Professional Documents
Culture Documents
8 HK2 Ga
8 HK2 Ga
Đô thành Sài Gòn khi đó được thiết kế theo mô hình châu Âu, nơi đặt văn phòng nhiều cơ quan công vụ như: dinh thống đốc, nha
giám độc nội vụ, tòa án, tòa thượng thẩm, tòa sơ thẩm, tòa án thương mại, tòa giám mục... Lục tỉnh Nam Kỳ là thuộc địa của
Pháp và Sài Gòn nằm trong tỉnh Gia Định. Vào năm 1861, địa phận Sài Gòn được giới hạn bởi một bên là rạch Thị Nghè và rạch
Bến Nghé với một bên là sông Sài Gòn cùng con đường nối liền chùa Cây Mai với những phòng tuyến cũ của đồn Kỳ Hòa. Đến
năm 1867, việc quản lý Sài Gòn được giao cho Ủy ban thành phố gồm 1 ủy viên và 12 hội viên. Cho tới nửa đầu thập niên 1870,
thành phố Sài Gòn vẫn nằm trong địa hạt hành chính tỉnh Gia Định[24]. Ngày 15 tháng 3 năm 1874, Tổng thống Pháp Jules Grévy
ký sắc lệnh thành lập thành phố Sài Gòn[23]. Đứng đầu là viên Đốc lý (résident-maire) người Pháp. Đến năm 1879 thì chính quyền
cho lập thêm Hội đồng Thị xã Sài Gòn (hay đúng ra là Ủy ban Thị xã Commission municipale).[25]
Trong suốt thời kỳ Pháp thuộc, Sài Gòn trở thành trung tâm quan trọng, không chỉ hành chính mà còn kinh tế, văn hóa, giáo dục
của cả Liên bang Đông Dương, được mệnh danh là Hòn ngọc Viễn Đông" ("the Pearl of the Far East") hoặc "Paris Phương Đông"
("Paris in the Orient")
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và làm trước bài tập lịch sử
Tiết: 44 - Tuần: 9/HKII
Bài: LÀM BÁI TẬP LỊCH SỬ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
Nắm được những điều kiện, lịch sử thực tế qua những kiến thức đã học đối chiếu với phần Lịch sử Việt Nam đã học, liên hệ
với thực tế lịch sử ở địa phương.
2. Tư tưởng: Biết ơn ông cha đã đóng góp công sức vào lịch sử ở địa phương; Tự hào về truyền thống đấu tranh của cha ông
ta.
3. Kĩ năng: Tham gia thực tế, biết kết hợp với những điều kiện đã học để liên hệ với thực tế lịch sử địa phương, khả năng quan
sát đánh giá.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định, kiểm tra:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy bài mới:
Phương pháp Nội dung
GV gọi HS lên bảng làm
bài tập theo yêu cầu trong Bài tập 1/73
sách bài tập.Nhận Nguyên nhân khiến Thực Dân Pháp xâm lược Việt Nam
xét,đánh giá chấm điểm. a.Nhu cầu tìm kiếm thị trường,nguồn nguyên liệu,hương liệu mới
Lưu ý:Gọi HS có điểm yếu b.Sự suy yếu của chế độ phong kiến nhà Nguyễn.
lên sửa bài tập để khắc c. Bảo vệ đạo Gia-Tô.
phục điểm hệ số 1 Bài tập 2/73.
Viết tiếp các sự kiện lịch sử sao cho tương ứng với thời gian ở cột bên:
Thời gian Sự kiện lịch sử
31-8-1858 Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa
biển Đà Nẵng, chuẩn bị xâm lược Việt Nam
1-9-1858 Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam
17-2-1859 Pháp tấn công thành Gia Định
24-2-1861 Pháp mở rộng tấn công quy mô vào Đại đồn Chí
Hoà.
5-6-1862 Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
Bài tập 3/74
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng về nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862
a.Triều đình thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
b.Mở ba cửa biển Đà Nẵng,Ba Lạt,Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán.
c.Cho người Pháp và người Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia-Tô,bãi bỏ lệnh cấm đạo.
d. Bồi thường chiến phí cho Pháp.
e. Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long khi nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.
f. Tất cả các ý trên.
Đáp án
I. Trắc nghiệm (3đ)
Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án c a c d b b
II. Tự luận (7đ)
Câu 1.
* Nguyên nhân nhà Nguyễn kí hiệp ước Nhâm Tuất(2đ)
- Nhà Nguyễn nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ.
- Rảnh tay ở phía nam để đối phó với phong trào nông dân khởi nghĩa ở Trung Kì và Bắc Kì.
* Thái độ (1đ).Hiệp ước đã vi phạm chủ quyền dân tộc: cắt đất cho giặc. Nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm về việc đã để mất một
phần lãnh thổ vào tay giặc.
Câu 2.
Năm 1882, quân Pháp do đại tá Ri-vi-e chỉ huy đã đổ bộ đánh thành Hà Nội. Chúng đòi quân ta nộp khí giới và giao thành không
điều kiện. Không được ta trả lời, Pháp nổ sung tấn công. Quân ta chống cự quyết liệt nhưng cuối cùng thành Hà Nội vẫn rơi vào
tay giặc. Quân Pháp nhanh chóng tỏa đi đánh chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Kì.
Câu 3.
Sau khi chiếu Cần Vương được ban ra, một phong trào đấu tranh vũ trang chống xâm lược trong cả nước bùng nổ làm cho thực
dân Pháp lo sợ và phải vất vả đối phó trong nhiều năm. Phong trào vẫn được duy trì và phát triển với quy mô lớn hơn ngay cả khi
vua hàm Nghi đã bị giặc bắt.
Tiết: 47, 48 - Tuần: 12+13/HKII
Chương II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897- 1918
Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP
VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Mục đích và nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam về tổ chức bộ máy nhà nước,
về kinh tế, văn hoá, giáo dục.
- Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi: giai cấp phong kiến, nông
dân, công nhân đều có biến đổi; Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản mới ra đời; Xu hướng cách mạng mới đã xuất hiện.
2. Tư tưởng:
- Thấy được dã tâm của thực dân Pháp; Giáo dục lòng căm ghét bọn thực dân, thông cảm với nỗi khổ cực của đồng bào.
- Thái độ chính trị của từng giai cấp, trân trọng các sĩ phu đầu thế kỷ XX quyết tâm vận động cách mạng Việt Nam theo xu
hướng mới.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ; Phân tích đánh gái các sự kiện lịch sử
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ LB Đông Dương (tự làm)
ĐÔNG DƯƠNG
Toàn quyền
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Lịch sử Việt Nam từ 1858-1918. Quá trình tiến hành xâm lược nước ta của thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược của
nhân dân ta.
- Đặc điểm, diễn biến và nguyên nhân thất bại của phong trào
- Bước chuyển biến của phong trào cách mạng đầu thế kỷ XX.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc
- Trân trọng sự hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho độc lập dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh những sự kiện lịch sử những nhân vật lịch sử
- Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch sử.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định, kiểm tra:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy bài mới:
Các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX
Niên đại Sự kiện
1905 – 1909 - Phong trào Đông Du
1907 - Đông Kinh Nghĩa Thục
1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì
1916 - Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế
1917 - Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên
1911 - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước
2. Những nội dung chủ yếu :
Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
* Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?
Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ...
* Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ?
Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc
về triều đình Huế .
* Nội dung 3 : Phong trào Cần vương
Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào .
* Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ?
Hướng trả lời :
+ Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân,
rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê
+ Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc).
+ Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .
+ Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được .
* Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX
Hướng trả lời :
- Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ
trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật.
- Những biểu hiện cụ thể:
+ Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô
hình của Nhật Bản).
+ Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách.
+ Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH :
Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương theo bảng sau :
Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Nguyên nhân thất bại Ý nghĩa bài học