Professional Documents
Culture Documents
339316304 Cau hỏi Thực tập Thuốc tiem Thuốc nhỏ mắt Thầy Lăng
339316304 Cau hỏi Thực tập Thuốc tiem Thuốc nhỏ mắt Thầy Lăng
339316304 Cau hỏi Thực tập Thuốc tiem Thuốc nhỏ mắt Thầy Lăng
2. Đặc điểm chung giữa TT và TNM mà chi phối điều kiện sản xuất? Tại sao?
Đđ chung :Vô trùng
Vì :- TN –TNM không vô trùng sẽ ảnh hưởng đến việc bảo quản thuốc
- TT-TNM ko vô trùng ảnh hưởng đến người bệnh. TT không vô trùng làm người bệnh
bị sốt, chí nhiệt tố, nhiểm khuẩn… TNM không vô trùng có thể làm bệnh nhân bị mù
mắt (đặc biệt P. aeruginosa)
3. Thuốc tiêm đựng trong chai lọ thủy tinh 1 thời gian sẽ có pH tăng. Tại sao?
Vì vật liệu thủy tinh làm bao bì ống TT nhả kiềm vào dung dịch TT. Đặc biệt đối với thủy tinh
thường có tỷ lệ Na2O cao.
5. Vẽ hình dụng cụ đựng TT có nhiều nhược điểm nhất, liệt kê các nhược điểm :
Vẽ hình ống TT 2 đầu nhọn ( nhớ vẽ 1 đầu hở, 1 đầu kín)
6. Trong công thức đc TT,TNM gồm có các chất: hoạt chất, chất chỉnh pH, chất ổn định, bảo
quản, đẳng trương, tạo nhớt… Chất nào dc tính toán và đưa vô cuối cùng. Tại sao?
Chất đẳng trương
Sự đẳng trương của dung dịch phụ thuộc vào các chất hòa tan. Sau khi có công thức các chất
khác, ta có thể xác định được lượng chất đẳng trương hóa thêm vào để đẳng trương hóa dung
dịch
7. Nêu 3 tiêu chí của nhai nhựa đựng TNM? Làm gì để đạt đc các tiêu chí đó
3 TC : Sạch - Khô – Vô Khuẩn
Muốn sạch > rửa. Muốn Khô > sấy. Muốn Vô khuẩn > Hấp tiệt trùng
8. Điền vào chổ trống
KT tiệt trùng Nhiệt độ - Thời gian Đối tượng
0
PP Tyndall 60-80 C/ 30-60 phút, lập Dược phẩm ít chịu nhiệt
lại 2-5 lần, cách nhau 24h
Không khí nóng (nhiệt khô) 160-1800C/ 30-120 phút Dụng cụ thủy tinh, tá
dược gốc vô cơ, dung
môi dầu, băng gạc
0
Nhiệt ẩm ở As thường 100 C/ 30-60 phút Thuốc tiêm hàn kín, ít
chịu nhiệt, y cụ, dụng
cụ phẩu thuật
0
Nhiệt ẩm ở As cao 121 C/ 20 phút Các chế phẩm chịu
được nhiệt độ cao
9. Nêu 3 cách sử dụng Natriborat, Acid boric, NaOH trong pha chế TNM :
Dùng làm chất điệm pH : Borat- boric, boric –NaOH
Dùng làm chất chỉnh pH : Boric , NaOH
Dùng làm chất đẳng trương : Boric
11. Tại sao chế phẩm lidocain sau khi hấp khử trùng và để thời gian lâu thì pH tăng lên?
Do thủy tinh nhả kiềm
12. Khi các ống TT có bụi lơ lững, không đạt tiêu chuẩn > đã không đạt được tiêu chuẩn gì về
điều kiện nơi làm việc
Không khí
14. Phòng pha chế TT, TNM thường gọi là phòng gi? Nêu 2 yêu câu của phòng này
Phòng vô khuẩn
Yêu cầu : - Sạch cơ học (số lượng, kích thước hạt bụi/ m3 không khí.
- Sạch sinh học (số lượng VSV/m3 không khí)
Gọi X gam là khối lượng chất đẳng trương hóa NaCl cần thêm vào. Tổng áp suất thẩm thấu của 3
loại chất tan (Lidocain HCl.H2O, Natri metabisulfit, Natri clorua) bằng 290 mOsmol
10 2 0.5 3 X 2
ΣmOsmol = 288,8 0.5 x 1000 + 190,1 0.5 x 1000 + 58,5 0.5 x 1000 = 290
X = 1,985 g
2. Thiết lập công thức Kẽm sulfat 0,5%, pH 4,8 hệ đệm boric
Tính lượng NaCl cần thiết để đẳng trương TNM Kẽm sulfat 0,5%, pH 4,8
Theo bảng trị số Sprowl, cứ 1g Zn hòa tan trong 16,7ml nước được 1 dd đẳng trương
- 0,5g kẽm đẳng trương cho 8,4ml dd
- Lượng nước còn lại cần đẳng trương = 100 – 8,4 = 91,6ml
- 91,6ml nước này sẽ được đẳng trương bằng dd acidboric 1,9% > lượng acid boric cần
lấy là = (1,9 x91,6)/100 = 1,74g
Lấy dd acid boric 1,9% là do tính theo dd NaCl 0,09% là dd đẳng trương. 1g acid boric
tương ứng 0,47g NaCl > 0,09g NaCl sẽ ứng với 0,19g acid boric.
Công thức :
Kẽm sulfat dược dụng 0,5g
Acid boric vừa đủ để đẳng trương 1,7g
Dd Nipagin M 20% 0.25ml (tỷ lệ 0.05%)
Nước cất vđ 100ml
4. Nêu các bước pha chế TT và các khâu kiểm tra bắc buộc