Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án Chương 1 Dental Terminology
Giáo Án Chương 1 Dental Terminology
CHƯƠNG 1
A – Mục tiêu:
1. Nhận biết
a. Nhận biết, phát âm được các thuật ngữ nha khoa. Các từ được chia bởi các nhóm phát âm với các chỉ dẫn để nổi bật và
nhấn mạnh phát âm
b. Phân tích được cấu trúc của từ ngữ nha khoa: tách được từ thành các phần có nghĩa để hiển thị cấu trúc từ
2. Thông hiểu:
a. Định nghĩa nghĩa của từ ngữ nha khoa.
b. Chia được số nhiều của từ ngữ nha khoa. Các từ được chuyển từ số ít sang số nhiều bằng việc sử dụng các quy luật tiêu
chuẩn cho tiếp vĩ ngữ (suffix)
3. Vận dụng: Sử dụng được từ ngữ nha khoa.
B – Tài liệu: Dental Terminology 3rd Edition by Charline M. Dofka
C – Nguồn tham khảo:
Medical Terminology for Health Professions 7th Edition by Ann Ehrlich, Carol L. Schroeder
Chuyên để tra từ nguyên: https://www.etymonline.com
Từ điển học thuật Merriam Webster:
Trang chính https://www.merriam-webster.com/medical
Trang link với ĐH California San Francisco https://www.ucsfhealth.org/dictionary/index.html
Oxford Concise Medical Dictionary (dạng free – chỉ có nghĩa từ):
https://www.oxfordreference.com/view/10.1093/acref/9780199557141.001.0001/acref-9780199557141
https://quizlet.com/_71pjw1
6 Gốc từ - Cho người đọc nền tảng hoặc ý nghĩa cơ bản của - từ temporal liên quan đến xương thái
từ, gọi là một gốc từ, 1 từ có thể có một hoặc nhiều dương trong hộp sọ và từ mandible là
phần gốc. xương hàm dưới, đứng độc lập thì đây
- Khi một phần gốc được kết hợp hoặc kết nối với là hai từ riêng biệt, nhưng chúng có
các thành phần từ khác, nó có thể thêm nguyên âm thể được kết hợp để tạo thành từ khớp
kết hợp và trở thành một hình thức kết hợp. thái dương hàm temporomandibular,
Nguyên âm kết hợp phổ biến nhất là o. Lưu ý rằng như trong khớp thái dương hàm
nguyên âm o kết hợp được chèn thay cho al. (temporomandibular joint TMJ).
- Các ví dụ khác về các thuật ngữ có hai gốc là Ex1.6 câu 1-4 - chỉ các chi tiết giải phẫu cụ thể của
thermometer (nhiệt kế), cementoenamel junction răng, khi đề cập đến bề mặt nhai của
(mối nối xi-măng), and radiograph (x-quang). Bảng răng, thuật ngữ gốc cho chiều sau
1-6 đưa ra ví dụ về các từ gốc phổ biến và các hình hoặc xa là distal và thuật ngữ occlusal
thức kết hợp được sử dụng trong thuật ngữ nha dùng để chỉ mặt nhai hoặc vùng khép
khoa. Nhiều ví dụ về các từ gốc được cung cấp kín. Khi kết hợp hai gốc này với
trong phần phụ lục. nguyên âm o kết hợp, chúng ta có
distocdusal là mặt nhai xa.
7 Hậu tố - Được thêm vào cuối của một gốc (hoặc kết hợp các - Ví dụ, phẫu thuật cắt bỏ mô nướu là ý
dạng để mô tả hoặc để một từ đủ nghĩa). nghĩa của gingivectomy từ từ gốc
- Không thể đứng một mình và thường được kết hợp gingivo (nướu) và hậu tố ectomy (cắt
với một phần tử gốc bằng cách chèn một nguyên bỏ phẫu thuật). Bỏ nguyên âm kết
âm kết hợp (o) trừ khi hậu tố bắt đầu bằng một thúc trong gingivo và thêm ectomy để
nguyên âm. Trong trường hợp đó, hình thức kết tạo thành gingivectomy kết hợp từ hai
hợp hoặc nguyên âm bị loại bỏ. yếu tố từ này.
- Đóng vai trò như một tính từ hoặc chỉ thời gian và
kích thước, điều kiện, tác nhân hoặc chuyên gia.
Một số ví dụ về các hậu tố phổ biến được sử dụng
trong thuật ngữ nha khoa được đưa ra trong Bảng
1-7 đến Bảng 1-10.
- Sử dụng như tính từ, kết thúc từ mô tả hoặc hiển Ex1.7 câu 7-10
thị mối quan hệ, có khả năng biến đổi một danh từ
hoặc động từ thành tính từ, hoặc động từ thành
danh từ, bằng cách thêm một từ kết thúc Bảng 1-7
- Chỉ ra tình trạng của gốc từ. Nó có thể biểu thị Ex1.8 câu 1-4
rằng bệnh (bệnh lý - pathy) hoặc viêm (-isris) xảy
ra, hoặc nó chỉ có thể chỉ ra rằng tình trạng tồn tại
(-tion). Bảng 1-8
- Chỉ ra một tác nhân hoặc một người có liên quan Ex1.9 câu 1-3
hoặc được đào tạo về chuyên ngành đó. Các hậu tố
trong Bảng 1-9 là một số hậu tố quen thuộc hơn và
nhiều hậu tố khác được sử dụng để biểu thị sự
chuyên môn hóa.
- Chỉ quá trình hoặc thủ thuật Bảng 1-10 Ex1.10 câu 1-2
8 Định - Nghĩa của từ thường là nghĩa của các gốc từ ghép Syncope (SIN-koh-pee): Sự mất tỉnh táo/bất
nghĩa + lại và do đó có thể dễ dàng đoán nghĩa của một từ tỉnh một cách tạm thời – hậu quả của việc
Đoán nếu biết nghĩa tất cả các gốc thiếu máu lên não, còn được biết đến với
nghĩa sau triệu chứng ngất, các từ đồng nghĩa (VD:
phân tích faint - ngất/bất tỉnh) đều được sử dụng để
thay thế từ syncope
Xerostomia (zeer-oh-STOH-me-ah; xeros =
dry - khô, stoma = mouth – miệng): Triệu
chứng vùng quanh miệng bị khô do sự bất
thường trong cơ chế tiết nước bọt của miệng.
Nó bao gồm sự biến đổi về dạng và nghĩa
của từ (xerostomia; xeros bắt nguồn từ tiếng
Hy Lạp, có nghĩa là khô; stoma có nghĩa là
miệng)
- Tuy nhiên không phải từ nào cũng có thể đoán
nghĩa dễ, đôi khi cùng là 1 từ nhưng đa nghĩa, từ lithotomy: 1, vết mổ phẫu thuật lấy sỏi (lith
vào ngữ cảnh (context) mà đoán nghĩa của từ hoặc là sỏi, otomy là vết mổ/rạch) – 2, tư thế nằm
xem từ dùng với nghĩa nào để cho chắc chắn nên ngửa như hình, dùng rất nhiều trong phẫu
tra từ điển. thuật lấy sỏi này (hình ppt)
9 Số nhiều - Do hầu hết các thuật ngữ chuyên đều được bắt Ex1.11 câu 8-10
của các nguồn từ tiếng Latin & Hy Lạp, quy luật biến đổi
thuật ngữ các thuật ngữ này từ số ít sang số nhiều đã được
quy định trước do những thông lệ sẵn có của
những ngôn ngữ này. Vào một số trường hợp nhất
định, các thuật ngữ này được khuyến khích sử
dụng theo quy luật số nhiều trong tiếng Anh.
- Cách chính xác nhất để hiểu rõ sự biến đổi của quy
luật số nhiều là từ những quy luật cơ bản nhất về
việc thay đổi đuôi của một từ, và hãy nhớ rằng sẽ
có cơ số các trường hợp không đi theo quy luật đó.
Bảng 1-11.
10 Vận BTVN phần
dụng review