You are on page 1of 11

2.

Nội dung
2.1 Các chỉ số liên quan đến bài tập
- Chỉ số BMI (Body Mass Index) hay còn gọi là chỉ số khối cơ thể, chỉ số thể trọng, chỉ
số cân nặng được dùng để tính toán mức độ mập hay ốm của 1 người trưởng thành. Chỉ
số BMI được tính toán dựa trên chiều cao, cân nặng:
Trọng lượng cơ thể kg
BMI =
(Chiều cao)2
(m ¿

Chỉ số BMI càng cao thì lượng mỡ trong cơ thể càng nhiều, dẫn tới nhiều nguy cơ
phát sinh bệnh lý, vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Các bệnh thường gặp ở người cân nặng
quá khổ là béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch, tiểu đường,… Ngược lại nếu chỉ số
BMI thấp, người bệnh cũng có nguy cơ gặp phải các vấn đề thiếu máu, miễn dịch kém
hay loãng xương.
Chỉ các đối tượng có cân nặng ổn định bình thường thì chỉ số tính BMI mới phản
ánh chính xác. Vì thế không nên tính chỉ số BMI và đánh giá với trẻ dưới 18 tuổi, người
già, phụ nữ mang thai, vận động viên.
Như vậy, với người Việt Nam, chỉ số BMI lý tưởng là từ 18,5 - 22,9.
- FFMI (Fat Free Mass Index) có thể hiểu đơn giản là thước đo mức độ cơ bắp của chúng
ta (khối lượng fat free mass). Xét về mặt khái niệm, thì chỉ số FFMI sẽ tương tự với chỉ
số BMI. Tuy nhiên, thay vì đo lường sự liên quan giữa tổng trọng lượng cơ thể với chiều
cao, thì FFMI lại đo sự liên quan giữa khối lượng cơ bắp (hay nói đúng hơn là fat-free
mass) so với chiều cao.
weight ( kg )∗(100−body fat ( % ) )/100
FFMI = + 6,1 * (1,8-heigh(m))
Heigh ¿ ¿

- Body Fat đơn giản là chỉ số để đánh giá tỉ lệ % mỡ trên cơ thể so với tổng trọng lượng
của cơ thể.
*Bảng số liệu:
Tên thành Minh Thuỳ Thanh Hoàng Như Hồng
viên Tiến Trâm Trúc Thi Quỳnh Phấn
Giới tính Nam Nữ Nữ Nữ Nữ Nữ
Tuổi 19 20 20 20 20 20
Cân nặng 85 57 50 45 40 48
(kg)
Chiều cao 175 160 163 150 152 157
(cm)
Nếp gấp 37 36,2 15,2 25,2 25,8 32,4
phía sau
xương
cánh tay
(mm)
Nếp gấp 29 26,5 13,6 26,4 23,5 23,6
phía dưới
xương bả
vai (mm)
Nếp gấp 34 24 22,6 32 30,5 28,5
trên đỉnh
xương
chậu
Nếp gấp 40 37,5 15,6 33,8 34,2 35,5
trước
xương đùi
(mm)
BMI 27,755 22,265 18,819 20 13,107 13,998
- Nguyên tắc chung khi đo chiều cao, cân nặng và các chỉ số nếp gấp da:
 Kỹ thuật đo chiều cao:
 Không mang giày
 Hai gót chân áp sát nhau, tiếp xúc sàn nhà.
 Đầu ngẩng cao, mắt nhìn thằng về phía trước.
 Hít thở sâu trước khi đo.
 Kỹ thuật đo cân nặng:
 Cân được đặt ở nơi phẳng, nền vững cứng.
 Mặc quần áo nhẹ, không mang giày khi cân.
 Đứng ở giữa cân, giữ thăng bằng cơ thể.
 Nhớ kiểm tra cân (chuẩn hoá) trước khi cân.

 Cách đo các chỉ số nếp gấp da:


• Đo chiều dày khi da khô, nếu da ướt sẽ bị trơn trượt ảnh hưởng đến kết
quả.
• Người đo phải thả lỏng cơ thể khi đo.
• Chỉ đo ở vị trí bên phải của cơ thể.
• Đánh dấu vị trí đo bằng bút lông hay bút bi, dùng thước để xác định chính
xác vị trí ở giữa.
• Dùng ngón cái và ngón trỏ để giữ da (sử dụng phần da ở đầu ngón tay cái
và ngón trỏ, không sử dụng móng tay), nhẹ nhàng kéo phần da ra thành nếp gấp.
• Thước đo được đặt vuông góc với nếp gấp da, thước được đặt chính xác
1cm từ ngón trỏ đến ngón cái. Ghi nhận kết quả.
• Đo 3 lần và lấy giá trị trung bình của hai giá trị gần nhau nhất, không đo
quá nhiều lần tại một vị trí vì vị trí đo bị biến dạng, làm ảnh hưởng tới kết quả.
• Giá trị đo được thể hiện bằng mm.
Đo nếp gấp da điểm giữa phía sau xương cánh tay:
- Xác định vị trí: tại vị trí mặt sau điểm giữa xương bả vai và cùi chỏ, vị trí đánh dấu X
như trong hình.

- Cách tạo nếp gấp da triceps: cánh tay thả lỏng, lòng bàn tay hướng về phía trước. Tạo
nếp gấp da thằng đứng, song song dọc theo chiều dài của tay.
Đo nếp gấp da điểm phía dưới xương bả vai:
- Xác định vị trí: Góc dưới của scapula (điểm dưới cùng của xương bả vai).

- Cách tạo nếp gấp da: nếp gấp được thực hiện theo nếp gấp tự nhiên của da, là một
đường chạy từ phía trong ra ngoài cơ thể và hướng xuống dưới theo một góc khoảng 45
độ.

Đo nếp gấp ngay trên đỉnh xương chậu:


- Xác định vị trí: đầu tiên đánh dấu X ở vị trí đỉnh xương chậu phía trước bụng, sau đó
gióng một đường ngang sang bên hông. Điểm đo illiac crest là điểm giao nhau giữa
đường thằng từ nách xuống và đường ngang vừa vẽ ở trên.

- Cách tạo nếp gấp iliac crest: nếp gấp nằm xéo xuông 45o hướng xuống tự nhiên theo
đường xéo da phía trên xương chậu.

Đo nếp gấp da điểm giữa phía trước xương đùi:


- Xác định vị trí: tại vị trí mặt trước, điểm giữa xương đùi (điểm giữa phía dưới xương
chậu và đầu gối), vị trí đánh dấu X như trong hình.
- Cách tạo nếp gấp da mid-thigh: thả lỏng chân, mũi bàn chân đưa thẳng về phía trước.
Tạo nếp gấp da thẳng đứng, song song dọc theo chiều dài của chân.

2.2 Biểu đồ BMI theo giới tính: (Chọn mức BMI tiêu chuẩn để so sánh là 22,9)
- Sinh viên nam:
Biểu đồ BMI cho sinh viên nam
30

25

20

15

10

0
Minh Tiến Tiêu chuẩn

- Sinh viên nữ:

Biểu đồ BMI cho sinh viên nữ


25

20

15

10

0
Thuỳ Trâm Thanh Trúc Hoàng Thi Hồng Phấn Như Quỳnh Tiêu chuẩn

*Cách tính %Fat: thông qua 4 giá trị skinfold theo công thức của Peterson và cộng
sự (2003)
- Công thức cho nam:
%Fat = 20,9487 + (age x 0,1166) – (Ht x 0,11666) + (∑4 x 0,42696) – (∑4 2x 0,00159)
=> %Fat MinhTiến = 31,359 %
- Công thức cho nữ:
%Fat = 22,18945 + (age x 0,06368) + (BMI x 0,60404) – (Ht x 0,14520) + (∑4 x
0,30919) – (∑4 2 x 0,00099562)
=> %Fat ThuỳTrâm = 36,72 %

%Fat ThanhTrúc = 27,5862 %

%Fat Như Quỳnh = 34,1589 %

%Fat Hồng Phấn = 35,32 %

%Fat HoàngThi = 36,34 %

* Tính chỉ số cơ của cơ thể (Fat free mass index –FFMI) theo công thức của Kouri
và cộng sự (1995)

100−%fat
%FFMI =
Cânnặng ( kg ) ×
[( 100 )
+6,1 × ( 1,8−chiều cao ( m ) )
]
Chiều cao2

=> %FFMI Minh Tiến = 31,359

%FFMI ThuỳTrâm = 15,31

%FFMI ThanhTrúc =14,0178

%FFMI Hoàng Thi = 14,562

%FFMI Như Quỳnh = 13,10

%FFMI Hồng Phấn = 13,998

2.3 Trình bày và so sánh với tài liệu tham khảo


Chỉ số trung bình Chỉ số ghi nhận Thảo luận ngắn
theo giới tính trong tài liệu tham
khảo
BMI Nam: 27,755 18,5 – 24,9 Từ số liệu ta có thể
Nữ: 17,6378 thấy được chỉ số
BMI trung bình của
cả nam lẫn nữ đều
không nằm trong
khoảng tiêu chuẩn.
Có nhiều nguyên
nhân dân đến việc
này: (1) Nhóm chỉ
có 1 bạn nam nên
số liệu đưa ra sẽ
mang tính chủ quan,
(2) Sẽ có sai sót
trong quá trình đo
và tính toán.
%FAT Nam: 31,359% Nam: 24,2% - Tỷ lệ mỡ của bạn
Nữ: 34,02502 Nữ: 34,7% nam khá cao so với
tài liệu tham khảo.
- Tỷ lệ mỡ ở các
bạn nữ thì thấp hơn
so với số liệu tham
khảo, nằm trong
phạm vi sức khoẻ
ổn định.
FFMI Nam: 31,359 Nam: 16,7-19,8 - Chỉ số cơ của các
Nữ: 14,19756 Nữ: 14,6-16,8 bạn nữ nằm trong
khoảng cân đối, nên
tiếp tục duy trì chế
độ ăn uống và tập
luyện để có một cơ
thể khoẻ mạnh và
cân đối.
*Tài liệu tham khảo:
https://www.calculators.org/health/ffmi.php

https://www.who.int/nutrition/publications/bmi_asia_strategies.pdf

https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/cach-do-va-tinh-chi-so-bmi-theo-
huong-dan-cua-vien-dinh-duong-quoc-gia/#:~:text=D%E1%BB%B1a%20v%C3%A0o
%20thang%20ph%C3%A2n%20lo%E1%BA%A1i,%2C5%20%C4%91%E1%BA%BFn
%2022%2C9.

https://www.researchgate.net/publication/12354988_Healthy_percentage_body_fat_rang
es_An_approach_for_developing_guidelines_based_on_body_mass_index

You might also like