339316304 Cau hỏi Thực tập Thuốc tiem Thuốc nhỏ mắt Thầy Lăng

You might also like

You are on page 1of 4

CÂU HỎI THUỐC TIÊM - TNM – THẦY LĂNG

1. Điền vào chổ trống


Loại màng lọc Kích thước lỗ lọc Mục đích
Lọc phân tử lớn 0,1 µm Loại chí nhiệt tố
Lọc VSV 0,22 µm Tiệt trùng
Lọc hạt bụi 0,45 µm Loại bụi – làm trong
Lọc hạt bụi cỡ lớn 1-5 µm Loại tạp thô

2. Đặc điểm chung giữa TT và TNM mà chi phối điều kiện sản xuất? Tại sao?
 Đđ chung :Vô trùng
 Vì :- TN –TNM không vô trùng sẽ ảnh hưởng đến việc bảo quản thuốc
- TT-TNM ko vô trùng ảnh hưởng đến người bệnh. TT không vô trùng làm người bệnh
bị sốt, chí nhiệt tố, nhiểm khuẩn… TNM không vô trùng có thể làm bệnh nhân bị mù
mắt (đặc biệt P. aeruginosa)

3. Thuốc tiêm đựng trong chai lọ thủy tinh 1 thời gian sẽ có pH tăng. Tại sao?
 Vì vật liệu thủy tinh làm bao bì ống TT nhả kiềm vào dung dịch TT. Đặc biệt đối với thủy tinh
thường có tỷ lệ Na2O cao.

4. TT Lidocain ổn định ở pH nào? Dùng chất gì để chỉnh pH


 Theo DĐVN IV TT Lidocain ổn định ở pH từ 4-6
 2 chất đơn giản nhất dùng để đc pH là NaOH 10%, HCl 10%

5. Vẽ hình dụng cụ đựng TT có nhiều nhược điểm nhất, liệt kê các nhược điểm :
Vẽ hình ống TT 2 đầu nhọn ( nhớ vẽ 1 đầu hở, 1 đầu kín)

Các nhược điểm :


 không đứng được
 phải bơm thuốc bằng chân không > phải rửa đầu ống
 khi sử dụng, bẻ đầu ống có thể tạo bụi thủy tinh
 Khó đồng đều về thể tích, dễ hao hụt, nhiễm khuẩn

6. Trong công thức đc TT,TNM gồm có các chất: hoạt chất, chất chỉnh pH, chất ổn định, bảo
quản, đẳng trương, tạo nhớt… Chất nào dc tính toán và đưa vô cuối cùng. Tại sao?
 Chất đẳng trương
 Sự đẳng trương của dung dịch phụ thuộc vào các chất hòa tan. Sau khi có công thức các chất
khác, ta có thể xác định được lượng chất đẳng trương hóa thêm vào để đẳng trương hóa dung
dịch

7. Nêu 3 tiêu chí của nhai nhựa đựng TNM? Làm gì để đạt đc các tiêu chí đó
 3 TC : Sạch - Khô – Vô Khuẩn
 Muốn sạch > rửa. Muốn Khô > sấy. Muốn Vô khuẩn > Hấp tiệt trùng
8. Điền vào chổ trống
KT tiệt trùng Nhiệt độ - Thời gian Đối tượng
0
PP Tyndall 60-80 C/ 30-60 phút, lập Dược phẩm ít chịu nhiệt
lại 2-5 lần, cách nhau 24h
Không khí nóng (nhiệt khô) 160-1800C/ 30-120 phút Dụng cụ thủy tinh, tá
dược gốc vô cơ, dung
môi dầu, băng gạc
0
Nhiệt ẩm ở As thường 100 C/ 30-60 phút Thuốc tiêm hàn kín, ít
chịu nhiệt, y cụ, dụng
cụ phẩu thuật
0
Nhiệt ẩm ở As cao 121 C/ 20 phút Các chế phẩm chịu
được nhiệt độ cao

9. Nêu 3 cách sử dụng Natriborat, Acid boric, NaOH trong pha chế TNM :
 Dùng làm chất điệm pH : Borat- boric, boric –NaOH
 Dùng làm chất chỉnh pH : Boric , NaOH
 Dùng làm chất đẳng trương : Boric

10. Để hòa tan Cloramphenicol cần điều chỉnh yếu tố nào?


 Nhiệt độ
 pH (dung dịch đệm)
 Giảm nồng độ Cloram (điều chế Cloram 0,4 -0,5% thay vì 1%)

11. Tại sao chế phẩm lidocain sau khi hấp khử trùng và để thời gian lâu thì pH tăng lên?
 Do thủy tinh nhả kiềm

12. Khi các ống TT có bụi lơ lững, không đạt tiêu chuẩn > đã không đạt được tiêu chuẩn gì về
điều kiện nơi làm việc
 Không khí

13. So sánh Cloramphenicol , Kẽm sulfat


Cloramphenicol Kẽm sulfat
Độ tan trong nước Khó tan ở nhiệt độ phòng Dễ tan ở nhiệt độ phòng
ảnh hưởng của nhiệt độ Tăng t0, độ tan tăng Tăng t0, độ tan giảm
Vùng pH ổn định 7.0 -7.5 4.5-5.5

14. Phòng pha chế TT, TNM thường gọi là phòng gi? Nêu 2 yêu câu của phòng này
 Phòng vô khuẩn
 Yêu cầu : - Sạch cơ học (số lượng, kích thước hạt bụi/ m3 không khí.
- Sạch sinh học (số lượng VSV/m3 không khí)

14. Vẽ và chú thích bao bì TNM?

15. Điều chế Lidocain ở pH nào là tốt nhất? Tại sao


Có thể thêm 1 chất nào vào thuốc tiêm Lidocain?
 Điều chế tốt nhất ờ pH 4-6, Lidocain bền ở pH acid
 Có thể thêm adrenalin tỷ lệ 0.0001% để kéo dài tác dụng của Lidocain

CÂU HỎI THUỐC TIÊM - TNM – THẦY LÂM


1. Thiết lập công thức Lidocain 500ml

 Lidocain 2%, 500ml cần 10g Lidocain dược dụng


 Natri metabisulfit 0,1%, 500ml cần 0,5g
 NaOH10%, HCl 10% vừa đủ điều chỉnh pH 4-6

 Cách tính lượng NaCl : tính theo mOsmol


Trong 500ml dd thuốc tiêm Lidocain 2% có 10g Lidocain HCl, 0,5g Na2S2O5. Lượng chất chỉnh
pH sd rất ít (vài giọt) nên thực tế ko ah đến astt.
mn
mOsmol = x 1000
M V

Gọi X gam là khối lượng chất đẳng trương hóa NaCl cần thêm vào. Tổng áp suất thẩm thấu của 3
loại chất tan (Lidocain HCl.H2O, Natri metabisulfit, Natri clorua) bằng 290 mOsmol

10  2 0.5  3 X 2
ΣmOsmol = 288,8  0.5 x 1000 + 190,1  0.5 x 1000 + 58,5  0.5 x 1000 = 290

X = 1,985 g

Công Thức 500ml Lidocain :


Lidocain dược dụng 10g
Natrimetabisulfit 0,5g
NaOH 10% vđ
HCl 10% vđ
NaCl 1,99g
Nước cất pha tiêm vđ 500ml

2. Thiết lập công thức Kẽm sulfat 0,5%, pH 4,8 hệ đệm boric

 Kẽm sulfat 0,5% > 100ml dd cần 0,5g

 Sử dụng Nipagin M với tỷ lệ dùng là 0.05%


Nipagin M khó tan trong nước nên ta dùng Nipagin M 20% trong cồn
0.05 100
Lượng Nipagin cần trong mỗi 100ml chế phẩm  x x100  0.25ml
100 20

 Tính lượng NaCl cần thiết để đẳng trương TNM Kẽm sulfat 0,5%, pH 4,8

Theo bảng trị số Sprowl, cứ 1g Zn hòa tan trong 16,7ml nước được 1 dd đẳng trương
- 0,5g kẽm đẳng trương cho 8,4ml dd
- Lượng nước còn lại cần đẳng trương = 100 – 8,4 = 91,6ml
- 91,6ml nước này sẽ được đẳng trương bằng dd acidboric 1,9% > lượng acid boric cần
lấy là = (1,9 x91,6)/100 = 1,74g
Lấy dd acid boric 1,9% là do tính theo dd NaCl 0,09% là dd đẳng trương. 1g acid boric
tương ứng 0,47g NaCl > 0,09g NaCl sẽ ứng với 0,19g acid boric.

Công thức :
Kẽm sulfat dược dụng 0,5g
Acid boric vừa đủ để đẳng trương 1,7g
Dd Nipagin M 20% 0.25ml (tỷ lệ 0.05%)
Nước cất vđ 100ml

3. Nguyên tắc rửa ống tiêm


Rửa theo nguyên tắc Nóng –Lạnh –Nóng
- Giai đoạn nóng : Nước nóng là cho kk trong ống giãn nở > tăng áp suất > đầy phần thuốc
còn dính ở đầu ống thoát ra ngoài
- Giai đoạn lạnh : nước lạnh làm cho kk trong ống co lại > as giảm xuống > hút nước bên
ngoài vào đầu ống, để rửa phần thuốc còn dính ở đầu ống
- Giai đoạn nóng : nhúng vào trong nước nóng trở lại làm kk trong ống giản ra > tăng as
trong ống > đẩy phần nước ở đầu ống ra ngoài

4. Nêu các bước pha chế TT và các khâu kiểm tra bắc buộc

Cân đong nguyên phụ liệu dung môi


↓← Kiểm tra chống nhầm lẫn
Hòa tan, điều chỉnh pH và điều chỉnh thể
tích
↓← Kiểm tra pH
Lọc trong
↓← Kiểm tra độ trong
Đóng ống
↓← Kiểm tra điều chỉnh thể tích
Hàn ống
↓← Kiểm tra ống hở
Tiệt trùng
↓←
Soi kiểm tra độ trong
↓← Kiểm tra từng ống
In dán nhãn
↓← Kiểm tra hình thức trình bày
Đóng hộp

You might also like