Professional Documents
Culture Documents
Đại Cương Bào Chế Học
Đại Cương Bào Chế Học
3
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
• Trình bày được mục tiêu & đối tượng nghiên cứu của môn Bào chế
học
• Trình bày được các khái niệm liên quan đến thuốc, dạng thuốc
• Nêu được cách phân loại thuốc theo đường dùng & hệ phân tán
• Nêu được ý nghĩa của từng giai đoạn trong quá trình nghiên cứu &
sản xuất thuốc mới
4
NỘI DUNG
5
I. Lịch sử phát triển môn Bào chế
3000 năm trước….
Tài liệu cổ ghi chép kỹ
thuật bào chế các dạng
thuốc bột, viên tròn, cao
thuốc Kinh Vedas Bản thảo cương mục
Hypocrat 6
I. Lịch sử phát triển môn Bào chế
• Claudius Galenus (131-210 SCN): người sáng lập
môn Bào chế học
• Sách về phân loại thuốc, công thức thuốc, cách pha chế
một số dạng thuốc
• Bào chế học: Dược học Galien (Pharmacie Galenique)
Claudius Galenus
7
I. Lịch sử phát triển môn bào chế
• Từ thế kỷ XIX: một loạt các dạng thuốc mới: thuốc tiêm, viên nén, nang mềm,…&
ngành công nghiệp dược phẩm ra đời
• Sau chiến tranh thế giới II, thuốc sx ở quy mô công nghiệp, hình thức đẹp, hấp
dẫn dần thay thế các chế phẩm pha chế theo đơn, bào chế quy mô nhỏ
• Từ những năm 60 thế kỷ XX…thuốc tương đương về bào chế nhưng không
tương đương về sinh học sinh dược học ra đời nhấn mạnh vai trò của tá
dược, kỹ thuật bào chế, bao bì với sinh khả dụng công nghiệp tá dược, công
nghiệp bao bì
Các thuốc
có SKD cải
Bào chế quy ước Bào chế hiện đại tiến ra đời
8
I. Lịch sử phát triển môn bào chế
Tại Việt Nam
-1950, SX - Công nghiệp
Penicillin tại dược phát
trường ĐH Y triển
-Trường Đại
Khoa Việt Bắc - Triển khai áp
-Thành lập học Y dược
-PP trị liệu dụng GMP
Thái y viện Hải Thượng Đông Dương
Filatov
- Tuệ Tĩnh: Lãn Ông: (1902), Bộ ASEAN
-Thành lập các
sách “Nam Sách “Hải môn Bào chế (1996), GMP
Biết sử xí nghiệp
dược thần Thượng Y (1935) WHO (2005)
dụng cây Dược TW - ….
hiệu”, luận Tông Tâm -Các cửa
cỏ để làm -1961, SX
điểm “Nam Lĩnh” hàng pha chế
thuốc vắcxin basin
dược trị Nam theo đơn
chống bại liệt
nhân”
10
II. Đại cương về bào chế học
• Định nghĩa:
môn học nghiên cứu về cơ sở lý luận và kỹ thuật thực hành:
Pha chế
Kiểm tra chất lượng
Đóng gói
Bảo quản
các dạng thuốc và các chế phẩm bào chế
13
II. Đại cương về bào chế học
• Mối liên quan với các môn học khác
Tính toán, tối ưu hóa công thức
Toán
Lý,
Phân tích,
KT chất lượng kiểm Hóa, Lựa chọn DC, TD, BB, KTBC
n/liệu, dạng thuốc nghiệm Hóa lý
Dược Vi sinh,
Bào chế Ngăn ngừa nhiễm VS trong pha
NC chế phẩm từ liệu Ký sinh
chế, SX
dược liệu
Pháp Hóa
chế dược,
Pha chế, bảo quản dược Phối hợp DC
Dược lý
Thiết kế bao bì SDH,
DĐH
NC số phận của thuốc trong cơ
thể 14
III. Các khái niệm
Thuốc
- Là thuật ngữ nói chung để chỉ một chất hoặc hỗn hợp chất sử dụng cho
người nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc
điều chỉnh chức năng sinh lý của cơ thể; bao gồm thuốc thành phẩm,
nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế dùng trực tiếp trên
người.
- Các sản phẩm sau đây có được xem là thuốc không?
Vật liệu nha khoa
Bông băng, chỉ khâu y tế
Các sản phẩm còn lại trong cơ thể tạm thời hay lâu dài
15
III. Các khái niệm
Thuốc phát minh
Thuốc được cấp phép lưu hành đầu tiên, trên cơ sở đã có đầy đủ
các số liệu về chất lượng, an toàn và hiệu quả
Thuốc gốc – biệt dược gốc
19
III. Các khái niệm
Thuốc generic
Thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, dạng bào chế với biệt
dược gốc và thường được sử dụng thay thế biệt dược gốc
Tên của thuốc generic
• Tên chung quốc tế của dược chất
• Tên thương mại riêng của NSX, khác với tên của thuốc gốc (biệt
dược)
20
III. Các khái niệm
Thuốc
phát
minh
Thuốc
generic
21
III. Các khái niệm
Thuốc mới
Theo luật Dược 2016: “Thuốc mới là thuốc có chứa dược chất mới,
dược liệu lần đầu tiên được sử dụng làm thuốc tại Việt Nam; thuốc
có sự kết hợp mới của các dược chất đã được lưu hành hoặc các
dược liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt Nam”
22
III. Các khái niệm
Dược điển
Bộ tiêu chuẩn nhà nước về chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm đối với thuốc
và nguyên liệu làm thuốc. Dược điển cũng quy định thành phần, cách pha chế và
kiểm nghiệm một số dạng thuốc và chế phẩm.
DĐVN I (1970-1983)
DĐVN II (1990-1994)
DĐVN III ( 2002)
DĐVN IV (2010)
DĐVN V (2018)
23
III. Các khái niệm
Dược điển
Dược điển Mỹ Dược điển Anh Dược điển Châu Âu Dược điển Nhật Bản
USP BP EP JP
24
III. Các khái niệm
Dạng thuốc
Một nhóm dạng bào chế có chung tính chất: đường sử dụng (VD:
dạng thuốc uống), thể chất (VD: dạng thuốc rắn)
Còn thành phần Dạng thuốc
nào khác
không?
Dạng Bào chế Các thành phần khác
Kỹ thuật
bào chế
Hoạt chất
Tá dược
Bao bì Dạng thuốc
26
III. Các khái niệm
2. Dạng thuốc
Thành phần nào là quan trọng nhất của một dạng thuốc?
27
III. Các khái niệm
2. Dạng thuốc
Các yêu cầu của một dạng thuốc lý tưởng:
Phù hợp: với tính chất DC, bệnh, đối tượng sử dụng
An toàn, hiệu quả: hòa tan, phóng thích, hấp thu phải phát huy
tối đa tác dụng/hạn chế tác hại của DC với cơ thể
Thuận tiện bảo quản, sử dụng
Giá thành hợp lý
28
III. Các khái niệm
2. Dạng thuốc
30
IV. Phân loại
1. Theo đường đưa thuốc vào cơ thể
Uống: viên nén, viên nang, siro, hỗn dich
Tiêm: thuốc tiêm, tiêm truyền
Trực tràng: viên nén, dung dịch, thuốc đạn
Mắt: thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ tra mắt
Tai – Mũi – Họng: dung dịch nước, thuốc phun mù
Da: thuốc mỡ, thuốc dán, dung dịch, thuốc bột
31
IV. Phân loại
2. Theo thể chất
Các dạng thuốc lỏng: dung dịch thuốc, siro, ống uống, thuốc tiêm, thuốc nhỏ
mắt,…
Các dạng thuốc mềm: thuốc mỡ, kem bôi da
Các dạng thuốc rắn: thuốc bột, viên nén, viên nang
Thuốc sol khí
32
IV. Phân loại
3. Theo nguồn gốc công thức
Thuốc bào chế theo công thức ghi trong Dược điển
Thuốc bào chế theo đơn
Thuốc sản xuất theo công thức của nhà sản xuất
33
IV. Phân loại
4. Theo cấu trúc của hệ phân tán
Hệ phân tán
Đồng thể Keo Dị thể
Dung dịch Dịch chiết Cơ học Kết hợp
DD nước Cồn thuốc DD keo Hỗn dịch Thuốc mỡ
DD cồn Cao thuốc VD: dd gôm, Nhũ tương Thuốc đặt
DD dầu ddkeo bạc Thuốc bột Thuốc phun
Potio, siro Thuốc viên mù
DD nhỏ mắt
DD tiêm
34
V. Một số quan niệm liên quan đến thuốc
Thuốc phải đảm bảo chất lượng. Vì sao?
Thuốc dùng để trị bệnh
Thuốc không được tạo ra bất kỳ nguy cơ nào cho bệnh nhân
Thuốc không đảm bảo chất lượng sẽ gây những hậu quả gì?
35
V. Một số quan niệm liên quan đến thuốc
Thuốc được xem là đảm bảo chất lượng khi nào?
Chứa đúng dược chất/ đúng hàm lượng ghi trên nhãn
Không chứa tạp chất
Duy trì đầy đủ lượng dược chất, hoạt tính trị liệu, hình thức bên
ngoài trong suốt thời gian lưu hành
Khi vào cơ thể phải giải phóng dược chất theo tính khả dụng
sinh học đã được thiết kế
36
V. Một số quan niệm liên quan đến thuốc
Thuốc có hoàn toàn vô hại không?
Thuốc chỉ thể hiện hoạt tính trị liệu có ích khi đưa vào cơ
thể trong những điều kiện xác định
Bất kỳ thuốc nào cũng có nguy cơ gây ra những tác
dụng không mong muốn (ADR)
37
V. Một số quan niệm liên quan đến thuốc
Một thuốc khi đến tay người sử dụng phải gồm những gì?
Dạng bào chế
Bao bì
Tờ hướng dẫn sử dụng
Nhãn thuốc
38
V. Một số quan niệm liên quan đến thuốc
Bảo quản & Sử dụng thuốc như thế nào cho đúng?
39
VI. Nghiên cứu & sản xuất thuốc mới
Quá trình nghiên cứu một thuốc mới
Hồ sơ
Thuốc
Nghiên cứu đăng ký Sản xuất
chuẩn gốc
SX
Tìm ra công
thức BC tốt Thử nghiệm SX quy mô công
nhất lâm sàng nghiệp thuốc có
chất lượng y như
thuốc chuẩn gốc
40
VI. Nghiên cứu & sản xuất thuốc mới
GxP
GMP: Thực hành tốt sản xuất thuốc
GLP: Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc
GSP: Thực hành tốt bảo quản thuốc
GDP: Thực hành tốt phân phối thuốc
GPP: Thực hành tốt nhà thuốc
GCP: Thực hành tốt (thử nghiệm) lâm sang
GACP: Thực hành tốt trồng trọt và thu hái
41
VI. Nghiên cứu & sản xuất thuốc mới
Nguồn: http://spiroupharmablog.blogspot.com/2010/06/con-uong-phat-trien-thuoc.html 42
Câu hỏi lượng giá
43
Câu hỏi lượng giá
44
Câu hỏi lượng giá
45
Câu hỏi lượng giá
46
Câu hỏi lượng giá
47
48