risks and costs arising from or related to such failure. The
Buyer shall take all responsibility (risks and costs) on the content of artwork. In case of any
legal action from 3rd parties related to such content.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
5. Điều khoản bao bì đóng gói và ký mã hiệu
Packaging and Marking
Ví dụ: Packing
On the surface of cartons and pallets, the Seller shall mention the information as follows:
Name of goods:
Contract No. or Inv No or Lot No.:
Name of customer:
Net weight – Gross Weight
Origin:
Production date:
Packing Instruction: The cargo shall be packed into PP bags of 25kilos/bag with PE inner
liner and well sewed at both heads with good red thread.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


(5) Điều khoản về bao bì đóng gói và ký mã hiệu

Ký mã hiệu (Marking)

Những ký hiệu bằng chữ, bằng số hoặc bằng


hình vẽ được ghi trên các bao bì bên ngoài
dùng để hướng dẫn trong giao nhận, vận
chuyển hoặc bảo quản hàng hóa.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


(5) Điều khoản về bao bì đóng gói và ký mã hiệu

Rất cần thiết  đảm bảo thuận lợi cho công tác giao nhận, hướng dẫn
phương pháp, kỹ thuật bảo quản, vận chuyển, bốc dỡ hàng.

Viết bằng sơn hoặc mực không phai, không nhòe, kích thước lớn, dễ đọc, dễ
mã thấy
hiệu Màu đen/tím - hàng thường, màu đỏ - hàng hóa nguy hiểm, màu cam - hàng
độc hại, bề mặt viết ký mã hiệu phải bào nhẵn, không ảnh hưởng đến phẩm
(Marking) chất hàng

Người nhập khẩu Việt Nam nên thống nhất với người bán về nội dung nhãn
mác hàng hóa để hướng dẫn người xuất khẩu thực hiện (do Việt Nam có quy
định về nhãn mác hàng hóa nhập khẩu khá nghiêm ngặt).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Các ký hiệu bao bì thường gặp

Ký hiệu Ký hiệu bằng Ký hiệu các ô Ký hiệu bằng Ký hiệu số


bằng số: số những vòng màu trên “biểu tượng”: nổi
3, số 4, số 8 tròn nhiều tuýp mỹ nhiệt kế, hình
và số 9 màu: màu phẩm: xanh lá ly, mũi tên, dưới đáy
xanh, đỏ, cây, xanh da cây dù, kí hiệu chai
trắng, vàng,.. trời, đen và đỏ. chữ cái,..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ký hiệu bằng số

Số 3: những loài hoa quả này được xử lý bằng bức xạ ion hóa  là
Ý nghĩa công nghệ để xử lý nâng cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm,
của giúp bảo quản thực phẩm được lâu.
Số 4: là loại hoa quả được gieo trồng bằng phương pháp nông nghiệp, sử dụng
những đúng liều lượng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, phân bón,.. không ảnh hưởng lớn
đến sức khỏe.
con số Số 8: là loại hoa quả biến đổi gen, chủ yếu nhập khẩu từ các nước liên
trên minh châu Âu.

tem dán Số 9: là loại hoa quả hữu cơ là loại hoa quả được trồng theo quy chuẩn
trái cây nghiêm ngặt của nhà sản xuất được giấy chứng nhận hữu cơ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Các ký hiệu bao bì thường gặp

Ký hiệu bằng những vòng tròn


“bảy sắc cầu vồng”

Sẽ thấy trên các bịch nilon của các bịch bánh


oxy, snack,..dưới mã team. Đây là những kí
hiệu cho nhà sản xuất muốn in thêm màu sắc
cho sản phẩm đa dạng chứ không có ý đồ
riêng gì cả.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ký hiệu các ô màu trên tuýp mỹ phẩm

Màu xanh lá cây: là thành phần tự nhiên ( từ thiên nhiên)

Màu xanh dương: gồm 2 thành phần: tự nhiên và một số


dược phẩm
Màu đỏ: Hóa chất chiếm 90%, tự nhiên chiếm 10%

Màu đen: 100% làm từ hóa chất

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ký hiệu bằng “ biểu tượng”

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ký hiệu số nổi dưới đáy chai

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ký hiệu số nổi dưới đáy chai

Số 1, ký hiệu PETE: thường thấy ở chai nước ngọt, chai


dầu gội,..Ý nghĩa: có thể tái chế nhưng cần phải rửa sạch
Số 2, ký hiệu HDPE: thường thấy ở hộp sữa, chai sữa
chua,… Ý nghĩa: có thể tái chế

Số 3, ký hiệu V: thấy ở túi nhựa, chai dầu gội,..Ý nghĩa:


Rất độc, không thể tái chế

Số 4, ký hiệu: LDPE: thấy ở túi nhựa đựng thức ăn,..Ý


nghĩa: có thể tái chế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ký hiệu số nổi dưới đáy chai

Số 5, ký hiệu PP: thấy ở chai đựng sốt cà chua,…Ý nghĩa:


có thể tái chế

Số 6, ký hiệu PS: thấy ở khay nhựa, cốc nhựa,..Ý nghĩa: rất


độc không thể tái chế

Số 7, ký hiệu OTHER: thấy ở chai nước hoa quả, chai nước


ngọt cỡ lớn,…Ý nghĩa: không thể tái chế.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


6. Điều khoản Giá cả - Price

Các nội dung cần thoả thuận trong hợp đồng

1. Đơn giá
2. Tổng trị giá
3. Các cách quy định giá cần phân biệt
4. Các khoản giảm giá (Discount)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


6. Điều khoản Giá cả - Price

1. Đơn giá

Con số
Đơn vị tính
Đồng tiền tính giá
Điều kiện bán hàng = Sales term = Trade Term =
Incoterms

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


6. Điều khoản Giá cả - Price

2. Tổng trị giá


Tổng giá = Đơn giá * Số lượng
(Ghi bằng Bằng số & Bằng chữ)
Ví dụ:
Unit price: USD450.50/MT. FOB (HCMC Port, HCM city, Vietnam)
Incoterms 2020
Total amount: USD45,050.75
In words: US Dollars forty five thousand fifty and seventy-five cents
only.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


6. Điều khoản Giá cả - Price

3. Các cách quy định giá


Giá cố định (fixed price): là giá được xác định lúc ký hợp đồng và
không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
“USD500/MT - FOB Saigon port, Incoterms 2010”
Giá quy định sau (deffered fixing price): là giá không được xác định
lúc ký hợp đồng và sẽ được xác định tại một thời điểm nào đó trong
quá trình thực hiện hợp đồng.
“Price will be set in May, 2019 at the price of 85 USD/MT lower than
posted price for Robusta Coffee grade 1 at LIFFE”
{Sở giao dịch tài chính kỳ hạn và quyền chọn quốc tế London gọi tắt là Liffe
(London International Financial Futures and Options Exchange)}
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
6. Điều khoản Giá cả - Price

3. Các cách quy định giá

Giá linh hoạt (flexible price): là giá được xác định lúc ký hợp đồng
nhưng sẽ thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng theo một điều
kiện nào đó.
“USD220/MT FOB Saigon port, Incoterms 2010. The price will be
changed if on the delivery date, market price varies more than 10%”.
Giá di động (sliding scale price): là giá mà hai bên chỉ cố định một
phần trong cơ cấu giá, phần còn lại sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào tình hình
thị trường.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


4. Các khoản giảm giá (Discount)

Một khoản ưu đãi tín Theo nguyên nhân Cách tính giảm giá:
dụng của bên bán hàng giảm giá: do trả tiền Giảm giá đơn; Giảm
dành cho bên mua hàng sớm, giảm giá thời vụ, giá kép; Giảm giá lũy
giảm giá đổi hàng cũ tiến; Giảm giá tặng
lấy hàng mới, giảm giá thưởng
do mua hàng với số
lượng lớn …

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


7. Điều khoản thanh toán - Payment

Nội dung chính

1. Thời gian thanh toán


2. Phương thức thanh toán
3. Số tiền thanh toán
4. Đồng tiền thanh toán
5. Cam kết thanh toán
6. Chế tài chậm thanh toán
7. Thông tin người thụ hưởng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


7. Điều khoản thanh toán - Payment

1. Thời gian thanh toán


Trả tiền sau khi ký hợp đồng
Trả tiền trước khi người bán giao hàng lên tàu
Trả tiền sau khi người bán giao hàng lên tàu
Trả tiền trước khi người bán gửi chứng từ gốc/ Release hàng bằng
Surrendered B/L (vận đơn điện giao hàng).
Trả tiền sau khi người bán gửi chứng từ gốc/ Release hàng bằng Surrendered
B/L.
Trả tiền chậm vài tuần, vài tháng kể từ ngày hàng đến.
Có khi kết hợp các thời điểm thanh toán thoả thuận lịch thanh toán và số
tiền thanh toán cụ thể cho từng lần.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
7. Điều khoản thanh toán - Payment

2. Phương thức thanh toán

Có những cách thoả thuận về thời hạn thanh toán như sau:
Chuyển tiền: Remittance: T/T = Telephraphic Transfer
Tín dụng chứng từ: Credit of documents: L/C = Letter of Credit
Nhờ thu: Collection: D/P or D/A
Trao chứng từ trả tiền ngay: Cash Against Document = CAD = COD = Cash
on Delivery
Phương thức khác: Ghi sổ = Open Account...

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


7. Điều khoản thanh toán - Payment

2. Phương thức thanh toán

Để phù hợp với mục đích và đảm bảo an toàn, đôi khi, hai
bên muốn kết hợp các phương thức:
T/T với L/C
T/T với D/P
T/T với D/A
T/T với CAD

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


7. Điều khoản thanh toán - Payment
3. Số tiền thanh toán 4. Đồng tiền thanh toán
5. Cam kết thanh toán

3. Số tiền thanh toán


Số tiền bằng số
Số tiền bằng chữ
4. Đồng tiền thanh toán
5. Cam kết thanh toán
“Người mua phải thanh toán 100% tiền hàng vào tài khoản của người
bán”

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


7. Điều khoản thanh toán - Payment

6. Chế tài chậm thanh toán

Trong trường hợp người mua chậm thanh toán,


người mua sẽ bị phạt ra sao?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


7. Điều khoản thanh toán - Payment

7. Thông tin người thụ hưởng

Tên của người bán = Người thụ hưởng


Địa chỉ công ty
Số tài khoản ngân hàng
Tên Ngân hàng, chi nhánh nào
Địa chỉ Ngân hàng
Số SWIFT CODE của ngân hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
7. Điều khoản thanh
toán - Payment

Swift Code= BIC (Business Identifier Codes)


mã định danh giúp nhận diện được ngân hàng đó nằm ở vị trí nào, thuộc
quốc gia nào trên thế giới.

mã Swift chỉ cần thiết khi thực hiện giao dịch nước ngoài, còn đối với
giao dịch trong nước thì không cần.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


7. Điều khoản thanh toán - Payment
Ví dụ: Thanh toán T/T
The payment shall be made by T/T.
The Buyer must pay/settle 100% (full of) contract value which equals to USD100,000 (US
Dollars One hundred thousand only) into the Seller’s account as follows:
Banking information:
Beneficiary’s name: KIVANCO VIETNAM LTD.
Add: 123 Nguyễn Thái Bình Street, Dist. 1, HCMC, VN
Banking account: XXXXXXXX
Bank’s Name: SAI GON COMMERCIAL BANK – SACOMBANK, Head Quarter.
Add: xxxxx
SWIFT Code: SGTTVNVX

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


7. Điều khoản thanh toán - Payment
Ví dụ 1: Thanh toán T/T
The details of payment schedule as bellows:

Within 07 days after contract date: 20% contract value which equals to USD20,000 (US
Dollars Twenty thousand only) as a down payment.
At least 03 days before ETD date: 60% contract value which equals to USD 60,000 (US
Dollars Sixty thousand only).
The rest/The Remaining/The balance of contract value which equals to USD20,000 (US
Dollars Twenty thousand only) shall be paid within 02 months as a late payment.
In case the Buyer fails to do his payment obligation, then he has to suffer a penalty of such late
payment that is based on interest rate of the Seller’s Bank at that time.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


7. Điều khoản thanh toán - Payment
Thanh toán bằng L/C
The payment shall be made by irrevocable L/C at sight.
The Bank of Buyer must pay/settle 100% (full of) contract value which equals to USD100,000 (US
Dollars One hundred thousand only) after the Bank of Seller present a full, appropriate and legal
documents to Buyer’s Bank, into the Seller’s account as follows:
Banking information:
Beneficiary’s name: {tên của người bán} KIVANCO VIETNAM LTD.
Add: 123 Nguyễn Thái Bình Street, Dist. 1, HCMC, VN
Banking account: XXXXXXXX
Bank’s Name: SAI GON COMMERCIAL BANK – SACOMBANK, Head Quarter.
Add: xxxxx
SWIFT Code: SGTTVNVX
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
7. Điều khoản thanh toán - Payment
Thanh toán bằng L/C (tiếp)
Applicant: {tên của người mua}
Opening Bank: MITSUBISHI TOKYO BANK, Head Quarter.
Advising Bank: SAI GON COMMERCIAL BANK – SACOMBANK, Head Quarter.
L/C opening date: Within 07 days after contract date, the Buyer must send the draft L/C to the
Seller.
Document presentation period: Within 21 days from ETD date, the Advising Bank must
present the original documents at the counter of Opening Bank.
L/C Validity: within 45 days from L/C opening date.
In case both parities fails to obligation on L/C opening and document presentation as well,
then each party must take all risks and cost arising from such failure and caused to the other
side as well.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Nội dung chính: các điều khoản của hợp đồng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

Các nội dung cần thiết

(1) Xác định thời hạn giao hàng


(2) Địa điểm giao hàng
(3) Phương thức giao hàng
(4) Thông báo giao hàng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

(1) Xác định thời hạn giao hàng

là thời hạn mà người bán phải hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
3 kiểu quy định:
+ Giao hàng theo định kỳ: Là việc xác định thời hạn giao hàng vào một khoảng (mốc)
thời gian nhất định.
+ Giao hàng theo điều kiện: là việc xác định thời hạn giao hàng theo điều kiện nhất
định. Ví dụ giao hàng cho chuyến tàu đầu tiên, giao hàng trong vòng 20 ngày kể từ
ngày mở L/C, giao hàng trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được giấy phép xuất khẩu
v.v
+ Giao hàng theo các thuật ngữ: là việc xác định thời hạn giao hàng theo các thuật
ngữ như “giao nhanh” (promt), “giao ngay lập tức” (Immediatly), “giao càng sớm
càng tốt” (as soon as possible)…

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

(1) Xác định thời hạn giao hàng


Lưu ý:
Thứ nhất, người bán không nên chấp nhận giao hàng vào một ngày
chính xác. Người mua cũng đừng ép người bán phải giao hàng vào
một ngày chính xác.
Không nên: On 16th May 20** (Ngày chính xác)
Nên:
In May 20**
At the beginning/middle/end of May 20**
In the first/second week of May 20**…
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

(1) Xác định thời hạn giao hàng

Thứ hai, người bán nên hứa giao hàng theo ngày ETD, đừng hứa
giao theo ngày ETA. Người mua nên chủ động báo cho người bán
biết tầm quan trọng của ngày ETA đối với người mua, để hai bên có
thể điều chỉnh lịch giao hàng.
ETD: Estimated time of Departure = Ngày giao hàng dự kiến = Ngày
giao hàng quy định = Ngày khởi hành dự kiến= Ngày tàu chạy;
ETA: Estimated time of Arrival = Ngày hàng đến dự kiến = Ngày hàng
đến quy định = Ngày tàu đến.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

(1) Xác định thời hạn giao hàng

Thứ ba, người bán hãy cẩn thận và tránh hứa hẹn ngày giao hàng
theo ETD hoặc ETA vào những mốc thời gian chuyển giao như cuối
tháng, cuối quý, hoặc cuối năm tài chính.
Ví dụ: người bán hứa rằng hàng sẽ đến vào ngày ETA là 31.12.20**,
nhưng sau đó hàng lại đến ngày 10.01 năm tiếp sau  ảnh hưởng đến
kế hoạch sản xuất kinh doanh của người mua  ảnh hưởng đến mối
quan hệ làm ăn giữa hai bên, nhất là uy tín của người bán.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

(2) Địa điểm giao hàng

Việc lựa chọn địa điểm giao hàng có liên quan chặt chẽ đến
phương thức chuyên chở hàng hóa và đến điều kiện cơ sở
giao hàng trong Incoterms.

Thường địa điểm giao hàng đi và địa điểm hàng chuyển tới
phụ thuộc vào điều kiện thương mại quốc tế Incoterms do
hai bên mua và bán lựa chọn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

(2) Địa điểm giao hàng


Nếu giao từ cảng đi tới cảng đích, cần ghi hai mục:
Tên cảng đi = POL = Port of Loading = Port of Charging
Tên cảng đến = POD = Port of Discharging = Port of Unloading
Nếu giao từ sân bay đi tới sân bay đích, cần ghi hai mục:
Tên sân bay đi = Loading Airport
Tên sân bay đến = Discharging Airport
Nếu giao hàng kiểu EXW hay DDP, nên ghi cụ thể hơn:
Nơi nhận hàng để chở = Pick-up place
Tên cảng đi = POL = Port of loading = Port of Charging
Tên cảng đến = POD = Port of Discharging = Port of Unloading
Điểm đến cuối cùng = Final Destination

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

(3) Phương thức giao hàng


(3.1) Chuyển tải (Transhipment)
Chuyển tải là việc con tàu chở hàng sẽ đổi từ tàu này sang tàu khác tại một/một vài
cảng trung chuyển. (Cảng Singapore)
Chuyển tải nhằm phân loại hàng hoá, tuyến đường….rồi mới đổi tàu và đi tiếp  tối
ưu hóa chi phí vận chuyển, bảo vệ an toàn trên đường vận chuyển
Ưu/nhược điểm của tàu chuyển tải: chi phí rẻ do sự tối ưu, nhưng thời gian vận
chuyển lâu và việc bốc dỡ nhiều lần làm phát sinh rủi ro cho hàng hóa.
Ưu/nhược điểm của tàu đi thẳng (direct hoặc straight): thời gian vận chuyển nhanh,
nhưng chi phí có thể cao hơn.
 Hai bên, nhất là người mua, nên cân nhắc để lựa chọn tàu chuyển tải hay đi
thẳng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

(3) Phương thức giao hàng

(3.2) Giao hàng từng phần (Partial shipment)


Giao hàng từng phần là việc hai bên tách nhỏ lô hàng (thường là số
lượng lớn) để giao làm nhiều đợt trong suốt quá trình thực hiện hợp
đồng đó, thay vì chỉ giao một lần (deliver in one lot).
Cần thoả thuận rõ:
+ Lịch giao hàng với số lượng cụ thể của từng lần;
+ Chế tài/Phạm khi vi phạm nếu người bán không tuân thủ lịch giao
hàng hoặc người mua không tuân thủ lịch nhận hàng như đã thỏa
thuận.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

(3) Phương thức giao hàng

(3.3) Giao hàng lẻ (LCL) hay giao hàng nguyên (FCL)


FCL – Full (one) container loading – Hàng nguyên cont – là hình thức
đóng hàng đầy một container với duy nhất một chủ hàng;
LCL – Hàng lẻ – Less than (one) container loading - là hình thức đóng
hàng không đầy cont, và thường một container sẽ chứa hàng của nhiều
chủ hàng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


8. Điều khoản Giao hàng - Shipment/Delivery

(4) Thông báo giao hàng

Đây là sự trao đổi thông tin giữa hai bên, nhằm cập nhật tình hình vận
chuyển của lô hàng.
Cần làm rõ các nội dung:
+ Bao giờ người bán gửi booking cho người mua/hoặc ngược lại?
+ Bao giờ người mua phải gửi SI - Shipping Instruction (Mẫu hướng dẫn
giao hàng) cho người bán?
+ Sau khi tàu chạy, người bán phải báo cho người mua biết?
+ Hàng đến, người mua nhận được hàng sẽ báo cho người bán biết về tình
trạng hàng?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ví dụ một điều khoản Giao hàng hoàn chỉnh

Time of delivery
Delivery shall be made in May 2017 after the payment for 100% of contract value
is effected and the evidence of such payment is sent to the Seller within 03
working days prior to ETD date.
Place of delivery
Pick-up place: Seller’s warehouse
POL: HCMC Port, VN
POD: Hong Kong Port, HK
Final Destination: Macau, CN.
Transhipment (Transshipment): Not Allowed
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ví dụ một điều khoản Giao hàng hoàn chỉnh
Partial shipment: Allowed. The shipment schedule shall be as follows:
In May: 02FCLs = 50MTs
In June: 02FCLs = 50MTs
In July: 02FCLs = 50MTs.
The both parties must execute this obligation strictly. In case the Buyer and the Seller fails to do this,
each party shall take all responsibility related to risks and costs caused to the other side.
Communication/Notice between two parties during delivery
The Seller shall send the Buyer the Booking Note within 07days prior to ETD date
The Buyer shall give S/I (Shipping Instruction) to the Seller within 02 days at least before ETD date.
Within 02 days after B/L date, the Seller shall inform the Buyer details of shipment.
Within 07 worrking days after Notice of Arrival date, the Buyer shall give all their ideas or complaints
to the Seller in written, otherwise, any claim from Buyer on quality or quantity is out of validity.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Câu hỏi Điều khoản giao hàng

Tại sao người bán không nên chấp nhận theo ngày
giao hàng chính xác?
Hay việc giao hàng theo ngày chính xác sẽ mang lại
những rủi ro nào cho người bán?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Câu hỏi Điều khoản giao hàng

Người bán không nên chấp nhận giao theo ngày chính xác, vì rất nhiều rủi ro cho người bán:
1. Khả năng chuẩn bị hàng của người bán có thể không kịp ngày giao hàng đã cam kết;
2. Người bán tự tin làm hàng đúng ngày giao nhưng phải phụ thuộc vào tàu và lịch tàu. Nếu
tàu delay thì khả năng người bán không đáp ứng được yêu cầu ngày giao hàng rất cao;
3. Nếu thanh toán bằng L/C, người bán không đáp ứng được ngày giao hàng chính xác (do
chủ quan hay khách quan như trên), dẫn tới thông tin ngày giao hàng trên chứng từ (Vận
đơn đường biển) thể hiện bị sai so với yêu cầu của L/C, ngân hàng sẽ charge phí bất hợp lệ
chứng từ hoặc thậm chí là từ chối thanh toán.
4. Theo tập quán mua bán hàng hóa quốc tế, hai bên thường chọn thời gian giao hàng theo
tháng (In May, 20**). Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ tiếp tục trao đổi với
nhau lựa chọn lịch tàu chạy trong tháng đó để phù hợp nhất với cả hai bên.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Nội dung chính: các điều khoản của hợp đồng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


9. Điều khoản Bảo hiểm - Insurance

Những nội dung cần thoả thuận trong hợp đồng

Điều kiện bảo hiểm


Công ty bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm
Quãng đường bảo hiểm
Nơi khiếu nại bảo hiểm bồi thường

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


9. Điều khoản Bảo hiểm - Insurance

Ví dụ
The Seller shall cover the insurance for the cargo
under ICC(A) term at any world-class insurance
company for 110% CIF value of goods. The
insurance must effect from Seller’s warehouse to
Buy’s warehouse.
Place for presentation of insurance claimation
documents: the office/branch of insurance agency in
Buyer’s country.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
10. Điều khoản Bất khả kháng - Force Majeure

Bất khả kháng

là những trường hợp không lường trước được, không thể


khắc phục được xảy ra sau khi ký hợp đồng làm cản trở việc
hoàn thành nghĩa vụ của các bên (người bán không thể giao
hàng, người mua không thể thanh toán).
Hai bên phải thỏa thuận rõ những loại này được xem là bất
khả kháng, và bất khả kháng đó phải có chứng minh bằng
văn bản của cơ quan chính quyền nước xảy ra bất khả
kháng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


10. Điều khoản Bất khả kháng - Force Majeure

Ví dụ

Neither party shall be held responsible for any delay or failure in performance
of any part of this agreement to the extent such delay or failure is caused by
fire, flood, explosion, war, embargo, government requirement, civil or
military authority, act of God, or other similar causes beyond its control and
without the fault or negligence of the delayed or non-performing party. The
affected party will notify the other party in writing within ten (10) days after
the beginning of any such cause that would affect its performance.
Notwithstanding, if a party’s performance is delayed for a period exceeding
thirty (30) days from the date the other party receives notice under this
paragraph, the non-affected party will have the right, without any liability to
the other party, to terminate this agreement.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


11. Điều khoản Bảo hành - Warranty

Bảo hành

là sự cam kết của người bán nhằm bảo đảm về chất lượng hàng hóa
trong một thời gian nhất định (thời gian bảo hành).
Những nội dung cơ bản cần thỏa thuận bao gồm:
Phạm vi bảo hành
Thời hạn bảo hành
Điều kiện bảo hành
Bồi thường thiệt hại trong thời hạn bảo hành.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


12. Điều khoản Phạt và Bồi thường thiệt hại (Penalty)

Quy định những biện pháp chế tài khi hợp đồng không được thực hiện
(toàn bộ hay một phần)

Mục đích: nhằm ngăn ngừa đối phương có ý định không thực hiện hay
thực hiện không tốt hợp đồng và xác định số tiền phải trả nhằm bồi
thường thiệt hại gây ra.
Các trường hợp phạt vi phạm hợp đồng bao gồm: phạt chậm giao
hàng, phạt giao hàng không phù hợp về số lượng và chất lượng, phạt
giao hàng không phù hợp, phạt do chậm thanh toán, phạt trong trường
hợp hủy hợp đồng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


13. Điều khoản Khiếu nại (Claim)

Khiếu nại
là việc một bên trong hợp đồng yêu cầu bên kia phải giải quyết những
tổn thất hoặc thiệt hại mà bên kia đã gây ra, hoặc về những vi phạm
điều đã được 2 bên cam kết.
Cần quy định rõ trong hợp đồng:
+ Thủ tục khiếu nại
+ Thời hạn khiếu nại/Phản hồi khiếu nại
+ Thời gian được quyền tiến hành khiếu nại
+ Nội dung được khiếu nại
+ Biện pháp khắc phục những vấn đề bị khiếu nại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
13. Điều khoản Khiếu nại (Claim)

Ví dụ

Within 07 working days after Notice of Arrival date, the Buyer shall
give all their ideas or complaints to the Seller in written, otherwise,
any claimation from Buyer on quality or quantity is out of validity.
The Seller shall be free from claimation or any responsibility related to
transportation from port to port.
Within 01 working day from receipt of claimation email, the Seller
shall response the complaint with clear solution for such claim.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


14. Điều khoản Trọng tài - Arbitration

Các nội dung cần thoả thuận

Nếu hai bên không giải quyết được khiếu này bằng thương lượng hòa
giải thì sẽ đưa vụ việc ra tòa án hoặc trọng tài kinh tế.
Hai bên cần thoả thuận các nội dung:
+ Chọn trọng tài hay toà án giải quyết tranh chấp
+ Luật được sử dụng để giải quyết tranh chấp
+ Án phí bên nào chịu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


14. Điều khoản Trọng tài - Arbitration
Ví dụ
Any dispute arising out of or in relation with this contract shall be resolved by arbitration at the
Vietnam International Arbitration Centre (VIAC) in accordance with its Rules of Arbitration”. The
arbitration fee will be suffered by lost party.
Hoặc
Any dispute arising out of or in relation with this contract shall be resolved by arbitration at the
Vietnam International Arbitration Centre at the Vietnam Chamber of Commerce and Industry
(VIAC) in accordance with its Rules of Arbitration. The arbitration fee will be suffer by lost party.
(a) the number of arbitrators shall be [one or three];
(b) the place of arbitration shall be [city and/or country];
(c) the governing law of the contract [is/shall be] the substantive law of [ ];
(d) the language to be used in the arbitral proceedings shall be [ ].

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


14. Điều khoản Trọng tài - Arbitration

Ví dụ
In the course of execution of this contract all disputes not reaching an amicable
agreement shall be settle by the Vietnam foreign trade arbitration committee
attached to the Chamber of Commerce of S.R. Vietnam if the Buyer is the
depending party and vise-versa, whose decision shall be accepted as final the both
parties.

The fees for arbitration and/or other charges shall be borne by the losing party,
unless otherwise agreed.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


15. Điều khoản hiệu lực - Validity

Thoả thuận hiệu lực của hợp đồng


Ví dụ
Contractual term is a period of time determined between the parties regarding
the rights and obligations of agreement and conclusion in a contract.
Typically, the contract term is the period of time is calculated from the time
the contract takes effect until the time that the contracting parties in the
contract, the contract is completed.
Mr. A rents a house of Ms. B, the two parties agree and sign a lease term of 1
year (from January 1, 2020 to December 30, 2020). Thus, the term of the
contract is valid for 1 year, by January 1, 2021 the contract will expire).

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


16. Điều khoản khác –
Other Clauses/Other terms and conditions

Ví dụ

Any amendments or alterations of the terms of this contract


must be mutually agreed previously and made in writing.
Made at Ho Chi Minh City, this day of January 15th, 2016
in English language, in 06 copies, of which 03 for each
party.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Phần cuối của hợp đồng

FOR THE SELLER FOR THE BUYER


(Signature and Stamp) (Signature and Stamp)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3.3. Các loại hợp đồng khác trong thương mại
hàng hoá quốc tế

Hợp đồng trao đổi Hợp đồng Hợp đồng mua bán
hàng hoá xuất, gia công hàng hóa qua sở
nhập khẩu giao dịch hàng hóa

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


1. Hợp đồng trao đổi hàng hoá xuất, nhập khẩu

Về cơ bản: Giống hợp đồng mua bán thông thường

Điểm khác biệt:


phải có những YÊU CẦU cân
bằng về số lượng, chất lượng,
giao hàng, giá cả, thanh toán,….

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


1. Hợp đồng trao đổi hàng hoá xuất, nhập khẩu

là văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc chuyển đổi hàng hóa này lấy
một hàng hóa khác dựa trên nguyên tắc tự nguyện thỏa thuận của các bên.

là dạng hợp đồng mang tính chất bù trừ, không nhằm thu về
một khoản lợi vật chất mà chủ yếu là để phục vụ cho mục đích,
thỏa mãn lợi ích của hai bên khi tiến hành trao đổi hàng hóa.
Thông thường, có thể được ký kết theo hai hợp đồng là hợp
đồng mua và hợp đồng bán; Hoặc gộp chung và ký kết trong
một hợp đồng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Điều kiện để ký hợp đồng trao đổi hàng hóa xuất
nhập khẩu

1  Các quốc gia ký kết Hiệp định trao đổi hàng


hóa dài hạn/ngắn hạn/từng năm.

 Trên cơ sở Hiệp định, Nghị định thư này 


2 các công ty của các quốc gia có liên quan sẽ
ký kết các hợp đồng cụ thể.

 Các công ty ký với nhau một hợp đồng dài hạn

3 (Hợp đồng khung/ mẫu với những điều khoản


chung nhất  trong từng năm sẽ ký từng hợp
đồng cụ thể; không giới hạn số lượng hợp đồng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. Hợp đồng gia công

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


2. Hợp đồng gia công

Các loại hợp đồng gia công thường gặp

Hợp đồng gia công:


cơ khí / hàng hoá / may mặc / phần mềm /
quốc tế.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Hình thức của Hợp đồng gia công

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Các điều khoản cơ bản của Hợp đồng gia công

1. Thông tin các bên


2. Đối tượng gia công
3. Giá cả, phương thức thanh toán
4. Trách nhiệm chịu rủi ro
5. Quyền và nghĩa vụ các bên
6. Chuyển giao công nghệ
7. Chấm dứt hợp đồng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


3. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua
Sở Giao dịch hàng hóa

Cơ sở thực hiện mua bán hàng hoá qua


Sở Giao dịch hàng hoá

Hợp đồng kỳ hạn (Contract for forward


transaction)

Hợp đồng quyền chọn (Option Contract)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Hợp đồng kỳ hạn

Khái niệm

là hợp đồng, theo đó, bên bán cam kết giao và bên mua
cam kết nhận hàng tại một thời điểm trong tương lai
theo hợp đồng.
Hợp đồng được mua bán theo giá hàng hiện tại nhưng
lại thanh toán theo giá hàng trong tương lai.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Hợp đồng kỳ hạn

Khái niệm
Nếu bên bán thực hiện việc giao hàng theo hợp đồng 
bên mua nhận hàng & thanh toán.
Nếu các bên thỏa thuận trong hợp đồng là bên mua có thể
thanh toán bằng tiền mà không nhận hàng  bên mua chỉ
cần trả cho bên bán một khoản tiền bằng mức chênh lệch
giữa giá thỏa thuận trong hợp đồng và giá thị trường (do
Sở Giao dịch hàng hóa công bố) vào lúc hợp đồng được
thực hiện.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hợp đồng kỳ hạn

Khái niệm
Ngược lại, nếu các bên thỏa thuận trong hợp đồng
là bên bán có thể thanh toán bằng tiền và không
giao hàng thì bên bán phải thanh toán cho bên
mua một khoản tiền bằng mức chênh lệch giữa giá
thị trường (do Sở giao dịch hàng hóa công bố) tại
thời điểm hợp đồng được thực hiện và giá thỏa
thuận trong hợp đồng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hợp đồng kỳ hạn

Ví dụ

Hai bên ký hợp đồng mua 5 tấn mét cà phê loại 1 vào
10/03/2018 với giá 800 USD/MT (là giá được niêm yết
tại Sở Giao dịch hàng hóa), giao hàng vào 08/2018.
Đến 08/2018, giá cà phê tăng lên 850 USD/MT, người
mua sẽ có lợi và thay vì nhận hàng, người mua đến sở
giao dịch hàng hóa nhận khoản tiền lãi 50 USD/MT.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Hợp đồng kỳ hạn

Mục đích
 Hưởng một khoản tiền có được do có sự biến động về
giá hàng.
Người bán cũng có thể được hưởng khoản tiền này và người
mua cũng có thể có được khoản tiền này nếu hợp đồng quy
định.
 Còn gọi là hợp đồng đầu cơ về giá (theo nghĩa không
tích cực) hoặc là hợp đồng bảo hiểm rủi ro trong trường
hợp có biến động về giá đối với hàng hóa mà hai bên đã
thỏa thuận mua và bán.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hợp đồng quyền chọn
Phân loại
Hợp đồng quyền chọn mua – Call
Option

Hợp đồng quyền chọn bán – Put


Option
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hợp đồng quyền chọn
Khái niệm
là hợp đồng, theo đó, bên mua quyền có quyền
được mua (hoặc được bán) một hàng hóa nhất
định với giá định trước (gọi là giá giao kết) và
phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền
này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua quyền có
quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện
việc mua bán hàng hóa đó.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hợp đồng quyền chọn

Phân loại
Hợp đồng quyền chọn mua  Có quyền
mua & không có nghĩa vụ mua

Hợp đồng quyền chọn bán  Có quyền


bán & không có nghĩa vụ bán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hợp đồng quyền chọn: Ví dụ 1
Một công ty X có một lô cà phê trị giá 200.000 USD. Công ty này ký hợp đồng
quyền chọn với công ty Y, theo đó, lô cà phê sẽ được giao sau một năm với
điều kiện công ty Y phải trả một khoản tiền là 5000 USD với ý nghĩa là tiền
mua quyền (để được mua lô cà phê trên). Sau một năm, nếu giá trị lô cà phê
tăng lên là 210.000 USD thì công ty Y sẽ trả cho công ty X 210.000 USD để
được nhận lô cà phê nói trên, còn công ty X được nhận 210.000 USD cho lô cà
phê trên. Nếu giá trị giảm xuống còn 190.000 USD, công ty Y sẽ chọn quyền
chọn mua và sẽ không nhận cà phê nữa. Trường hợp này công ty Y bị mất 5000
USD nhưng sẽ không phải bỏ chi phí nhận, vận chuyển lô cà phê và do đó sẽ
giảm bớt thiệt hại do lô cà phê bị xuống giá. Còn công ty X vẫn được nhận
5000 USD mà vẫn giữ được lô cà phê nói trên.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hợp đồng quyền chọn: Ví dụ 2
Ngày 1/4/2021 công ty B mua từ công ty C một hợp đồng quyền chọn mua 20.000 bộ quần áo
với giá 100.000 đồng/bộ, thời hạn là 6 tháng. Theo đó:
– Công ty B là người mua quyền chọn và công ty C là người bán quyền chọn
– Tài sản cơ sở là quần áo
– Giá thực hiện là 100.000 đồng/bộ
– Ngày đáo hạn là 1/10/2021
Theo quy định trong hợp đồng trên, vào ngày đáo hạn tức là ngày 1/10/2021, công ty B có
quyền mua hoặc không mua 20.000 bộ quần áo tùy theo lựa chọn của mình. Tuy nhiên, nếu
công ty B thực hiện quyền chọn mua thì công ty C có nghĩa vụ phải bán cho công ty A 20.000
bộ quần áo với mức giá 100.000 đồng/bộ. Cho dù mức giá của bộ quần áo đó có cao hoặc thấp
hơn giá thực hiện thì công ty C vẫn phải có nghĩa vụ bán cho công ty A theo quy định trong
hợp đồng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Các thành phần của Hợp đồng quyền chọn

6 thành phần
kích cỡ của lệnh liên quan đến số lượng hợp Kỳ hạn quyền chọn: Thời điểm từ ngày ký
đồng được giao dịch. hợp đồng đến ngày đáo hạn

Giá thực hiện là giá mà tài sản sẽ được mua


Tài sản cơ sở: là bất kỳ loại hàng hoá nào như
hoặc bán (trong trường hợp người mua hợp
cổ phiếu, trái phiếu, tài sản, ….
đồng quyết định thực hiện quyền chọn).
Ngày đáo hạn: là ngày mà sau đó nhà đầu tư Phí quyền chọn: là giá mua hợp đồng quyền
sẽ không còn có thể thực hiện quyền chọn chọn - số tiền mà nhà đầu tư phải trả để có
nữa. được quyền chọn.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Nhà đầu tư lựa chọn áp dụng

Mua quyền chọn mua Mua quyền chọn bán

Khi Nhà đầu tư dự đoán Khi Nhà đầu tư dự đoán


giá của tài sản cơ sở sẽ giá của tài sản cơ sở sẽ
tăng giảm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


So sánh
Hợp đồng kỳ hạn & Hợp đồng quyền chọn
Giống nhau

Chủ thể người bán và người mua

danh mục hàng hóa phải được quy


Đối tượng định cụ thể bởi cơ quan có thẩm
quyền (lượng cung cầu cao (như
cà phê, đường, gạo...), bán với số
lượng lớn).
Thời điểm giao kết hợp đồng
Khác nhau
& thời điểm thực hiện HĐ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
So sánh
Hợp đồng kỳ hạn & Hợp đồng quyền chọn

Giống nhau
không phải là hàng hóa
Mục đích được giao mà là được
hưởng chênh lệch do có sự
biến động về giá hàng biến
động giữa giá hàng lúc
giao kết với giá hàng khi
phải thực hiện hợp đồng.

Thị trường mua bán Sở Giao dịch Hàng hoá


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
So sánh
Hợp đồng kỳ hạn & Hợp đồng quyền chọn

Khác nhau
Hợp đồng quyền chọn (quyền chọn mua/chọn
Hợp đồng kỳ hạn: là hợp đồng, theo đó, bên bán) là hợp đồng, theo đó, bên mua quyền có
bán cam kết giao và bên mua cam kết nhận quyền được mua (hoặc được bán) một hàng hóa
hàng tại một thời điểm trong tương lai theo hợp nhất định với giá định trước (giá giao kết) và
đồng. phải trả một khoản tiền nhất định để mua quyền
này (phí quyền chọn). Bên mua quyền có
quyền chọn thực hiện/không thực hiện việc
mua bán hàng hóa đó

 Bắt buộc thực hiện hợp đồng  Có quyền mua/bán nhưng không có nghĩa
vụ mua/bán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

You might also like