You are on page 1of 3

I .

CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


1. Câu khẳng định

S + HAVE/ HAS + V3
Công thức
He/ She/ It/ Tên riêng+ has + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần
đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).
- She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối
từ 6 rưỡi)
VÍ DỤ - He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn
loại thức ăn này một vài lần trước rồi)
- Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ
chưa?)
- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho
công ty này 5 năm rồi.)

2. Câu phủ định


S + HAVE/ HAS NOT + V3
Công thức
He/ She/ It/ Tên riêng+ has NOT + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have NOT + V3

Lưu ý has not = hasn’t


have not = haven’t
- She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa
chuẩn bị cho bữa tối)
- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn
loại thức ăn này cả)
VÍ DỤ
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp
nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không
quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)

3. Câu nghi vấn


Q: Have/ has + S + V3?
Công thức A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
- Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới
Mỹ bao giờ chưa?)
VÍ DỤ A:Yes, I have/ No, I haven’t.
- Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)
A:Yes, she has./ No, she hasn’t.

II. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời
điểm hiện tại.
Chức năng 1
My father has watched the football match for over one hour. (Bố tôi
đã xem trận bóng đá này hơn 1 tiếng đồng hồ nay rồi)

Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà
không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Chức năng 2
She has written three books and now she is working on the fourth one.
(Cô ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang viết cuốn thứ 4)

Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời.

Chức năng 3 It is the worst dish that I have ever tried in my life. (Đó là món tồi tệ
nhất mà tôi đã từng ăn)

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng
Chức năng 4 từ“ever”).
Have you ever been to Korea? (Bạn đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?)

Chỉ kết quả

Chức năng 5 I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi)

You might also like