You are on page 1of 45

第一单元:学校

ĐƠN NGUYÊN 1 - TRƯỜNG HỌC

第六课 : 问路
Bài6: HỎI ĐƯỜNG
1. Chiều mai 5h30 tôi đi học tiếng Trung.
2. Nhà ăn ở phía sau trường học.
3. Bên phải kí túc xá du học sinh không phải là tòa
giảng đường.
4. Thư viện bên trái là thư viện Quốc Gia.
5. 四万五千一百八十五”是下面哪个数字?
A.450.185 B. 45.185 C.451.085
D.405.185
6. 你来找我 __________ ,我在图书馆看书。
ĐỌC TỪ

书店 电影院 美术馆 马路 十字路口

东边 西边 南边 北边 中间

走 到 拐 离 有
ĐỌC TỪ

远 近 米 往 从

一直 怎么 那儿 这儿 每

都 就 常 呢 和
1. 书店
Phiên âm: /shūdiàn/
Nghĩa: Hiệu sách.

Lượng từ : 家
买 +O:
Mua cái • 买书 Mua sách
gì…
DỊCH
1. Ngày mai tôi đi hiệu sách mua vài cuốn sách
tiếng Trung.
明天我去书店买几本汉语书。
2. Hiệu sách bên trái thư viện là hiệu sách của
trường chúng tôi.
图书馆左边的书店是我们学校的书店。
2. 电影院
Phiên âm: /Diànyǐngyuàn/
Nghĩa: Rạp chiếu phim

Lượng từ :家 ,座
看电影 /kàn diànyǐng/ Xem phim
这家电影院很大。
1. Tôi đi rạp chiếu phim xem phim vào 8h30’ tối ngày
mai.
明天晚上八点半我去电影院看电影。
2. Rạp chiếu phim nằm bên phải hiệu sách.
电影院在书店的右边。
3. Bạn đi đâu xem phim vậy?
你去哪儿 / 哪里看电影?
3. 美术馆

Phiên âm: /Měishùguǎn/


Nghĩa: Bảo tàng mỹ thuật

Lượng từ :家
• 看画儿 /kàn huàr/: Xem tranh
• 参观 /cānguān/: Tham quan
1. Bạn muốn đi bảo tàng mỹ thuật tham quan không?
你想去美术馆参观吗?
2. Chiều hôm nay tôi muốn đi bảo tàng mỹ thuật xem tranh.
今天下午我想去美术馆看画儿。
3. Bảo tàng mỹ thuật mấy giờ đóng cửa ?
美术馆几点关门?
4. Bạn đi đâu xem tranh vậy?
你去哪儿 / 哪里看画儿?
4. 十字路

Phiên âm: /shízìlùkǒu/


Nghĩa: Ngã tư Lượng từ : 个
1. 我在十字路口等你吧。
2. 前面是一个十字路口。
5. 马路


Phiên âm: /mǎlù/
Nghĩa: Đường lớn Lượng từ:

1. 学校在马路的左边。
2. 这条马路很长。
AI ĐÓ THƯỜNG XUYÊN LÀM GÌ
/cháng/ Thường xuyên
常 là phó từ chỉ tần suất,
đứng trước động từ nhấn mạnh sự 常 = 常常
thường xuyên xảy ra của một động
tác nào đó.
我们上课 有你的地
的地方是 方是天堂。
教室。
地方: Nơi, chốn
北边
/Běibian/: Phía Bắc

西边 中间 东边
/Xībian/: Phía Tây /Zhōngjiān/: Ở giữa /Dōngbian/: Phía Đông

南边
/Nánbian/: Phía Nam
ĐẠI TỪ CHỈ THỊ - TỪ CHỈ PHƯƠNG
HƯỚNG

这儿 = 这 那儿 = 那

Phiên âm: /zhèr/ 里
Phiên âm: /nàr/
Nghĩa: Chỗ này. Nghĩa: Chỗ kia, chỗ đó.
Chỗ tôi: 我这儿 / 我这里

Chỗ bạn: 你那儿 / 你那



1. Bạn đến chỗ tôi ăn cơm nhé.
2. Sách tiếng Trung ở chỗ cô ấy.
3. Thầy Lưu có ở chỗ của bạn không?
4. Trương Phong ở chỗ giáo viên.
1. 你来我这儿 / 这里吃饭吧。
2. 汉语书在她那儿。
3. 刘老师在你那儿吗?
4. 张风在老师那儿。
1.Chỗ kia là KTX lưu học sinh phải không?
2. Bạn học ở đâu?
Tôi học ở đây.
3. Thư viện trường tôi ở chỗ kia.
4. Hiệu sách ở chỗ kia, ở bên phải của giảng đường.
A 在 B 和 C 中
和 间
A ở gữa B và C
Phiên âm: /hé/ 1. 书店在美术馆和电影院中间。
Nghĩa: Và
2. 我们中间是范玉兰。
3.Tôi đứng ở giữa ba và mẹ.

我站在爸爸和妈妈中间。
Phiên âm: /jìn/ Phiên âm:/lí/ Phiên âm: /yuǎn/
Nghĩa: Gần. Nghĩa:Cách Nghĩa: Xa.
A 离 B : A cách
1)Nhà bạn cáchBtrường xa không?
你家离学校远吗?
2)Hiệu sách cách rạp phim gần không?
书店离电影院近吗 ?
Phiên âm: /Mǐ/
米 Nghĩa: Mét.
Phiên âm:/gōnglǐ/
公里 Nghĩa: Kilomet.

你家离学校多远? 你家离学校远吗?
Nhà bạn cách trường bao xa? Nhà bạn cách trường xa không?
→ 我家离学校。。。米 / 公里。 → 我家离学校。。。
远 / 近。
Nhà tôi cách trường.....xa/gần.
Nhà tôi cách trường.....mét/kilomet.
走 là một hành động rời khỏi vị trí, rời
走 khỏi vị trí mà chúng ta đang ngồi yên,
không mang tân ngữ chỉ địa điểm trực
tiếp ở phía sau.
PHÂN BIỆT VỚI 去
去 là động từ thể hiện việc di
chuyển có phương hướng rõ ràng
đến một đích nào đó cụ thể, còn
/zǒu/
走 thì không.
走路 Nghĩa: Đi bộ.

1. 你走路去上课吗?
2. 他走路去书店买书。
到 + N (địa điểm)...


Đến nơi nào đó…
Nhấn mạnh điểm đến
1. Tôi đến rồi.
2. Bạn đến trường thì gọi điện thoại cho tôi.
3. 6h rưỡi tôi đến nhà Ngọc Lan.
4. 7h kém 10 tôi đến kí túc xá.
5. Sáng nay tôi đến hiệu sách mua sách.
CẤU TRÚC

从 + địa điểm /thời gian + 到 + địa điểm/thời


gian
1. 从邮局到银行大概有五公里。
2. 从早上八点到下午四点,他要上
课。
1.Từ nhà đến trường.
2.Từ 7h kém 15 phút sáng đến 7h tôi ăn cơm.
3.Từ 8 rưỡi đến 6 giờ tôi đi học.
怎么 Như thế nào
Khi muốn hỏi phương thức hoặc cách thức
thực hiện một động tác nào đó.

怎么 + v
怎么吃 怎
么买
Hỏi phương hướng đến một địa điểm
怎么走 nào đó.
到,去 + N địa điểm + 怎么走 ?

Đến đâu đi ntn…?


怎么走 ?  左拐、右拐 ,…
Hỏi phương tiện đến một địa điểm
怎么去 nào đó.
S + 怎么去 + N địa điểm?
Ai đó đi đâu bằng phương tiện
gì?
1.Đến thư viện đi như thế nào?
2.Bạn đến KTX bằng phương tiện gì?
3.Cho hỏi đến rạp chiếu phim đi như thế nào?
4.Đến giảng đường bên trái Thư viện đi như thế nào?
5.Bạn đi đến nhà tôi bằng phương tiện gì?
6.Cho hỏi đường đến bảo tàng mỹ thuật đi như thế nào?
7.Đến hiệu sách phía tây trường bạn đi như thế nào?
8.Bạn đến trường bằng phương tiện gì?
往 + PHƯƠNG VỊ TỪ + 拐、走
Rẽ, đi về hướng nào đó ...
Phiên âm: /wǎng/
Nghĩa: Hướng về 往东拐

Phiên âm: /guǎi/ 往东走


Nghĩa: Rẽ

Từ loại: Phó từ
Nghĩa: Thì, đã, là.

1. 那就是我的学校。
2. 学校就在那儿。
3. 到这儿就往左拐。
1. Kia chính là trường của tôi.
2. Cô ấy chính là giáo viên của tôi.
3. Đến thư viện thì rẽ trái.
4. Đến thư viện thì gọi tôi.
PHÓ TỪ
Đi thẳng, một mạch,
一直 luôn luôn
1. 一直往南走。
一直 + 往 + PHƯƠNG VỊ TỪ +
2. 一直往前走。 走

3. 我一直想你。 一直 + V
Nhà tôi cách Rạp chiếu phim không xa không gần, từ đây đến
đó khoảng 500m. Từ chỗ này đi thẳng một mạch về phía trước
khoảng 350m. Đến hiệu sách thì rẽ phải khoảng 50m. Đến
trường học bên cạnh ngân hàng. Sau đó bạn rẽ trái khoảng
100m nữa, bạn nhìn thấy một tòa lầu lớn màu trắng. Chỗ đó
chính là rạp chiếu phim.
Hiệu
Nhà 350m sách
50
m

Rạp
Ngân chiếu
hàng Trường 100m phim
học
我家离电影院不远不近、从这里到那里大概五
百米。从这里你一直往前走大概 350 米。到银
行旁边的的书店。然后、你往左拐大概 100 米、
你看见一座白色的大楼。那里就是电影院。
Nghĩa: Có
有 Động từ biểu thị
sự sở hữu
1. Trường tôi có rất nhiều LHS TQ
2. Tôi không có sách. S+ 有 +N
3. Bạn có thời gian đi thư viện đọc
sách không? S + 没有 + N
4. Trong thư viện có rất nhiều sách.
5. Tôi không có điện thoại. 有没有 +N
6. Phía tây đường lớn có 1 tòa nhà = 有 + N+ 吗?
lớn màu trắng.
3. 每 ...... 都 ......
Phiên âm: /měi/
每 + Lượng từ + N
Nghĩa: Mỗi, từng.
每个人 每天 每个学生 每个周末
都不 + V/Adj
Phiên âm: /dōu/ Đều không...
(Phủ định hoàn toàn)
Nghĩa: Đều.
Phó từ đứng trước 不都 + V/Adj
V/Adj Không phải đều...
(Phủ định một phần)
CẤU TRÚC

每 + Lượng từ+ N + 都 + Adj / V


1. 我们学校的每个学生都很漂亮。
2. 我每天都要上课。
3. 每个下午我都去学校的图书馆看书。
4. 我们班的学生都不是中国人。
5. 我们班的学生不都是中国人。
1. Mỗi bạn học sinh đều rất xinh.
2. Mỗi ngày tôi đều đi học.
3. Mỗi buổi chiều tôi đều đi thư viện đọc sách.
4. Học sinh lớp chúng tôi đều là người TQ.
5. Mỗi buổi sáng tôi đều đi học.
6. Mỗi người đều có 1 cái điện thoại.
7. Mỗi người đều có tên.
8. Mỗi cuối tuần tôi đều tới chỗ đó mua sách.
Nghĩa: Đúng,
对 phải
Tính từ
Cách 1: 对 : đúng

Cách 2: 对了 :
À, đúng rồi
TRỢ TỪ NGỮ KHÍ

Nghĩa: Thế, nhé, vậy, chứ.


呢 呢 đứng ở cuối câu để tạo ra sự uyển chuyển cho
ngữ khí của câu.

1. 到学校怎么走呢?
2. 你呢?

呢!
马克:张风,你知道书店在 马克:怎么走呢?
哪儿吗?
张风:你从这儿一直往东走,
到十字路口往左拐,马路西边
张风:书店在西边,在美术 有一座白色的大楼,那就是书
馆和电影院中间。 店。

马克:离这儿远吗? 马克:谢谢,你常到那儿买书
吗?
张风:不远。很近。从这儿 张风:是,每个周末我都到那
到那儿有二百米。 儿买书。
A: Trương Phong, bạn biết hiệu sách ở đâu không?
B: Hiệu sách ở phía tây, ở giữa bảo tàng mỹ thuật và rạp
chiếu phim.
A: Cách đây xa không?
B: Không xa rất gần. Từ đây đến đó khoảng 200m
A:Đi như thế nào vậy?
B: Bạn từ chỗ này đi thẳng một mạch hướng Đông. Đến
ngã tư rẽ trái. Phía tây đường lớn có một tòa nhà lớn màu
trắng, đó chính là hiệu sách.
A: Cảm ơn, Bạn thường đến chỗ đó mua sách không?
B: Phải. Mỗi cuối tuần tôi đều đến chỗ đó mua sách.

You might also like