Professional Documents
Culture Documents
báo cáo thực tập đã sửa
báo cáo thực tập đã sửa
Hà Nội, 08/2020
Báo Cáo Thực Tập Bộ Môn Cơ Sở Thiết kế máy
GVHD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
HÀ NỘI NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN CƠ KHÍ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY
Quản đốc
ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..........................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...................................................................................................
6
4.1.2 Phần tử xử lí tín hiệu...........................................................................34
4.1.3 Các thiết bị bảo vệ...............................................................................35
4.1.4 Cơ cấu chấp hành................................................................................37
4.2. Mạch điều khiển động cơ điện 3 pha xoay 2 chiều................................39
CHƯƠNG 5 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP............................................40
5.1. Các kiến thức đã thu được :..................................................................40
5.2. Áp dụng các kiến thức trong thực tập vào thực tế :..............................40
7
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. Giới thiệu :
Tên công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CƠ KHÍ XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI HOÀNG LONG
Trụ sở chính: Số 4, ngách 18/36 Định Công thượng, phường Định Công,
quận Hoàng Mai, Hà Nội.
3. Cơ cấu tổ chức :
Giám đốc: Là người quản lý và quyết định các vấn đề của Công ty. Giám
đốc có quyền ra các quyết định liên quan đến công ty đông thời chịu
trách nhiệm trước hội đồng quản trị trong quyền hạn và trách nhiệm của
mình
Phó giám đốc: Được bầu làm chủ tịch hội đồng quản trị của công ty. Có
trách nhiệm giải quyết các vấn đề kinh doanh và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về những nhiệm vụ được giao và ủy quyền. Phụ trách mảng đối
ngoại của công ty, nhận kế hoạch nhân sự của các phòng ban.
Phòng kế hoạch vật tư: Kết hợp chặt chẽ với phòng kỹ thuật để nắm bắt
tiến độ thi công công trình, từ đó có được kế hoạch đặt hàng, vận chuyển
vật tư đến công trình, kịp thời thi công.
Phòng kỹ thuật:
o Lập phương án tổ chức sản xuất, thi công, phối hợp với phòng kinh
doanh chuẩn bị và kiểm tra vật tư, thiết bị trước khi sản xuất, thi
công
o Tổ chức chỉ huy, giám sát, kiểm tra tiến độ, kỹ thuật sản xuất, thi
công. Phối hợp với phó giám đốc kinh doanh và phòng tư vấn thiết
kế tổ chức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm. Thực hiện nghiên cứu
8
các ứng dụng công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất lao động và
chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.
Phòng tài chính kế toán:
o Xây dựng các kế hoạch tài chính theo quý và năm như: Doanh thu,
chi phí, các loại quỹ, sử dụng vốn,…
o Quản lý công tác kế toán tài chính : Tổ chức phân bổ kế hoạch tài
chính, giám sát các khoản thu, chi, phát sinh,…
o Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính, giao dịch với ngân
hàng, cơ quan tài chính…
o Tổ chức phổ biến, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, chế độ
chính sách mới về kế toán tài chính hiện hành của Nhà nước cho
đơn vị.
Phòng kinh doanh:
o Lập kế hoạch mua và bán các loại vật tư, thiết bị, các loại nguyên
vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ phục vụ sản xuất kinh doanh
của công ty.
o Tìm kiếm thị trường và khách hàng.
o Quản lý và lưu trữ các tài liệu có liên quan đến hoạt động kinh
doanh của công ty.
Bộ phận hành chính- Nhân sự:
o Xây dựng mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
phù hợp với thực tế của công ty.
o Xây dựng kế hoạch và thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng
nhân sự theo yêu cầu của công việc cho các phòng ban.
o Quản lý chế độ, chính sách đối với người lao động.
Đội sản xuất: Thực hiện sản xuất các sản phẩm theo đơn hàng hợp đồng,
hoặc theo kế hoạch sản xuất đã được vạch ra theo chỉ đạo của cấp trên.
9
CHƯƠNG 2 TÌM HIỂU VÀ THI CÔNG THÂN CỘT ĂNG-TEN
TỰ ĐỨNG 40m
10
o Thiết kế
o Sản xuất lắp đặt mẫu (cho sản phẩm mới trước khi đưa
vào sản xuất đại trà)
o Đột lỗ thép hình bằng máy CNC hoặc gia công đột tay
o Cắt khoan bản mã thép bằng máy CNC
o Đóng dấu cấu kiện bằng máy
o Hệ thống hàn tự động
o Mạ kẽm nhúng nóng
o Sơn chỉ thị màu báo không
o Đóng gói và giao nhận
2. Đốt 1
1. Bu lông cấp độ bền 8.8, que hàn tương đương N46, chiều dày đường
hàn tối thiểu bằng bề dày nhỏ nhất của cấu kiện.
2. Các thanh thép có tiết diện L>L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn Ss490 JIS G3101-2004.
3. Các thanh thép có tiết diện L<L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn SS400 JIS G3101-2004.
4. Tất cả các thép tấm dùng loại thép cán nóng tương đương tiêu chuẩn
SS400 JIS G3101-2004
11
3. Đốt 2.
1. Bu long cấp độ bền 8.8, que hàn tương đương N46, chiều dày đường
hàn tối thiểu bằng bề dày nhỏ nhất của cấu kiện.
2. Các thanh thép có tiết diện L>L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn Ss490 JIS G3101-2004.
3. Các thanh thép có tiết diện L<L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn SS400 JIS G3101-2004.
4. Tất cả các thép tấm dùng loại thép cán nóng tương đương tiêu chuẩn
SS400 JIS G3101-2004
4. Đốt 3.
12
Vật liệu sử dụng:
1. Bu long cấp độ bền 8.8, que hàn tương đương N46, chiều dày đường
hàn tối thiểu bằng bề dày nhỏ nhất của cấu kiện.
2. Các thanh thép có tiết diện L>L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn Ss490 JIS G3101-2004.
3. Các thanh thép có tiết diện L<L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn SS400 JIS G3101-2004.
4. Tất cả các thép tấm dùng loại thép cán nóng tương đương tiêu chuẩn
SS400 JIS G3101-2004.
5. Đốt 4.
1. Bu long cấp độ bền 8.8, que hàn tương đương N46, chiều dày đường
hàn tối thiểu bằng bề dày nhỏ nhất của cấu kiện.
2. Các thanh thép có tiết diện L>L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn Ss490 JIS G3101-2004.
3. Các thanh thép có tiết diện L<L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn SS400 JIS G3101-2004.
4. Tất cả các thép tấm dùng loại thép cán nóng tương đương tiêu chuẩn
SS400 JIS G3101-2004
13
5. Đốt 5.
1. Bu long cấp độ bền 8.8, que hàn tương đương N46, chiều dày đường
hàn tối thiểu bằng bề dày nhỏ nhất của cấu kiện.
2. Các thanh thép có tiết diện L>L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn Ss490 JIS G3101-2004.
3. Các thanh thép có tiết diện L<L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn SS400 JIS G3101-2004.
4. Tất cả các thép tấm dùng loại thép cán nóng tương đương tiêu chuẩn
SS400 JIS G3101-2004
6. Đốt 6.
1. Bu long cấp độ bền 8.8, que hàn tương đương N46, chiều dày đường
hàn tối thiểu bằng bề dày nhỏ nhất của cấu kiện.
2. Các thanh thép có tiết diện L>L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn Ss490 JIS G3101-2004.
14
3. Các thanh thép có tiết diện L<L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn SS400 JIS G3101-2004.
4. Tất cả các thép tấm dùng loại thép cán nóng tương đương tiêu chuẩn
SS400 JIS G3101-2004
7. Đốt 7.
1. Bu long cấp độ bền 8.8, que hàn tương đương N46, chiều dày đường
hàn tối thiểu bằng bề dày nhỏ nhất của cấu kiện.
2. Các thanh thép có tiết diện L>L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn Ss490 JIS G3101-2004.
3. Các thanh thép có tiết diện L<L120X120 dùng loại thép cán nóng
tương đương tiêu chuẩn SS400 JIS G3101-2004.
4. Tất cả các thép tấm dùng loại thép cán nóng tương đương tiêu chuẩn
SS400 JIS G3101-2004
15
CHƯƠNG 3 TÌM HIỂU VỀ ARDUINO ĐIỀU KHIỂN 2 ĐỘNG
CƠ
3.1. Chuẩn bị :
3.1.1 Arduino uno R3
Thông
số kỹ thuật của Arduino Uno R3
Thông số kỹ thuật của Arduino Uno R3 là tiêu chuẩn, các biến thể gần như có
thông số tương đương.
Arduino Uno được xây dựng với phần nhân là vi điều khiển ATmega328P, sử
dụng thạch anh có chu kì dao động là 16 MHz.
Với vi điều khiển này, tổng cộng có 14 pin (ngõ) ra / vào được đánh số từ 0 tới
13 (trong đó có 6 pin PWM, được đánh dấu ~ trước mã số của pin). Song song
đó, có thêm 6 pin nhận tín hiệu analog được đánh kí hiệu từ A0 - A5, 6 pin này
cũng có thể sử dụng được như các pin ra / vào bình thường (như pin 0 - 13). Ở
các pin được đề cập, pin 13 là pin đặc biệt vì nối trực tiếp với LED trạng thái
trên board.
Trên board còn có 1 nút reset, 1 ngõ kết nối với máy tính qua cổng USB và 1
ngõ cấp nguồn sử dụng jack 2.1mm lấy năng lượng trực tiếp từ AC-DC adapter
hay thông qua ắc-quy nguồn.
16
Khi làm việc với Arduino board, một số thuật ngữ sau cần lưu ý:
Flash Memory: bộ nhớ có thể ghi được, dữ liệu không bị mất ngay cả khi
tắt điện. Về vai trò, có thể hình dung bộ nhớ này như ổ cứng để chứa dữ
liệu trên board. Chương trình được viết cho Arduino sẽ được lưu ở đây.
Kích thước của vùng nhớ này dựa vào vi điều khiển được sử dụng, ví dụ
như ATmega8 có 8KB flash memory. Loại bộ nhớ này có thể chịu được
khoảng 10.000 lần ghi / xoá.
RAM: tương tự như RAM của máy tính, mất dữ liệu khi ngắt điện, bù lại
tốc độ đọc ghi xoá rất nhanh. Kích thước nhỏ hơn Flash Memory nhiều
lần.
EEPROM: một dạng bộ nhớ tương tự như Flash Memory nhưng có chu
kì ghi / xoá cao hơn - khoảng 100.000 lần và có kích thước rất nhỏ. Để
đọc / ghi dữ liệu có thể dùng thư viện EEPROM của Arduino.
Ngoài ra, Arduino board còn cung cấp cho các pin khác nhau như pin cấp
nguồn 3.3V, pin cấp nguồn 5V, pin GND, ...
Thông số kỹ thuật của Arduino board được tóm tắt trong bảng sau:
17
3.1.2 L298N
Mạch điều khiển động cơ DC L298 có khả năng điều khiển 2 động cơ DC,
dòng tối đa 2A mỗi động cơ, mạch tích hợp diod bảo vệ và IC nguồn 7805 giúp
cấp nguồn 5VDC cho các module khác (chỉ sử dụng 5V này nếu nguồn cấp
<12VDC).
Mạch điều khiển động cơ DC L298 dễ sử dụng, chi phí thấp, dễ lắp đặt, là sự
lựa chọn tối ưu trong tầm giá.
Thông số kỹ thuật
18
12V power, 5V power. Đây là 2 chân cấp nguồn trực tiếp đến động cơ.
Bạn có thể cấp nguồn 9-12V ở 12V.
Bên cạnh đó có jumper 5V, nếu bạn để như hình ở trên thì sẽ
có nguồn 5V ra ở cổng 5V power, ngược lại thì không. Bạn
để như hình thì ta chỉ cần cấp nguồn 12V vô ở 12V power là
có 5V ở 5V power, từ đó cấp cho Arduino
Power GND chân này là GND của nguồn cấp cho Động cơ.
Nếu chơi Arduino thì nhớ nối với GND của Arduino
2 Jump A enable và B enable, để như hình, đừng rút ra bạn nhé!
Gồm có 4 chân Input. IN1, IN2, IN3, IN4. Chức năng các chân này tôi
sẽ giải thích ở bước sau.
Output A: nối với động cơ A. bạn chú ý chân +, -. Nếu bạn nối ngược
thì động cơ sẽ chạy ngược. Và chú ý nếu bạn nối động cơ bước, bạn
phải đấu nối các pha cho phù hợp.
3.1.3 Động cơ giảm tốc V1 và 2 Pin sạc 18650 Panasonic 4.2V 4200mAh.
19
Thông số kỹ thuật:
Điện áp hoạt động : 3~9VDC
Dòng điện tiêu thụ: 110~140mA
Tỉ số truyền 1:48
20
3.2.Tiến hành tìm hiểu :
3.2.1 Sơ đồ nguyên lý và cách đấu nối mạch điều khiển L298N
21
3.2.2 Sơ đồ nối dây
Khai báo chân ENA nối với chân số 8 của mạch Arduino.
Chân In1 - In2 lần lượt nối với chân số 7 - 6 của mạch Arduino.
Hàm chạy động cơ A theo chiều kim đồng hồ:
o Chân In1 trạng thái HIGH.
o Chân In2 trạng thái LOW.
Hàm chạy động cơ A theo chiều ngược kim đồng hồ:
o Chân In1 trạng thái LOW.
22
o Chân In2 trạng thái HIGH.
Tắt động cơ:
o Chân In1 trạng thái LOW.
o Chân In2 trạng thái LOW.
//Motor A
int enA = 8;
int in1 = 7;
int in2 = 6;
void setup()
pinMode(enA, OUTPUT);
pinMode(in1, OUTPUT);
pinMode(in2, OUTPUT);
void motorA()
//Running motor A
digitalWrite(in1, HIGH);
digitalWrite(in2, LOW);
analogWrite(enA, 200);
//Reverse 2s.
delay(2000);
digitalWrite(in1, LOW);
digitalWrite(in2, HIGH);
//STOP 2s.
23
delay(2000);
digitalWrite(in1, LOW);
digitalWrite(in2, LOW);
void loop()
motorA();
delay(1000);
int enA = 8;
int in1 = 7;
int in2 = 6;
//Motor B
int in3 = 5;
int in4 = 4;
int enB = 3;
void setup()
pinMode(enA, OUTPUT);
pinMode(in1, OUTPUT);
pinMode(in2, OUTPUT);
pinMode(enB,OUTPUT);
pinMode(in3, OUTPUT);
pinMode(in4, OUTPUT);
24
}
void MotorRunning()
//Running motor A
digitalWrite(in1, HIGH);
digitalWrite(in2, LOW);
analogWrite(enA, 200);
//Running motor B
digitalWrite(in3, HIGH);
digitalWrite(in4, LOW);
analogWrite(enB, 200);
//Reverse 2s.
delay(2000);
digitalWrite(in1, LOW);
digitalWrite(in2, HIGH);
digitalWrite(in3, LOW);
digitalWrite(in4, HIGH);
//STOP 2s.
delay(2000);
digitalWrite(in1, LOW);
digitalWrite(in2, LOW);
digitalWrite(in3, LOW);
digitalWrite(in4, LOW);
void loop()
25
{
MotorRunning();
delay(1000);
Lưu ý:
Việc điều khiển 2 động cơ tuy dễ dàng nhưng vấn đề phát sinh trong thực tế, 2
động cơ hoạt động không đều nhau, do đó trong quá trình băm xung PWM
phải thay đổi giá trị analogWrite để động cơ hoạt động có vận tốc phù hợp và
truyền giá trị PWM vào.
Hướng giải quyết là đo được vận tốc của từng motor, sau đó điều chỉnh, thông
qua việc sử dụng cảm biến IR FC-03 có tích hợp IC LM-393 để đo được vận tốc.
- sử dụng cảm biến đo tốc độ IR FC-03 kết hợp với vòng xoay encoder 15 lỗ, để
xác định tốc độ của động cơ DC. Khi có tốc độ, ta có thể thực hiện điều chỉnh
tốc độ của động cơ để cho xe chạy thẳng, thông qua mạch L298.
Để biết:
Khi điều khiển các động cơ, về thông số kĩ thuật các motor được thiết kế với tốc
độ bằng nhau nhưng thực tế mức độ bằng nhau chỉ là tương đối. Nó phụ thuộc
vào nguồn điện cấp cho motor và độ chính xác của cơ khí.
Từ mong muốn cân bằng tốc độ của các động cơ sao cho xe có thể chạy thẳng,
việc lấy được vận tốc thực tế của 2 bánh xe khi đang di chuyển, từ đó cân bằng
tốc độ mỗi bánh xe bằng cách điều xung cho IC L298.
1 vấn đề khác là khi xe gặp vật cản, xe sẽ xoay trái hay phải một góc 90 độ theo
hướng không có vật cản để đi về hướng đó. Vậy phải làm sao để xác định xe đã
xoay đến đúng 90 độ để dừng lại không xoay nữa? Ý tưởng ban đầu là thực hiện
gọi hàm delay (delta time). Tuy nhiên, sau khi thử nghiệm thực tế thì kết quả
26
không như mong muốn, việc delay sẽ làm xe xoay một góc khác nhau tùy vào
loại sàn (sàn gỗ, sàn gạch men, di chuyển trên thảm). Do mỗi loại sàn trên có độ
ma sát khác nhau.
Mặt Trước
Mặt Sau
Thành phần cấu tạo
1 x Bộ thu phát ITR9608: chân số 2 có chứa diode phát tia hồng ngoại,
chân số 1 chứa 1 phototransistor để thu nhận tín hiệu hồng ngoại.
1 x IC LM393.
27
Các chân cắm:
VCC: cảm biến chịu được mức điện áp từ 3.3 - 5V, chân này được nối
với pin nguồn 5V của Arduino.
GND: nối với pin nguồn GND của Arduino.
DO: chân cho tín hiệu số đi ra của cảm biến (High / Low).
AO: chân cho tín hiệu tương tự đi ra từ cảm biến, chân này hiện không sử
dụng.
D.Nguyên lý hoạt động
Đĩa encoder
Khi motor quay thì đĩa encoder quay, lúc này giá trị ở chân DO của FC-03
chuyển đổi liên tục từ LOW sang HIGH và từ HIGH sang LOW. Nguyên nhân
là khi FC-03 được cấp điện, diode ở chân số 2 của ITR9608 phát ra tia hồng
ngoại, nếu tia hồng ngoại được truyền thông qua lỗ của đĩa encoder,
phototransistor nhận được tín hiệu và chuyển output của chân DO lên
mức HIGH. Ngược lại, khi tia hồng ngoại bị cản bởi đĩa encoder,
phototransistor không nhận được tín hiệu, chân DO được chuyển về mức LOW.
Dựa vào nguyên lý ngày, để lấy được số vòng quay của động cơ trong một
khoảng thời gian, chỉ cần đếm số lỗ mà FC-03 bắt được trong khoảng thời gian
đó. Tức là đếm số lần mà pin 2 của Arduino chuyển từ HIGH sang LOW.
Để bắt được sự thay đổi trạng thái của đầu ra DO trên FC-03, sử dụng kĩ thuật
interrupt. Tác vụ được gọi bởi interrupt do sự thay đổi nào đó ở phần cứng, tác
vụ này được gọi ngầm định bởi chương trình. Arduino đã hỗ trợ hàm thực hiện
28
gọi interrupt, biến lưu số lỗ mà FC-03 bắt được sẽ tăng một đơn vị khi ngắt xảy
ra (pin 2 có hiện tượng chuyển từ HIGHT sang LOW).
Chương trình dưới đây thực hiện tính số vòng quay của motor trong một phút
và in kết quả đến terminal.
29
Giải thích:
Dòng 1: Định nghĩa pin 2 trên Arduino cho interrupt để nhận tín hiệu từ
chân DO. Đối với board Arduino UNO, chỉ có 2 pin được sử dụng cho
interrupt là pin 2 và pin 3.
Dòng 2: Khai báo biến lưu số lỗ mà FC-03 bắt được trong một giây. Biến
được khai báo ở dạng volatile có nghĩa là ra lệnh cho trình biên dịch biết
rằng giá trị của biến có thể bị thay đổi bởi một lời gọi hàm ngầm định nào
đó. Vì thế, mỗi lần biến pulses được truy xuất, chương trình sẽ thực hiện
load lại giá trị từ ô nhớ của pulses vào thanh ghi.
Dòng 3: Biến lưu giá trị tốc độ tính được; số vòng trên phút.
Dòng 4: Biến lưu giá trị thời điểm trước đó bắt đầu tính số lỗ đã đi qua.
Dòng 5: Số lỗ trên đĩa encoder.
Dòng 7 - 10: Hàm được gọi khi có interrupt xảy ra. Để tăng số lỗ mà cảm
biến bắt được.
Dòng 15: Khai báo sử dụng pin 2 để nhận giá trị từ chân DO của FC-03.
Dòng 18: Ra lệnh khởi động interrupt. Hàm attachInterrupt có 3 tham số:
o Pin interrupt: sử dụng hàm số digitalPinToInterrupt để chuyển từ
pin trên Arduino sang pin của interrupt.
Pin 2: pin 0 của interrupt.
Pin 3: pin 1 của interrupt.
o ISR: Hàm để gọi khi interrupt xảy ra. Hàm phải không chứa tham
số và giá trị trả về là void.
o Mode: Xác định khi nào interrupt sẽ được khởi động.
LOW - bất cứ khi nào pin interrupt ở mức LOW.
30
CHANGE - bất cứ khi nào pin interrupt thay đổi giá trị.
RISING - khi pin interrupt chuyển từ LOW sang HIGH.
FALLING - khi pin interrupt chuyển từ HIGH sang LOW.
Dòng 23: Mỗi một giây, tốc độ được thực hiện tính toán.
Dòng 25: Ra lệnh ngưng quá trình interrupt để thực hiện tính toán.
Dòng 26: Tính toán giá trị tốc độ dựa vào thời gian và số lỗ đếm được.
Dòng 31: Khởi động lại interrupt.
Hình ảnh bên dưới là phần dụng cảm biến FC-03 trong xe. Mạch được sử dụng
là mạch điều khiển động cơ L298 để điều khiển motor DC.
Kết Quả
31
32
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG
CƠ XOAY CHIỀU 3 PHA
33
Hình 2. Nút nhấn không tự phục hồi
Nút dừng khẩn cấp được dùng để dừng nhanh hệ thống khi xảy ra
sự cố. Thông thường người ta dùng tiếp điểm thường đóng để cấp
điện cho toàn bộ mạch điện. Khi hệ thống xảy ra sự cố, nhấn vào nút
dừng khẩn cấp làm mở tiếp điểm thường đóng để cắt điện toàn bộ
mạch điện.
b) Công tắc
34
Hình 4. Cấu tạo công tắc từ
Trong thực tế công tắc từ được dùng để nhận biết vị trí các cơ cấu
trong các máy mà không cần tiếp xúc.
4.1.2 Phần tử xử lí tín hiệu
a) Rơ le điện từ
35
điện vào hai đầu A-B nữa thì các tiếp điểm lại trở về trạng thái
ban đầu.
b) Công tắc tơ
36
Hình 8. Cấu tạo của cầu chì
Tác dụng
Bản chất của cầu chì là một đoạn dây dẫn yếu nhất trong mạch, khi
có sự cố đoạn dây này bị đứt ra đầu tiên. Trong thực tế cầu chì dùng
để bảo vệ sự cố ngắn mạch hoặc quá tải dài hạn.
b) Aptomat
37
Hình 10. Cấu tạo rơ le nhiệt
Tác dụng:
Khi xảy ra sự cố như kẹt tải sẽ làm nhiệt độ động cơ tăng cao,
khi đó thanh nhiệt sẽ nở ra làm ngắt mạch, K mở, hệ thống dừng
lại.
4.1.4 Cơ cấu chấp hành
a) Động cơ xoay chiều 3 pha không đồng bộ
38
Khi cho dòng điện xoay chiều ba pha vào 3 cuộn dây đặt lệch nhau
góc 120° trong không gian thì từ trường tổng hợp do 3 cuộn dây tạo
ra là một từ trường quay.
b) Động cơ điện một chiều
c)
39
4.2 Mạch điều khiển động cơ điện 3 pha xoay 2 chiều
Mạch động lực và mạch điều khiển
40
5.2. Áp dụng các kiến thức trong thực tập vào thực tế
Biết cách đọc bản vẽ chi tiết các thanh thép cấu thành nên cột thép.
Hiểu cách vận hành thi công một kết cấu thép lớn sao cho phù hợp.
Biết cách kiểm kích thước kết cấu sau khi lắp đặt.
41