You are on page 1of 28

QUẢN TRỊ HỌC

TS. Tăng Thị Hằng


Email: tanghang.kt@hou.edu.vn
TÀI LIỆU HỌC TẬP

TÀI LIỆU BẮT BUỘC


1. NXB Lao động xã hội, Quản trị học, Hà Nội 2012
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. NXB Thống kê, Giáo trình Quản trị học, Hà Nội 2006.
2. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân: Quản lý học, Hà Nội 2012.
3. NXB Khoa học kỹ thuật: Giáo trình khoa học quản lý, tập 1, Hà Nội 1999
QUẢN TRỊ HỌC

Bài 1 – Tổng quan về tổ chức và quản trị học

Bài 2 – Các chức năng quản trị tổ chức

Bài 3 - Con người trong tổ chức

Bài 4 – Thông tin và quyết định quản trị


BÀI 1

KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ HỌC

Ả N TRỊ
QU
HỌC
2
NỘI DUNG BÀI HỌC

Tổng quan về tổ chức

Vận dụng các quy luật trong quản trị

Nguyên tắc quản trị tổ chức

5
1.1. Tổ chức
MM
IIỆỆ
I NN
ÁÁ I
KKH
H Là sự liên kết, kết hợp con người với các

phương tiện hoạt động, theo cùng một

định hướng với mục tiêu xác định, dựa trên

các nguyên tắc và quy tắc xác định.

6
Bao gồm nhiều người và có sự liên kết, phối hợp
chặt chẽ với nhau

Có định hướng và mục tiêu nhất định do chủ thể


quản trị đưa ra
Đặc điểm của
tổ chức
Có mối quan hệ tương tác với các tổ chức
khác
Phải có những phương tiện làm việc nhất định

7
1.2. Quản trị tổ chức

Là sự tác động bằng quyền lực của chủ thể quản trị tổ chức lên đối

tượng bị quản trị, nhằm đạt được định hướng, mong muốn của tổ chức

trong điều kiện ràng buộc của môi trường.

8
1.2. Quản trị tổ chức

 Quản trị là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự hoàn thành công

việc thông qua nỗ lực của người khác.


 Quản trị là sự phối hợp hiệu quả các hoạt động của chủ thể quản trị với

những người cộng sự trong một tổ chức.


 Quản trị là một quá trình hoạt động của chủ thể quản trị với các thành viên

trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra bằng việc phối hợp hiệu quả các

nguồn lực của DN.

9
Quản trị theo quan điểm hệ thống

MM
IIỆỆ
I NN
ÁÁ I Là việc thực hiện những hoạt động trong mỗi tổ
KKH
H
chức một cách có ý thức và liên tục.

QT trong một DN tồn tại trong một hệ thống bao

gồm các phòng ban, các bộ phận có mối liên hệ

khăng khít với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và

thúc đẩy nhau cùng phát triển.

1
Bản chất của quản trị

 Phải có chủ thể quản trị (nhà quản trị): Cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở

 Phải có đối tượng quản trị: Nguồn lực đầu vào (vốn hữu hình, vốn vô hình, lao

động, KHCN, thông tin)


 Phải có mục tiêu hoạt động.

 Phải có các nguồn lực để thực hiện mục tiêu.

11
QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN
Tại một đợt tập huấn cho giám đốc bệnh viện trực thuộc sở y tế thành phố X, một giáo sư quản trị được mời đến để
trình bày một số vấn đề căn bản trong việc quản trị ở các tổ chức. Bài báo cáo của giáo sư kéo dài gần hai ngày, ông đó
trình bày những khía cạnh cơ bản như: mục tiêu của quản trị, các kỹ thuật quản trị, các chức năng cơ bản của quản trị, ngoài
ra vị giáo sư cũng giới thiệu một số xu hướng mới trong quản trị hiện nay trên thế giới.
Sau khi bài báo cáo của giáo sư kết thúc, bác sỹ Nguyễn Văn Hùng là học viên của lớp học, hiện tại ông giữ chức
Giám đốc bệnh viện A, đã có một phát biểu như sau:
‘‘Thưa giáo sư, chúng tôi rất thú vị về những gì mà ngài nói và thậm chí trong đó có một số nội dung tri thức rộng lớn.
Nhưng thưa ngài những vấn đề mà ngài nói chỉ thực sự cần cho các tổ chức kinh doanh còn ở đây chúng tôi là bệnh viện.
Mục tiêu của chúng tôi là cứu người và điều mà chúng tôi quan tâm là cần có bác sĩ giỏi về chuyên môn và những phương
tiện thiết bị hiện đại, những vấn đề mà ngài nói không cần đối với chúng tôi ’’
Câu hỏi :
Câu 1 : Anh (chị) đánh giá thế nào về ý kiến của ông giáo sư? Ông Hùng?
Câu 2 : Nếu anh (chị) là vị giáo sư, anh chị sẽ trả lời ông Hùng như thế nào?
1.3. Quyền lực của tổ chức
Quyền lực tổ chức

Áp đặt
Trấn áp, Nắm giữ của cải
tư tưởng,
thưởng, phạt của tổ chức
nếp nghĩ

Là quyền mà nhờ đó người lãnh đạo tổ chức nắm giữ nó có thể chi phối, khống chế,
tác động lên mọi người trong tổ chức và một phần ra các tổ chức khác.

13
1.4. Lý thuyết hệ thống (Tổ chức theo quan điểm hệ thống)
Là tập hợp các bộ môn khoa học nhằm nghiên cứu, giải quyết vấn đề theo quan điểm toàn thể.
Quan điểm toàn thể là quan điểm nghiên cứu giải quyết các vấn đề một cách có căn cứ, khoa học.
Quản trị tổ chức: Theo lý thuyết hệ thống đồng nghĩa với thuật ngữ điều khiển

Quan điểm toàn thể

Xem xét sự
Sự vật luôn Sự vật phát
vật, phải thấy Sự tác động
tồn tại trong Sự vật luôn triển chủ yếu
vật chất là cái của sự vật
mối quan hệ biến động do sự vận
có trước, tinh luôn mang
ràng buộc và thay đổi động của
thần là cái tính đối ngẫu
lẫn nhau bản thân
có sau

14
1.5. Các nội dung liên quan đến hệ thống
- Phần tử, quan hệ trong hệ thống, môi trường của hệ thống
- Đầu ra, đầu vào, hành vi, trạng thái, sự thay đổi
- Mục tiêu, quỹ đạo, nhiễu, chức năng của hệ thống
- Phép biến đổi, tiêu chuẩn, cơ cấu của hệ thống
- Động lực hệ thống, phân loại hệ thống
- Phương thức tổ chức hệ thống, cơ chế điều khiển hệ thống
15
1.6. Phương pháp nghiên cứu hệ thống

Là các quy tắc mà người nghiên cứu sử dụng để tìm ra quy luật
của hệ thống.

Phương pháp
nghiên cứu hệ thống

Phương pháp mô Phương pháp hộp đen Phương pháp tiếp


hình hóa (V, R, C) (V,R) cận hệ thống

16
1.7. Phương pháp điều khiển hệ thống

Phương pháp
điều khiển hệ thống

Hàm kích thích


Dùng kế hoạch Hàm phạt
(phân phối theo
(cho A đòi B) (cơ chế thị trường)
lao động)

Là tổng thể các cách thức tác động có chủ đích và có thể có của chủ thể điều
khiển lên đối tượng và khách thể điều khiển để đạt tới mục tiêu đã định.

17
1.8. Phương pháp điều chỉnh hệ thống

Phương pháp
điều chỉnh hệ thống

Xóa bỏ sai lệch Chấp nhận


Bồi nhiễu
Khử nhiễu (Dự trữ, sai lệch
(Bảo hiểm,
(mai rùa, thanh toán, (Thả nổi,
bù giá
bao cấp) trợ cấp thu nhỏ
vào lương)
khó khăn) bớt mục tiêu)

Là phương pháp tác động bổ sung để khắc phục các nhiễu gây ra cho hệ thống.
18
1.9. Đặc điểm quản trị
- Quản trị liên quan tới chủ thể và đối tượng bị quản trị

- Quản trị liên quan tới môi trường chứa đựng tổ chức
Đặc
- Quản trị liên quan đến đầu vào, đầu ra và cơ cấu tổ chức
điểm
- Quản trị là một hoạt động
quản
trị - Quản trị là một quá trình

- Quản trị là một khoa học

- Quản trị là một nghệ thuật

- Quản trị là một nghề


19
2. Vận dụng các quy luật trong quản trị
2.1. Khái niệm
Quy luật là mối liên hệ bản chất tất nhiên, phổ biến của sự vật và hiện tượng
trong những điều kiện nhất định.
2.2. Đặc điểm
- Con người không thể tạo ra quy luật nếu điều kiện tồn tại của nó chưa xuất hiện
(và ngược lại).
- Các quy luật tồn tại và hoạt động không lệ thuộc vào việc con người có nhận
biết được nó hay không.
- Các quy luật tồn tại đan xen lẫn nhau.
- Con người chỉ có quy luật chưa biết chứ không có quy luật không biết.
20
3. Nguyên tắc quản trị tổ chức

Nguyên tắc quản trị tổ chức là các ràng buộc mang tính khách quan, khoa học
mà người lãnh đạo tổ chức phải tuân thủ.
Yêu cầu của nguyên tắc quản trị tổ chức
- Phải thể hiện được các yêu cầu của các quy luật ràng buộc.
- Phải phục vụ cho mục tiêu của tổ chức đặt ra.
- Phải phù hợp với thực trạng tương quan của tổ chức.
- Phải bảo đảm tính pháp quy (hệ thống, ổn định, bắt buộc)
21
Các nguyên tắc quản trị tổ chức

22
Nguyên tắc chính danh

23
3.3.2. Phân cấp

Tập trung dân chủ

3.3.3. Kết hợp hài hòa lợi ích

- Lợi ích cá nhân, tổ chức, xã hội, quốc tế

- Lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần

- Lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài

24
3.3.6. Khâu xung yếu

- Khâu chi phối các khâu khác

- Khâu mà hệ thống có đủ sức mạnh tác động

3.3.7. Kiên trì mục tiêu

Kế hoạch 1, biện pháp 2, quyết tâm thực hiện 3, 4

25
3.3.8. Chuyên môn hóa

- Trăm hay không bằng tay quen

- Chỉ có chuyên môn hóa mới có phương tiện làm việc

chuyên dụng.

3.3.9. Khôn khéo che dấu ý đồ

Mình định thế, làm ra như thế, để kẻ địch tưởng thể, hóa ra

là thế.

26
3.3.10. Quan hệ đối ngoại tốt

- Thêm bạn, bớt thù

- Phân hóa, chia tách kẻ thù

- Hội nhập, không hòa tan

27
ỨNG XỬ VỚI NHÂN VIÊN
Bách mới được bổ nhiệm làm Giám đốc chi nhánh Miền Nam của Công ty Du lịch . Chi nhánh
có mười người,gồm một giám đốc phụ trách chung,ba hướng dẫn viên, ba nhân viên kinh
doanh, một thư ký văn phòng, một nhân viên kế toán và một bảo vệ. Cho tới ngày bổ nhiệm,
Bách đã có 5 năm tổ chức các chương trình du lịch ở một chi nhánh khác ở công ty. Hải,một
nhân viên trong chi nhánh này,đã từng có triển vọng được bổ nhiệm làm giám đốc chi nhánh
nên rất phẫn nộ khi mình ko được chọn. Anh cho rằng mình hiểu biết về địa bàn nhiều hơn
Bach và có quan hệ tốt với hầu hết các thành viên trong nhóm.
Công ty có một hệ thống đặt chỗ trên mạng và các công việc điều hành thường phải được
quyết định rất nhanh.Thêm vào đó, phó giám đốc công ty còn yêu cầu Bách quan tâm đến việc
phát triển những quy trình mới để huấn luận nhân viên và cải thiện chất lượng dịch vụ cung
cấp cho khách hàng.

1. Ở vị trí công việc mới, Bách gặp những khó khăn gì?
2. Bách cần ứng xử với các nhân viên của mình và với Hải như thế nào?

You might also like