You are on page 1of 14

See discussions, stats, and author profiles for this publication at: https://www.researchgate.

net/publication/339105298

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên bệnh viện đa
khoa tỉnh Sóc Trăng

Preprint · February 2020


DOI: 10.31219/osf.io/b2rm3

CITATIONS READS

3 315

1 author:

Ha Nam Khanh Giao


Vietnam Aviation Academy
354 PUBLICATIONS   582 CITATIONS   

SEE PROFILE

Some of the authors of this publication are also working on these related projects:

Aviation View project

Training and Education View project

All content following this page was uploaded by Ha Nam Khanh Giao on 07 July 2020.

The user has requested enhancement of the downloaded file.


Tạp chí ISSN: 0866 - 7802
SỐ: (21)

KINH TEÁ - KYÕ THUAÄT


3 - 2018

Tòa soạn & trị sự:


530 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương 3 THÁNG 1 KỲ
Email: tapchiktktbd@gmail.com

MỤC LỤC Trang


Tổng Biên tập
PGS.TS.NB. Nguyễn Thanh Kinh tế

1 Hồ Đức Hùng, Đặng Duy Quân, Hà Kiên Tân: Vai trò của 1
Phó Tổng Biên tập
chia sẻ thông tin trong hợp tác chuỗi cung ứng và hiệu suất
TS.NB. Trần Thanh Vũ
công ty: trường hợp ngành dầu khí Việt Nam
Hội đồng Biên tập 2 Hà Nam Khánh Giao: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài 13
Chủ tịch: lòng công việc của nhân viên bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc
TS. Lê Bích Phương Trăng

Các ủy viên: 3 Ngô Cao Hoài Linh: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài 24
lòng của học viên ở các trung tâm anh ngữ vừa và nhỏ tại
GS.TS.DS. Nguyễn Văn Thanh Tp.HCM
GS.TS. Hoàng Văn Châu
4 Nguyễn Quốc Phóng: Phát triển nhân lực trong các doanh 31
GS.TS. Hồ Đức Hùng
nghiệp vừa và nhỏ: nghiên cứu điển hình tại công ty
GS.TS. Hoàng Thị Chỉnh TNHH Hà Dũng
PGS.TS. Đỗ Linh Hiệp
5 Nguyễn Phi Long: Giải pháp thực hiện thành công quỹ tín 36
PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế dụng nhân dân tỉnh Bến Tre
PGS.TS. Phạm Văn Dược
PGS.TS. Phương Ngọc Thạch 6 Ngô Nhật Phương Diễm: Hiệu quả quản trị doanh nghiệp 45
và hành vi điều chỉnh lợi nhuận: Tổng quan và mô hình
PGS.TS. Võ Văn Nhị
nghiên cứu dự kiến
PGS.TS. Phước Minh Hiệp
PGS.TS. Phùng Đình Mẫn 7 Phạm Văn Chững, Đoàn Hồng Chương: Phương pháp mô 55
men tổng quát và phương sai thay đổi
PGS.TS. Phạm Minh Tiến
TS. Nguyễn Hữu Thân 8 Vương Thị Thanh Nhàn: Ảnh hưởng của cách mạng công 62
TS. Nguyễn Tường Dũng nghiệp 4.0 đối với ngành kế toán, kiểm toán
 9 Bùi Ngọc Toản, Bùi Đức Tình: Hiệu quả hoạt động của các 73
doanh nghiệp bất động sản tại Thành phố Hồ Chí Minh
Thư ký Tòa soạn:
ThS. Hà Kiên Tân
Nghiên cứu – Trao đổi

10 Bùi Nghĩa: Chính sách người cao tuổi - tiếp cận từ quyền 77
Giấy phép Hoạt động Báo chí in
Số: 36/GP-BTTTT cấp ngày cơ bản của công dân trong hiến pháp 2013 của việt nam
05/02/2013 hiện nay
Số lượng in: 2.000 cuốn 11 Nguyễn Khánh Vân: Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả 86
 pháp luật việc làm ở việt nam trong bối cảnh mới của
toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0
Chế bản và in tại Nhà in:
12 Lê Thị Khánh Như: Đổi mới công tác đảm bảo chất lượng 93
Liên Tường, Quận 6, Tp.HCM tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc ...

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC


CỦA NHÂN VIÊN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH SÓC TRĂNG
Hà Nam Khánh Giao*

TÓM TẮT
Nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố tác có tác động tích cực đến sự hài lòng công việc
động đến sự hài lòng công việc của nhân viên của nhân viên BVST, giảm dần theo thứ tự:
Bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng (BVST), (1) Đào tạo và thăng tiến, (2) Tiền lương, (3)
bằng việc phỏng vấn 216 nhân viên. Thang Phúc lợi, (4) Đồng nghiệp. Từ đó, nghiên cứu
đo chỉ số mô tả công việc (JDI) đã được điều đề xuất một số hàm ý quản trị đối với Ban
chỉnh phù hợp, được đánh giá bằng công cụ Quản lý bệnh viện nhằm có chính sách quản
Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích trị nguồn nhân lực thích hợp để duy trì sự hài
nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy. lòng của điều dưỡng, và nâng cao chất lượng
công tác của nhân viên.
Kết quả nghiên cứu định lượng cho thấy
4 trong tổng số 7 yếu tố của mô hình lý thuyết Từ khóa: Sự hài lòng, nhân viên, bệnh viện
tỉnh Sóc Trăng

FACTORS AFFECTING STAFF’S JOB SATISFACTION AT GENERAL


HOSPITAL OF SÓC TRĂNG PROVINCE

ABSTRACT
The research aims at analyzing the factors model affecting staff’s job satisfaction at
affecting staff’s job satisfaction at General General hospital of Sóc Trăng province
hospital of Sóc Trăng province by interviewing decreasingly: (1) Training and promotion, (2)
216 employees. The scale of Job Description Salary, (3) Bonus, (4) Peer relationship. From
Index (JDI) was apllied suitainably, that, the research suggests some solutions to
Cronbach’s alpha, EFA and linear regression the hospital management to have suitable
analysis were used. human resources policies and to enhance staff
working effectiveness.
The results of quantitative analysis show
that there are 04 of 07 factors of the theorical Keyworks: Job satisfaction, staff, general
hospital of Sóc Trăng province
1. GIỚI THIỆU
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nguồn nhân y tế ở quy mô toàn cầu, khu vực Châu Á –
lực là yếu tố cơ bản cho mọi thành tựu y tế. Thái Bình Dương, cũng như Việt Nam, nhiều
Trong bối cảnh thế giới hiện nay đang có sự nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng sự hài
thiếu hụt nghiêm trọng nguồn nhân lực ngành lòng đối với công việc của nhân viên sẽ đảm
* PGS.TS. Trường Đại học Tài chính - Marketing

13
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

bảo duy trì đủ nguồn nhân lực và nâng cao chất Để đo lường sự hài lòng với công việc,
lượng các dịch vụ y tế. Nâng cao chất lượng mô hình chỉ số mô tả công việc (JDI) được
bệnh viện gắn liền với nâng cao chất lượng đội Smith et al. [11] giới thiệu gồm 5 nhân tố: (1)
ngũ nhân viên. Để đạt được sự thành công và Bản chất công việc phù hợp, (2) Cơ hội đào
hiệu quả trong công tác khám chữa bệnh, đội tạo và thăng tiến, (3) Thu nhập, (4) Lãnh đạo,
ngũ nhân viên phải làm việc hiệu quả, tận tâm (5) Đồng nghiệp. Nghiên cứu của Singh [10]
với nghề và nhất thiết phải hài lòng với công về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công
việc của mình được giao. việc của các nhân viên bệnh viện tư nhân của
Ngành y tế Việt Nam đã phát triển nhanh Manipur, Ấn Độ cho thấy có 03 yếu tố: mối
chóng trong những năm gần đây. Đảm bảo sự quan hệ, tiền lương và trợ cấp, đào tạo và phát
hài lòng công việc của nhân viên là quan trọng triển nghề nghiệp. Bagheri [2] nghiên cứu các
để giữ chân người lao động và cung cấp dịch vụ yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc từ
y tế có hiệu quả. Trong môi trường bệnh viện, quan điểm của các nhân viên làm việc trong hệ
sự hài lòng của nhân viên đã được tìm thấy là thống y tế cho thấy 04 nhóm: cơ cấu và quản
có liên quan đến chất lượng dịch vụ và sự hài lý, xã hội, bản chất công việc, môi trường và
lòng của bệnh nhân. Vì vậy, sự hài lòng của phúc lợi. Nghiên cứu của Spector [12] trong
nhân viên và sự hài lòng của bệnh nhân đều lĩnh vực dịch vụ đánh giá mức độ hài lòng và
quan trọng từ quan điểm của bệnh viện. BVST thái độ có 9 yếu tố là: lương, cơ hội thăng tiến,
cũng nằm trong xu thế nâng cao chất lượng điều kiện làm việc, sự giám sát, đồng nghiệp,
bệnh viện nhằm đáp ứng sự hài lòng của người yêu thích công việc, giao tiếp thông tin, phần
bệnh, do vậy, nghiên cứu về sự hài lòng của thưởng bất ngờ, phúc lợi. Nghiên cứu của
nhân viên đối với công việc, các chính sách của Luddy [8] trong lĩnh vực dịch vụ y tế tại Nam
bệnh viện ngày càng trở nên quan trọng. Phi cho thấy sự hài lòng của người lao động
với công việc chịu ảnh hưởng của 05 yếu tố
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU trong mô hình JDI.
2.1. Sự hài lòng với công việc Tại Việt Nam, nghiên cứu của Hà Nam
Theo Hoppock [5] sự hài lòng với công Khánh Giao và Võ Thị Mai Phương [4] về
việc là tổng hợp sự hài lòng về tâm lý, sinh sự thỏa mãn công việc của nhân viên sản
lý và các yếu tố môi trường khiến cho một xuất tại công ty Tân Hiệp Phát cho thấy 05
người thật sự cảm thấy hài lòng về công việc yếu tố: lương, mối quan hệ với cấp trên, đặc
của họ. Về sau, Aziri [1] khái quát sự hài điểm công việc, điều kiện làm việc, phúc lợi.
lòng công việc thể hiện cho một cảm giác Nghiên cứu của Lê Nguyễn Đoan Khôi và
xuất hiện khi người lao động nhận thức về cộng sự [6] cho thấy có 05 nhân tố có ảnh
công việc, giúp cho họ đạt được các nhu cầu hưởng tới sự hài lòng của nhân viên tại các
vật chất và tinh thần. bệnh viện thành phố Cần Thơ: môi trường
Clelland [3] cho rằng con người có ba nhu quản lý, phương tiện làm việc, tiền lương,
cầu cơ bản là: (1) Nhu cầu thành tựu: luôn theo đồng nghiệp và đào tạo phát triển. Nghiên cứu
đuổi việc giải quyết công việc tốt hơn, (2) Nhu của Trần Kim Dung [13] cho thấy có 07 yếu tố
cầu liên minh: làm tốt những công việc tạo ra ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên đối
sự thân thiện và các quan hệ xã hội, (3) Nhu với công việc thực hiện tại Thành phố Hồ Chí
cầu quyền lực: nhu cầu kiểm soát và ảnh hưởng Minh: bản chất công việc, đào tạo và thăng
đến người khác và môi trường làm việc của họ. tiến, tiền lương, lãnh đạo, đồng nghiệp, phúc

14
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc ...

lợi và điều kiện làm việc. Nghiên cứu của Lê kết quả 06 yếu tố: Lương và thu nhập, Giá trị
Thanh Nhuận và cộng sự [7] nhằm đánh giá sự nghề nghiệp, Điều kiện lao động, Mối quan hệ
hài lòng đối với công việc của nhân viên y tế đồng nghiệp, Quan hệ với người bệnh, Sự hỗ
tuyến cơ sở và bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc cho trợ của gia đình và người thân.
thấy 07 yếu tố: Lương và phúc lợi, Cơ sở vật
2.2. Mô hình nghiên cứu
chất; Kiến thức, kỹ năng và kết quả công việc;
Hầu hết các nghiên cứu nêu trên đều kiểm
Mối quan hệ với lãnh đạo; Học tập, phát triển
định được rằng các nhân tố trong JDI đã phản
và khẳng định; Môi trường tương tác của cơ
ánh được sự hài lòng công việc của nhân viên.
quan; Mối quan hệ với đồng nghiệp. Nghiên
Ngoài ra, theo nghiên cứu của Trần Kim Dung
cứu của Trần Quy và cộng sự [14] đánh giá
[13], nhóm tác giả đề xuất thêm 2 yếu tố: phúc
sự hài lòng nghề nghiệp của điều dưỡng bệnh
lợi, điều kiện làm việc. Vậy, mô hình nghiên
viện liên quan trên 2800 Điều dưỡng-hộ sinh
cứu đề xuất gồm 7 yếu tố (Hình 1) cùng các
đang làm việc trong các bệnh viện huyện,
giả thuyết nghiên cứu.
bệnh viện tỉnh, bệnh viện trung ương thuộc 12
tỉnh đại diện cho ba vùng trong toàn quốc cho

Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất


Nguồn: Theo tổng hợp và nghiên cứu của nhóm tác giả
H1: Bản chất công việc tương quan cùng chiều H5: Cơ hội đào tạo và thăng tiến tương quan
với độ hài lòng công việc của nhân viên BVST. cùng chiều với độ hài lòng công việc của nhân
H2: Tiền lương tương quan cùng chiều với độ viên BVST.
hài lòng công việc của nhân viên BVST. H6: Điều kiện làm việc tương quan cùng chiều
H3: Cấp trên tương quan cùng chiều với độ hài với độ hài lòng công việc của nhân viên BVST.
lòng công việc của nhân viên BVST. H7: Phúc lợi tương quan cùng chiều với độ hài
H4: Đồng nghiệp tương quan cùng chiều với độ lòng công việc của nhân viên BVST.
hài lòng công việc của nhân viên BVST.

3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


3.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu dưỡng tại bệnh viện, thu về 221 bảng, loại bỏ
Phương pháp chọn mẫu toàn bộ, 250 bảng 5 bảng không đạt yêu cầu do bỏ trống nhiều
câu hỏi được phát ra đến tất cả nhân viên điêu thông tin (missing data), sử dụng 216 quan sát.

15
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

Bảng 1. Thông tin mẫu nghiên cứu


Đặc điểm của mẫu (cỡ mẫu n = 216) Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Giới Nam 80 37,0
Tính Nữ 136 63,0
Dưới 1 năm 18 8,3
Thời gian Từ 1 – 3 năm 34 15,7
làm việc Từ 3 – 5 năm 42 19,4
Trên 5 năm 122 56,5
Từ Trung học trở xuống 2 0,9
Trình độ Trung cấp 152 70,4
học vấn Cao đẳng 18 8,3
Đại học 42 19,4
Sau đại học 2 0,9
Thu nhập Từ 1 – 3 triêu đồng/tháng 76 35,2
hiện tại Từ 3 – 5 triệu đồng/tháng 94 43,5
Trên 5 triệu đồng/tháng 46 21,3

Nguồn: Dữ liệu điều tra và phân tích

3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo tương quan biến tổng lớn hơn 0,33 [9] (Bảng
Kết quả cho thấy các biến có hệ số 2). Các biến này được sử dụng trong phân tích
Cronbach’s alpha lớn hơn 0,55 và có hệ số EFA tiếp theo.
Bảng 2. Hệ số Cronbach’s Alpha
Số biến quan Cronbach’s Hệ số tương quan
Biến quan sát
sát Alpha biến- tổng nhỏ nhất
Bản chất công việc (BC) 6 0,795 0,478
Tiền lương (TL) 4 0,853 0,627
Cấp trên (CT) 7 0,841 0,467
Đồng nghiệp (DN) 7 0,915 0,514
Đào tạo và thăng tiến (DT) 5 0,898 0,685
Điều kiện làm việc (DK) 5 0,822 0,480
Phúc lợi (PL) 4 0,842 0,635
Hài lòng chung (HL) 3 0,845 0,664
Nguồn: tổng hợp từ nghiên cứu của nhóm tác giả
3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
38 biến quan sát độc lập được đưa vào 0,5 đạt yêu cầu. Eigenvalues >1, tổng phương
phân tích nhân tố EFA với phương pháp sai trích là 66,498% > 50% nên giải thích được
trích “Principal Component” và phép quay 66,498% sự biến thiên của dữ liệu. Điều này
“Varimax”. Sau 2 lần quay, còn 36 biến. Kết cho thấy các biến quan sát độ lập có tương
quả kiểm định Barlett với số sig bằng 0 nhỏ quan đủ mạnh để chạy EFA. Có 7 nhóm nhân
hơn 0,005 và hệ số KMO bằng 0,851 lớn hơn tố được rút trích.

16
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc ...

Bảng 3. Ma trận xoay nhân tố lần 2

1 2 3 4 5 6 7
BC_2 0,801
BC_3 0,838
BC_5 0,710
BC_6 0,659
TL_1 0,675
TL_2 0,821
TL_3 0,837
TL_4 0,660
CT_1 0,759
CT_2 0,739
CT_3 0,708
CT_4 0,773
CT_6 0,722
CT_7 0,647
DN_1 0,807
DN_2 0,838
DN_3 0,703
DN_4 0,792
DN_5 0,725
DN_6 0,785
DN_7 0,798
DT_1 0,662
DT_2 0,758
DT_3 0,821
DT_4 0,856
DT_5 0,757
DK_2 0,800
DK_3 0,813
DK_4 0,694
DK_5 0,790
PL_1 0,795
PL_2 0,747
PL_3 0,680
PL_4 0,676
Hệ số KMO = 0,851
Giá trị P của kiểm định Bartlett’s = 0,000
Phần trăm phương sai trích = 66,498%
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế

17
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

Bảng 4. Ma trận xoay nhân tố của độ hài lòng công việc


Nhân tố
Biến quan sát
1
HL_1 0,846
HL_2 0,869
HL_3 0,909
Hệ số KMO: 0,706
Giá trị P của kiểm định Bartlett’s: 0,000
Phần trăm phương sai trích: 76,586%

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế


Theo bảng 4, kiểm định KMO và Bartlett’s 76,586% sự biến thiên của dữ liệu, như vậy
trong phân tích có hệ số KMO là 0,706 (> 0,5) việc giả thích yếu tố khá tốt. Kết quả phân tích
với mức ý nghĩa thống kê (Sig.) là 0,000 (< cho thấy 3 biến đưa vào phân tích nhân tố đều
0,05) cho thấy phân tích nhân tố khám phá là đạt yêu cầu và được chia thành 1 nhóm. Điều
phù hợp. Egienvalues > 1, tổng phương sai này cho thấy rằng các nhân tố này đều đạt yêu
trích là 76,586% > 50% nên giải thích được cầu cho các phân tích tiếp theo.

3.4. Kiểm tra ma trận tương quan


Bảng 5. Ma trận hệ số tương quan Pearson
BC TL CT DN DT DK PL
Hệ số 1 -0,045 0,006 0,040 -0,083 0,129 -0,076
BC
Mức ý nghĩa 0,511 0,927 0,555 0,227 0,058 0,265
Hệ số 1 0,084 0,423 0,563 0,037 0,504
TL
Mức ý nghĩa 0,221 0,000 0,000 0,591 0,000
Hệ số 1 0,133 0,011 0,438 0,179
CT
Mức ý nghĩa 0,051 0,874 0,000 0,008
Hệ số 1 0,445 0,094 0,499
DN
Mức ý nghĩa 0,000 0,167 0,000
Hệ số 1 0,097 0,513
DT
Mức ý nghĩa 0,157 0,000
Hệ số 1 0,075
DK
Mức ý nghĩa 0,274
Hệ số 1
PL
Mức ý nghĩa 0,000
Hệ số -0,019 0,581 0,118 0,474 0,589 0,130 0,565
HL
Mức ý nghĩa 0,777 0,000 0,085 0,000 0,000 0,057 0,000

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu

18
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc ...

Từ bảng 5, các biến độc lập TL, DN, DT, 3.5. Kiểm định mô hình hồi quy
PL có tương quan với biến phụ thuộc ở mức Kết quả phân tích hồi quy sau khi loại 3
ý nghĩa 5%, các biến còn lại không có tương nhóm nhân tố BC, CT và DK được trình bày
quan với biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 5% nên trong Bảng 6.
ta sẽ loại các biến này ra khỏi phân tích hồi quy.
Bảng 6. Kết quả hồi quy
Hệ số đã
Mô hình Hệ số chưa chuẩn hóa Đa cộng tuyến
chuẩn hóa Giá trị Ý
t nghĩa
B Sai số chuẩn Beta Độ chấp nhận Hệ số VIF
Hằng số 0,964 0,238 4,046 0,000
TL 0,261 0,063 0,259 4,150 0,000 0,608 1,645
1 DN 0,134 0,060 0,130 2,217 0,028 0,689 1,452
DT 0,240 0,057 0,266 4,219 0,000 0,593 1,686
PL 0,171 0,046 0,233 3,728 0,000 0,607 1,647
R hiệu chỉnh: 0,491
2

Thống kê F (ANOVA): 52,878


Mức ý nghĩa (Sig. của ANOVA): 0,000
Durbin-Watson: 1,594
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu

Kết quả phân tích phương sai ANOVA làm việc (DK) không có ảnh hưởng gì đến
cho thấy trị thống kê F = 52,878 với giá trị sig mức độ hài lòng công việc của nhân viên. Đối
= 0.000 chứng tỏ mô hình hồi quy phù hợp tượng khảo sát là nhân viên điều dưỡng đang
với tập dữ liệu. Durbin-Watson là 1,594 < 2 làm việc tại BVST, nên kết quả này có thể chỉ
cho thấy không có sự tương quan giữa các là ý kiến riêng của đội ngũ điều dưỡng viên.
biến trong mô hình. Hệ số VIF của các biến Kết quả cũng cho thấy rằng nhân viên luôn
đều có trị < 10 chứng tỏ không xảy ra hiện mong muốn nhận được sự đào tạo và hướng
tượng đa cộng tuyến. Hệ số R2 hiệu chỉnh dẫn trong công việc để họ có thể hoàn thành
0,491 cho thấy 49,1% sự biến thiên của biến nhiệm vụ một cách dễ dàng và hiệu quả, bên
phụ thuộc được giải thích bởi các biến độc lập. cạnh đó, nhân viên có nhu cầu tự thể hiện, vì
Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa: HL = vậy họ có xu hướng đánh giá cao yếu tố đào
0,964 + 0,261*TL + 0,134*DN + 0,240*DT tạo và thăng tiến. Thêm vào đó, để đảm bảo
+ 0,171*PL. Trong 7 giả thuyết được đặt ra cuộc sống của bản thân và gia đình thì tiền
ban đầu, có 4 giả thuyết được chấp nhận H3, lương luôn luôn là yếu tố được nhân viên quan
H5, H6 và H7. Đối với các giả thuyết H1, H3, H6 tâm, tiền lương tăng lên thì đời sống của nhân
thì với tập dữ liệu phân tích hiện tại chưa đủ viên càng đầy đủ và hạnh phúc. Ngoài ra, để
cơ sở để chứng minh mối quan hệ tuyến tính hoàn thành tốt công việc, nhiệm vụ được phân
trong mô hình hồi quy tuyến tính bội. Song, công trong tổ chức thì trong quá trình làm
điều này không có nghĩa là các khía cạnh bản việc nhân viên luôn phải giao tiếp và hợp tác
chất công việc (BC), cấp trên (CT), điều kiện với đồng nghiệp, do đó họ có sự đánh giá cao

19
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

đối với yếu tố đồng nghiệp. Hơn nữa, người Quan hệ với cấp trên, Điều kiện làm việc trong
lao động trong tổ chức luôn luôn mong muốn tác động đến Sự hài lòng của nhân viên. Bảng
nhân được những quyền lợi chính đáng của 6 cho thấy bốn (04) yếu tố tác động được kiểm
mình, vì thế họ đánh giá cao yếu tố phúc lợi. định giải thích được 49,1% biến thiên sự hài
Các hệ số hồi quy đều mang dấu dương lòng công việc của nhân viên tại BVST, nghĩa
(+) thể hiện các biến độc lập có quan hệ tỷ lệ là, khả năng sẽ còn có các thành phần khác,
thuận với sự hài lòng. Kết quả cho thấy sự hài hoặc các biến quan sát khác nhưng chưa được
lòng của nhân viên chịu tác động nhiều nhất và xét đến trong mô hình của nghiên cứu này.
thấp dần theo thứ tự sau: Đào tạo và thăng tiến Chẳng hạn, theo [2], yếu tố cơ cấu quản lý, xã
(ß3 = 0,266), Tiền lương (ß1 = 0,259), Phúc lợi hội cũng có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
(ß4 = 0,233), Đồng nghiệp (ß2 = 0,130). công việc của nhân viên, hay theo [12], yếu tố
giao tiếp thông tin, phần thưởng bất ngờ cũng
Bảng 7 trình bày so sánh với kết quả các
có ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc. Bên
nghiên cứu trước. Đặc biệt nhất trong nghiên
cạnh đó, còn có các yếu tố giá trị nghề nghiệp,
cứu này là sự không có ý nghĩa thống kê của
quan hệ với người bệnh [14], chưa được xem
03 (ba) nhóm nhân tố: Bản chất công việc,
xét trong nghiên cứu này.
Bảng 7. So sánh với kết quả các nghiên cứu trước
Điểm khác nhau
Nghiên cứu trước Điểm giống nhau Nghiên cứu của
Nghiên cứu trước
nhóm tác giả
Tiền lương
Mối quan hệ Phúc lợi
Singh (2013) Đào tạo và phát triển
Trợ cấp Đồng nghiệp
nghề nghiệp
Cơ cấu và quản lý
Tiền lương
Xã hội
Bagheri et al. (2012) Phúc lợi Đào tạo và thăng tiến
Bản chất công việc
Đồng nghiệp
Môi trường
Tiền lương Điều kiện làm việc
Đào tạo và thăng tiến Sự giám sát
Spector (1997) Phúc lợi Yêu thích công việc
Đồng nghiệp Giao tiếp thông tin
Phần thưởng bất ngờ

Tiền lương
Bản chất công việc
Luddy (2005) - Đào tạo và thăng tiến Phúc lợi
Lãnh đạo
Đồng nghiệp
Hà Nam Khánh Mối quan hệ với cấp trên
Tiền lương Đào tạo và thăng tiến
Giao và Võ Thị Mai Đặc điểm công việc
Phúc lợi Đồng nghiệp
Phương (2011) Điều kiện làm việc
Lê Nguyễn Đoan Tiền lương
Môi trường quản lý
Khôi và Đỗ Hữu Đào tạo và thăng tiến Phúc lợi
Phương tiện làm việc
Nghị (2014) Đồng nghiệp

20
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc ...

Tiền lương
Bản chất công việc
Trần Kim Dung Đào tạo và thăng tiến
Lãnh đạo
(2005) Phúc lợi
Điều kiện làm việc
Đồng nghiệp
Cơ sở vật chất
Tiền lương
Kiến thức, kỹ năng và kết
Đào tạo và thăng tiến
Lê Thanh Nhuận và quả công việc
Phúc lợi
Lê Cự Linh (2009) Môi trường tương tác của
Mối quan hệ với đồng
cơ quan
nghiệp
Mối quan hệ với lãnh đạo
Giá trị nghề nghiệp
Điều kiện lao động Tiền lương
Trần Quy và cộng sự
- Đồng nghiệp Quan hệ với người bệnh Đào tạo và thăng tiến
(2005)
Sự hỗ trợ của gia đình và Phúc lợi
người thân

Nguồn: Tổng hợp của nhóm tác giả

3.6. Kiểm định sự vi phạm của các giả đến độ hài lòng công việc của nhân viên BVST,
định hồi qui sắp xếp theo thứ tự tác động giảm dần như sau:
Đồ thị phân tán Scatterplot cho thấy phần Đào tạo và thăng tiến, Tiền lương, Phúc lợi,
dư phân tán ngẫu nhiên xung quanh đường đi Đồng nghiệp, và từ đó đề xuất hệ thống các
qua tung độ 0 và dao động nhiều ở biên độ giải pháp mang tính khách quan.
+/- 1, chứng tỏ rằng giả định liên hệ tuyến tính
4.2. Hàm ý quản trị
không bị vi phạm. Biểu đồ tần số Histogram
cho thấy đường cong phân phối chuẩn đặt yy Đào tạo và thăng tiến
chồng lên biểu đồ tần số, giá trị trung bình rất Đây là yếu tố tác động mạnh nhất đến độ
nhỏ gần bằng 0 (mean = 7,89E-15) và độ lệch hài lòng công việc của nhân viên, tuy nhiên,
chuẩn gần bằng 1 (Std. Dev = 0,991), cho thấy lại được đánh giá không cao (mean = 3,78).
phân phối của phần dư xấp xỉ chuẩn. Biểu BVST cần khuyến khích nhân viên đi học để
đồ P-P plot cũng cho thấy các điểm quan sát nâng cao trình độ, thường xuyên mở hoặc cử
không phân tán quá xa đường thẳng kỳ vọng nhân viên tham gia các lớp đào tạo ngắn hạn
nên có thể kết luận rằng giả thiết phần dư có để nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức mới
phân phối chuẩn không bị vi phạm. Như vậy, về hoạt động khám và điều trị do các chuyên
mô hình hồi qui tuyến tính trên là mô hình gia giỏi trực tiếp giảng dạy. BVST cần có
phù hợp. những buổi trao đổi, buổi hội thảo hoặc báo
cáo chuyên đề cho thấy được lợi ích của việc
4. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
học tập và nâng cao tay nghề chuyên môn,
4.1. Kết luận đồng thời cho thấy những khả năng phát triển
Qua quá trình nghiên cứu, nhóm tác giả đã cũng như cơ hội được đào tạo, thăng tiến khi
sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng làm việc tại BVST. BVST cần tạo cơ hội để
phù hợp, xử lý số liệu bằng phương tiện thống những cá nhân có năng lực được thể hiện bản
kê để có thể xác định được 04 nhân tố tác động thân, đóng góp cho tổ chức và thăng tiến trong

21
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật

công việc. Chính sách thăng tiến nên thực cho nhân viên đi du lịch hàng năm và nâng
hiện công bằng, có sự biểu quyết của ban lãnh cao chất lượng chương trình du lịch nhằm thu
đạo và nhân viên. Ban lãnh đạo BVST cần hút nhiều hơn nữa sự tham gia của nhân viên.
có chiến lược phát triển đội ngũ nhân viên về BVST cần tạo điều kiện để nhân viên và người
trình độ và kỹ năng xử lý công việc phù hợp thân của họ được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe
cho từng vị trí công tác và nhu cầu của bệnh tại bệnh viện. BVST cần luôn tôn trọng và bảo
viện. BVST cần có chiến lược lâu dài về chính vệ quyền lợi chính đáng của nhân viên, công
sách tuyển dụng nhân viên và phải đánh giá bằng trong đối xử với nhân viên.
hiệu quả tuyển dụng, đảm bảo nhân viên mới
yy Đồng nghiệp
có khả năng đảm nhiệm tốt vị trí công việc yêu
cầu, đảm bảo đúng người đúng việc, nhân viên Yếu tố này có mean là 3,96, cao thứ
phát huy hết năng lực bản thân. hai. Chính sách khen thưởng kỷ luật phải
rõ ràng, minh bạch, công khai và công bằng
yy Tiền lương giữa các nhân viên với nhau. BVST cần
Yếu tố tiền lương có giá trị thực trạng yêu cầu các Khoa, Phòng, Ban hỗ trợ nhau
được đánh giá cao nhất (mean = 3,97). BVST trong quá trình làm việc, nghiêm cấm và xử
cần xây dựng chính sách tiền lương dựa trên phạt những trường hợp đùn đẩy công việc,
hiệu quả công việc, cụ thể, tiền lương sẽ được vô trách nhiệm trong công việc. BVST cần
trả cho tất cả các nhân viên ở mức cơ bản như thực hiện các hoạt động giao lưu nhằm tăng
nhau, sau đó dựa trên chất lượng điều trị, chất cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nhân
lượng phục vụ để trả thêm, hiện nay các bệnh viên: hoạt động dã ngoại, du lịch, thể thao,
viện tư nhân đang áp dụng rất thành công các văn nghệ… BVST cần xây dựng bộ quy tắc
chính sách tiền lương này. Các khoản thưởng ứng xử giữa các nhân viên để các hoạt động
và phụ cấp phải được phân phối công bằng, giao tiếp hàng ngày được chuẩn hóa. BVST
những ai thật sự xứng đáng, được cấp trên và cần xây dựng văn hóa tổ chức dựa trên các
đồng nghiệp thừa nhận công sức thì mới được giá trị sống có ích cho tổ chức, cộng đồng và
hưởng. BVST cần thực hiện các chính sách xã hội vì thông quan các giá trị này sẽ kết nối
đãi ngộ phù hợp, cải thiện chế độ phụ cấp, bồi mọi người trong tổ chức với nhau.
dưỡng…cho nhân viên y tế. Áp dụng chính
4.3. Hạn chế của nghiên cứu
sách chi trả tiền công khám và điều trị phù hợp
cho từng lĩnh vực chuyên môn Nghiên cứu này còn một số hạn chế: (1)
Nghiên cứu này chỉ có giá trị thực tiễn đối
yy Phúc lợi với BVST, (2) Đối tượng nghiên cứu là nhân
Yếu tố phúc lợi có giá trị thực trạng được viên điều dưỡng (chiếm đa số) của bệnh viện,
đánh giá thấp nhất (mean = 3,49). Bên cạnh chưa bao quát toàn bộ bệnh viện, cũng như
việc tiếp tục duy trì các phúc lợi cơ bản (đang chưa bao gồm các nhân viên khác – kỹ thuật
có sự thỏa mãn cao), BVST có thể xây dựng viên, kế toán tin học, dược sỹ,… (3) Chắc
nguồn quỹ phúc lợi hỗ trợ (cho vay không lãi chắn còn nhiều yếu tố khác chưa được đề
suất) dành cho nhân viên. Bệnh viện phải luôn cập đến: làm việc với bệnh nhân, định hướng
đảm bảo đầy đủ các chính sách về bảo hiểm, của gia đình, an toàn công việc, cá tính nhân
luôn tạo điều kiện cho nhân viên được nghỉ viên... Đó cũng chính là gợi ý cho những
phép khi có nhu cầu. BVST đảm bảo tổ chức nghiên cứu tiếp theo.

22
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc ...

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Aziri, B., 2011. Job Satisfaction: A the Western Cape. University of Western
literature review. Management research Cape, South Africa.
and practice, 3(4), pp. 77-86. [9]. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
[2]. Bagheri, S., Kousha, A., Janati, A., Trang, 2008. Nghiên cứu khoa học
Asghari-Jafarabadi, M., 2012. Factors Marketing. NXB Đại Học Quốc Gia
Influencing the Job Satisfaction of Health TP.HCM.
System Employees in Tabriz, Iran. Health [10]. Singh, R., 2013. Factors Explaining Job
Promotion Perspectives, 2(2), pp. 190–196. Satisfaction among Hospital Employees.
[3]. Clelland, M., 1961. The Achieving Society, OPUS: Annual HR Journal
Van Nostrand Company Inc. Princeton. [11]. Smith, P. C., Kendall, L. M., and Hulin, C.
New Jersey. L., 1969. The Measurement of Satisfaction
[4]. Hà Nam Khánh Giao và Võ Thị Mai in Work and Retirement. Rand McNally,
Phương, 2011. Đo lường sự thỏa mãn Chicago, IL, USA.
công việc của nhân viên sản xuất tại công [12]. Spector, P. E., 1997. Job Satisfaction.
ty TNHH TM – DV Tân Hiệp Phát. Tạp chí Application, assessment, causes, and.
Phát triển Kinh tế, số 248, trang 15-21. consequences. Thousand Oaks, California:
[5]. Hoppock, R., 1935. Job Satisfaction, New Sage Publications, Inc.
York: Haper and Bros. [13]. Trần Kim Dung, 2005. Đo lường mức độ
[6]. Lê Nguyễn Đoan Khôi và Đỗ Hữu Nghị, thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện
2014. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ của Việt Nam. Tạp chí Phát triển Khoa học
hài lòng công việc của nhân viên y tế. Tạp Công nghệ, Đại học Quốc gia TP.HCM, số
chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số 8, trang 1-9.
32, trang 94-102. [14]. Trần Quy, Vi Nguyệt Hồ, Phạm Đức
[7]. Lê Thanh Nhuận và Lê Cự Linh, 2009. Sự Mục, Ngô Thị Ngoãn, Ngô Đức Thọ, Đào
hài lòng đối với công việc của nhân viên y Thành, 2005. Sự hài lòng nghề nghiệp của
tế tuyến cơ sở. Tạp chí Y tế Công cộng, số điều dưỡng bệnh viện và các yếu tố liên
11 (11), trang 18-24. quan. Kỷ yếu đề tài nghiên cứu khoa học
[8]. Luddy, 2005. Job Satisfaction amongst điều dưỡng toàn quốc lần thứ II. Nhà xuất
Employees at a Public Health Institution in bản GTVT, Hà Nội, trang 33-42.

23

View publication stats

You might also like