You are on page 1of 7

Đề tham khảo

Câu 1: Trong quá trình thực hiện phép thử mô tả, các thuật ngữ được đưa ra và thống
nhất bởi hội đồng đánh giá cần phải:
a. Đơn nghĩa, được định nghĩa cụ thể hoặc có chất chuẩn
b. Có thể đơn nghĩa hay đa nghĩa, chỉ cần có chất chuẩn.
c. Có thể dùng các thuật ngữ thị hiếu nhằm đánh giá thêm những thông tin khác.
d. Những thuật ngữ có nghĩa gần nhau nên giữ lại toàn bộ trong quá trình đánh giá.
Câu 2: Đặc điểm của người tiêu dùng:
a. Không ổn định, thay đổi theo không gian và thời gian và bị ảnh hưởng bởi yếu tố văn hóa.
b. Ổn địnhm không thay đổi theo không gian và thời gian.
c. Ổn định, nhưng thay đổi theo không gian và thời gian.
d. Yếu tố văn hóa không bị ảnh hưởng.
Câu 3: Trong đánh giá hội đồng mô tả, để đánh giá năng lực làm việc của hội đồng và
thành viên hội đồng, người ta đánh giá:
a. Khả năng phân biệt các sản phẩm của hội đồng
b. Khả năng phân biệt các sản phẩm của thành viên hội đồng
c. Tương tác có khả năng ảnh hưởng đến kết quả
d. Sự đồng thuận trong hội đồng
e. Tất cả câu trên đều đúng
Câu 4: Sự khác nhau cơ bản trong chuẩn bị mẫu giữa phép thử thị hiếu trong đnahs giá
cảm quan và phép thử thị hiếu trong nghiên cứ thị trường:
a. Không có sự khác nhau đáng kể
b. Mẫu thí nghiệm trong phép thử cảm quan được mã hóa, trong khi phép thưt thị hiếu trong
nghiên cứu thị trường không được mã hóa
c. Tất cả các mẫu đều không được mã hóa
d. Tất cả các mẫu đều được mã hóa
Câu 5: Trình tự áp dụng các phép thử cảm quan trong phát triển sản phẩm mới là:
a. Phân biệt, thị hiếu, mô tả
b. Mô tả, phân biệt, thị hiếu
c. Phân biệt, mô tả, thị hiếu
d. Thị hiếu, phân biệt, mô tả.
Câu 6: Để hạn chế lượng thông tin lưu trữ, biện pháp nên sử dụng là:
a. Giảm thông tin đầu vào
b. Thích nghi
c. Quên
d. Cả 3 phương án trên
Câu 7: Đánh giá cảm quan được sử dụng vào những mục đích nào
a. Nghiên cứu phát triển sản phẩm, nghiên cứu bao bì và nghiên cứu thị trường
b. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, kiểm tra an toàn sản phẩm, kiểm tra thị hiếu người tiêu
dùng.
c. Khi không thể sử dụng các biện pháp phân tích công cụ
d. Phương án a và c.
Câu 8: Hãy cho biết những từ có khả năng mô tả sản phẩm trong đoạn thơ sau:
Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của song Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong mùa nước đây
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hôm nay
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Câu 9: Thí nghiệm thị hiếu có thể được tiến hành ở
a. Phòng thí nghiệm cảm quan, cố định và lưu động
b. Tại nhà của người thử, tại những nơi công cộng và siêu thị
c. Chỉ tại PTN cảm quan theo quy chuẩn
d. Tất cả đều đúng
Câu 10: Sự suy giảm năng lực cảm nhận là do
a. Tự thích nghi
b. Thích nghi chéo
c. Tự thích nghi và thích nghi chéo
d. Tương tác mùi, sự thích nghi và thích nghi chéo
Câu 11: Cảm giác vị ngọt sẽ được tăng cường trong hỗn hợp nào sau đây
a. Đường sucrose và hương chanh
b. Đường sucrose và hương bạc hà
c. Đường sucrose và mùi thịt
d. Đường sucrose và hương vani
e. Đường sucrose và hương cà phê.
Câu 12 : Phát biểu nào sau đây đúng
a. Cảm giác chất là phức cảm xúc giác được tạo ra bởi các chất hóa học
b. Cảm giác chất là phức cảm vị giác tạo bởi các chất hóa học
c. Cảm giác chất là phức cảm vị giác tạo ra bởi các chất có bản chất hóa lý
d. Cam giác chất là phức cảm xúc giác tạo ra bởi các chất có bản chất hóa lý.
Một công ty sản xuất bánh muốn phát triển sản phẩm mới theo mô hình của một sản phẩm
cùng loại của công ty đã thành công trên thị trường. Sau một thời gian nghiên cứu, bộ phần
R&D thành lập được một công thức sản phẩm được kì vọng là sẽ cho ra sản phẩm có khả
năng chia xẻ thị phần với sản phẩm thành công nói trên. Phòng R&D cần tiến hành phép thử
cảm quan để cubg cấp thông tin cho ban giám đốc quyết đinh có nên đưa sản phẩm này ra
thị trường hay không. ( Áp dụng cho hai câu kế tiếp).
Câu 13: Phép thử nào phù hợp Nhất để trả lời câu hỏi nghiên cứu trên
a. Phép thử cập đôi 2 -AFC
b. Phép thử thị hiếu ưu tiên
c. Phép thử cho điểm đánh giá mức độ yêu thích
d. Phép thử so sánh hàng
Câu 14: Đối tượng người thử của thí nghiệm là:
a. Người tiêu dung bình thường không qua huấn luyện
b. Bất kì người nào cũng được
c. Nhân viên thuộc bộ phận R&D của nhà máy
d. Chuyên gia đánh giá cảm quan và nhân viên QC của nhà máy
Câu 15: Dựa trên mô hình Thurstone thì phép thử nào sau đây có năng lực tôt nhất
a. Tam giác
b.2-AFC
c.Hai ba
d. A -not A
Câu 16: Phép thử nào sau đây sử dụng chiến lược skimming
a. Giống khác
b. Tam giác
c. 3-AFC
d.Hai ba
Câu 17: Chọn trật tự trình bày mẫu đúng cho phép thử cảm quan với sáu mẫu
a.
Vị trí 1 2 3 4 5 6
Người thử 1 1 2 6 3 5 4
Người thử 2 2 3 1 4 6 5
Người thử 3 3 4 2 5 1 6
Người thử 4 4 5 3 6 2 1
Người thử 5 5 6 4 1 3 2
Người thử 6 6 1 5 2 4 3

b.
Vị trí 1 2 3 4 5 6
Người thử 1 1 2 3 6 5 4
Người thử 2 2 3 1 4 6 5
Người thử 3 3 4 2 5 1 6
Người thử 4 4 5 6 3 2 1
Người thử 5 5 6 4 1 3 2
Người thử 6 6 1 5 2 4 3

c.
Vị trí 1 2 3 4 5 6
Người thử 1 1 2 6 3 5 4
Người thử 2 2 1 3 4 6 5
Người thử 3 3 4 1 5 2 6
Người thử 4 4 5 3 6 2 1
Người thử 5 5 6 4 3 1 2
Người thử 6 6 1 5 2 4 3
d.
Vị trí 1 2 3 4 5 6
Người thử 1 1 2 3 4 5 6
Người thử 2 2 3 4 5 6 1
Người thử 3 3 4 5 6 1 2
Người thử 4 4 5 6 1 2 3
Người thử 5 5 6 1 2 3 4
Người thử 6 6 1 2 3 4 5

Câu 18: Phép thử nào sau đây sử dụng chiến lược so sánh khoảng cách
a. A -not A
b. Tam giác
c. 3-AFC
d. 2 -AFC
Câu 19: Nguyên tắc nào sau đây không nằm trong 3 nguyên tắc cơ bản trong đánh giá
cảm quan
a. Sự vô danh của mẫu đánh giá
b. Mẫu phải đại diện cho tập hợp mẫu
c. Sự độc lập của các câu trả lời
d. Kiểm soát điều kiện thí nghiệm
e. Người thử phải có khả năng lọc cảm giác
Câu 20: Hãy giải thích 1 cách ngắn gọn hiệu ứng Halo với một ví dụ trong phép thử thị
hiếu.
 Hiệu ứng Halo nếu bạn có xu hướng thích một đặc tính nào đó thì bạn sẽ chú ý
và càng thích hơn đặc tính đó hơn. Và tương tự với việc ghét
 Khi thử bánh biscut có hương hành mà bạn vốn ghét ăn hành thì bạn sẽ ko có
thiện cảm và đánh giá thấp sản phẩm đó
Câu 21: Các công ty đôi khi sử dụng các phép thử không chính thống để thu thập thông
tin cảm quan. Hãy giải thích ngắn gọn những cạm bẫy thường gặp của những phép thử
này.
- Khó kiểm định thống kê
- Thông tin thu được khó xử lý
- Độ tin cậy của kết quả không cao.
- Kết quả không đáp ứng yêu cầu đề ra.
Câu 22: Hãy chọn tiêu chí không bắt buộc khi chọn người thử cho phép thử thị hiếu
a. Người thử phải từng sử dụng sản phẩm
b. Người thử không được ăn uống trước khi tiến hành thí nghiệm 1 giờ
c. Người thử không bị rối loạn cảm xúc
d. Người thử phải sử dụng hết mẫu đưa ra
Câu 23: Hãy chọn tiêu chí không bắt buộc khi tiến hành phép thử thị hiếu
a. Người thử không được hút thuốc trước khi tiến hành thí nghiệm
b. Các mẫu chuẩn bị theo cùng một cách
c. Người thử không được sử dụng nước hoa trước khi thí nghiệm
d. Người thử không được cảm sốt
Câu 24: Chọn ra phát biểu đúng
a. Người thử cho phép thử thị hiếu là người đã qua huấn luyện, số lượng là 60 người
b. Người thử cho phép thử thị hiếu là người chưa qua huấn luyện, số lượng là 60 người
c. Người thử cho phép thử mô tả là người đã qua huấn luyện, số lượng là 60 người
d. Người thử cho phép thử mô tả là người chưa qua huấn luyện, số lượng là 60 người
Câu 25: Chọn thuật ngữ đúng cho thí nghiệm mô tả hương vị (flavor) sản phẩm sữa
tươi tiệt trùng không đường
a. Mùi bắp cải, mùi nấu
b. Mùi thơm, mùi kim loại
c. Hương sữa, mùi bơ
d. Mùi ngọt, mùi nấm
Câu 26: Bộ mã số không nên sử dụng :
a. 389, 911, 684, 928, 367
b. 298, 563, 124, 768,593
c. 259,457,582,598,174
d. 164,577,264,582,345
Câu 27: Phép thử mô tả chính tắc ( cổ điển) có hình thức đưa mẫu
a. Tuần tự
b. Cùng lúc
c. Rời rạc
d. Phương án a và b
Câu 28: Chọn phát biểu Sai về phương pháp phân tích mô tả nhanh
a. Thời gian nhanh
b. Không phát triển thuật ngữ và sử dụng thang đo liên tục
c. Sử dụng hội đồng đã qua huấn luyện
d. Xử lý số bằng phương pháp MFA
Câu 29: Bộ phận R &D muốn tiến hành phép thử thị hiếu để đánh giá khả năng thương
mại hóa của một số prototype (Sản phẩm mẫu) thông qua việc sử dụng thang đo 6 điểm
1 – Poor - Tệ
2 – Tạm được
3 – Satisfactory- Thỏa mãn
4 – Good - Tốt
5 – Very good - Rất tốt
6 – Exellent Xuất sắc
Sau khi xem thang này, bạn thấy không thể sử dụng nó. Nếu được hãy thiết kế lại một
thang mới và cho biết tại sao thang đo bạn lại tốt hơn.
 Lí do: thang 6 điểm là không thể bởi vì không có điểm trung bình có thể gây ra khó
khăn cho việc ước lượng của người thử. Khoảng cách ước lượng của thang rộng và
không đều nhau
 Sử dụng thang đo 9 điểm để đánh giá vì
- Thang này khoảng chia nhỏ hơn
- Người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn
- Khoảng chia trên thang tương đối là đều nhau và hẹp
- Mức là cực kì không thích và cực kì thích tới trung bình là bình thường
Câu 30: Trong tình huống sau, phép thử thị hiếu người tiêu dùng sẽ được thực hiện.
Hãy lựa chọn đấy là phép thử thuộc nhóm định tính hay định lượng đồng thời cho biết
lí do lựa chọn. Hãy đưa ra gợi ý cụ thể về một phép thử cho từng tình huống
a. Một công ty sản xuất bánh biscuit muốn biết bao nhiêu bánh người ta có thể ăn để
quyết định cỡ size của bao bì đem ra bán
Định tính hay định lượng?
Phép thử mô tả định lượng vì công ty cần muốn biết số lượng bánh
Cung cấp cho người thử 1 lượng bánh nhất định
Yêu cầu người thử sử dụng hết lượng mẫu và ước lượng mẫu bánh trên thang. Nếu thấy
chưa đủ sẽ đánh lượng cao hơn.
Sử dụng thang đo vạch dấu.
b. Một công ty sản xuất sữa chua uống hương trái cây muốn biết loại sản phẩm có
hương vị nào trong số hai sản phẩm mới được ưa chuộng hơn
Đinh tính hay định lượng?
Phép thử thị hiếu ưu tiên A,B
Lý do : Vì công ty chỉ có 2 mẫu
Đưa người tiêu dùng thử 2 mẫu A,B và bắt buộc đánh dấu sản phẩm A hay B thích hơn.

You might also like