Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Đatkck v13
Hướng Dẫn Đatkck v13
Viện Cơ Khí
Bộ môn Gia công vật liệu và Dụng cụ công nghiệp
i
LỜI NÓI ĐẦU
Đóng góp vào sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ trong thời gian gần đây, tự động
hóa sản xuất có một vai trò quan trọng. Nhận thức được điều này, trong chiến lực công nghiệp hóa và
hiện đại hóa nền kinh tế đất nước, công nghệ tự động được ưu tiên đầu tư và phát triển.
Ở các nước có nền công nghiệp phát triển việc tự động hoá các ngành kinh tế, kỹ thuật trong đó có
cơ khí chế tạo đã thực hiện từ nhiều thập kỷ trước đây. Một trong những vấn đề quyết định của tự động
hoá ngành cơ khí chế tạo là kỹ thuật điều khiển số và công nghệ trên các máy điều khiển số.
Các máy công cụ điều khiển số (NC và CNC) được dùng phổ biến ở các nước phát triển. Trong
những năm gần đây NC và CNC đã được nhập vào Việt Nam và được sử dụng rộng rãi tại các viện
nghiên cứu và các công ty liên doanh... Máy công cụ điều khiển số hiện đại (các máy CNC) là các thiết
bị điển hình cho sản xuất tự động, đặc trưng cho ngành cơ khí tự động. Vậy để làm chủ được công nghệ
cần làm chủ được các thiết bị quan trọng và điển hình.
Trong các máy CNC thì việc sử dụng hệ thống thay dao tự động có tác dụng làm giảm thời gian thay
dao nâng cao hiệu quả kinh tế của nhà máy là một yếu tố quan trọng góp phần vào quá trình tự động
hoá sản xuất do đó việc đi sâu tìm hiểu hệ thống thay dao tự động cho phép ta có thể chế tạo hệ thống
thay dao tự động riêng cho máy phù hợp với quá trình sản suất của nhà máy, góp phần làm tăng hiệu
quả của việc sử dụng máy CNC, tăng năng xuất của nhà máy là một nhu cầu cần thiết.
Quyển sách này trình bày về quá trình tính toán, thiết kế hệ thống thay dao tự động dùng cho trung
tâm gia công đứng. Đây là một bài toán điển hình giúp sinh viên tích lũy được những kiến thức cơ bản
về máy điều khiển số, sử dụng các kiến thức tổng hợp từ các môn học để vào giải một bài toán kỹ thuật
cơ bản.
Quyển sách này được viết dành cho sinh viên nghành Cơ Điện tử làm đồ án môn học và trang bị
những kiến thước cơ bản về hệ thống thay dao tự động cho sinh viên ngành cơ khí nói chung.
Để cuốn sách ngày càng được hoàn thiện hơn, chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp của độc
giả.
Hà nội, tháng 01 năm 2017
(Các) tác giả
ii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................................... v
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ....................................................................................................................6
CHƯƠNG 2. KẾT CẤU CỦA MÁY PHAY CNC 3 TRỤC VMC65 .............................................................7
2.1. Kết cấu chung của máy phay CNC 3 trục ......................................................................................................7
2.2. Hệ thống thay dao tự động của máy VMC65 ................................................................................................7
CHƯƠNG 3. CÁC HỆ THỐNG THAY DAO TỰ ĐỘNG DÙNG CHO MÁY CÔNG CỤ CNC ......................9
3.1. Giới thiệu chung về các loại hệ thống thay dao tự động..............................................................................9
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ ..........................................................................................................................9
b. Ưu nhược điểm của thay dao tự động so với thao tác bằng tay .....................................................................9
3.1.2. Cơ cấu tích dụng cụ của hệ thống thay dao tự động........................................................................... 10
3.2. Hệ Thống Dụng Cụ Trên Máy công cụ CNC................................................................................................. 19
3.2.1. Các bộ phận khác ................................................................................................................................. 20
3.2.2. Phần tử dụng cụ................................................................................................................................... 21
3.3. Chức năng của hệ thống quản lý dụng cụ.................................................................................................. 22
3.3.1. Danh mục dụng cụ ............................................................................................................................... 22
3.3.2. Nhận dạng dụng cụ .............................................................................................................................. 22
3.3.3. Điều chỉnh dụng cụ trước khi gia công ................................................................................................ 24
3.3.4. Quản trị dụng cụ trong hệ CNC............................................................................................................ 24
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THAY DAO TỰ ĐỘNG CHO MÁY PHAY CNC – VMC65 26
4.1. Quy trình thay dao tự động ........................................................................................................................ 26
4.2. Tính toán kết cấu cơ chí của hệ thống thay dao tự động ........................................................................... 27
4.2.1. Tính toán, thiết kế đài gá dao của hệ thống ........................................................................................ 27
4.2.2. Tính toán động học cho đài dao .......................................................................................................... 42
CHƯƠNG 5. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN .....................................................................................52
5.1. Đồ án thiết kế hệ thống thay dao tự động máy phay CNC ......................................................................... 52
5.2. Đồ án thiết kế hệ thống dẫn hướng .......................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................................53
PHỤ LỤC A – KÍCH THƯỚC CHUÔI DAO ..........................................................................................54
PHỤ LỤC B – MỘT SỐ KÝ HIỆU CỦA HỆ THỐNG THỦY KHÍ .............................................................56
PHỤ LỤC C – CÁC QUY ƯỚC VỀ KÝ HIỆU TRONG ĐỒ ÁN ................................................................57
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2-1. Sơ đồ động học máy .................................................................................................................................7
Hình 2-2. Mô Hình 3D bánh răng nghiêng ...............................................................................................................8
Hình 3-1. Sơ đồ thay thế dụng cụ, cấp phát tự động ............................................................................................. 10
Hình 3-2. Kết cấu đầu Revonve............................................................................................................................. 11
Hình 3-3. Đầu Revonve dạng côn .......................................................................................................................... 12
Hình 3-4. Đầu Rovonve hình tang trống của hãng Duplomatic ............................................................................. 12
Hình 3-5. Phân loại ổ tích....................................................................................................................................... 13
Hình 3-6. Phân loại ổ tích dao................................................................................................................................ 14
Hình 3-7. Phân loại cơ cấu thay dao tự động ........................................................................................................ 15
Hình 3-8. Cơ cấu thay dao tự động dạng tay máy ................................................................................................. 16
Hình 3-9. Cơ cấu thay dao với ổ tích dao dạng xích ............................................................................................. 16
Hình 3-10. Kết cấu thay dao với ổ tích dao dạng xích hoặc nhiều tầng ................................................................ 17
Hình 3-11. Kết cấu thay dao với hệ thay dao dạng tròn ........................................................................................ 18
Hình 3-12. Kết cấu tahy dao dạng đĩa tròn ............................................................................................................ 19
Hình 3-13. Dạng điều khiển cho kết cấu thay dao với ổ tích dao ạng đĩa tròn ...................................................... 19
Hình 3-14. Các bộ phận khác ................................................................................................................................ 20
Hình 3-15. Cấu tạo của phần tự tiếp nhận dụng cụ ............................................................................................... 21
Hình 3-16. Các loại ổ tích dao ............................................................................................................................... 21
Hình 3-17. Cấu tạo của dao tiện răng ghép ........................................................................................................... 22
Hình 3-18. Điều chỉnh dụng cụ trước khi gia công ............................................................................................... 24
Hình 4-1. Trục chính đang mang dao i và muốn thay dao j .................................................................................. 26
Hình 4-2. Trục chính không mang dao và muốn thay dao j .................................................................................. 27
Hình 4-3. Đường kính lớn nhất của chuôi dao ...................................................................................................... 28
Hình 4-4. Các đường kính lớn nhất trên dao ......................................................................................................... 28
Hình 4-5. Sơ đồ tính toán kích thước hình học của tang chứa dao ........................................................................ 29
Hình 4-6. Quy trình kẹp dao .................................................................................................................................. 31
Hình 4-7. Sơ đồ tính kích thước chiều cao tang .................................................................................................... 32
Hình 4-8. Sơ đồ tính toán cơ cấu Maltese ............................................................................................................. 33
Hình 4-9. Sơ đồ bố trí ổ lăn trên hệ thống thay dao .............................................................................................. 37
Hình 4-10. Sơ đồ phân bố lực ................................................................................................................................ 37
Hình 4-11. Kích thước ổ đĩa côn ........................................................................................................................... 38
Hình 4-12. Kết cấu của tang chứa dao................................................................................................................... 39
Hình 4-13. Kích thươc ổ bi đỡ 1 dãy ..................................................................................................................... 40
Hình 4-14. Sơ đồ bố trí lực trên trục đỡ ngang...................................................................................................... 41
Hình 4-15. Sơ đồ dẫn động quay đài dao .............................................................................................................. 42
Hình 4-16. Sơ đồ tính toán các lực ........................................................................................................................ 43
Hình 4-17. Kích thước động cơ điện 4A ............................................................................................................... 45
Hình 4-18. Kích thước hình học của then.............................................................................................................. 46
Hình 4-19. Sơ đồ hệ thống khí nén dẫn động đài dao ........................................................................................... 47
Hình 4-20. Các vị trí của đài dao so với trục chính ............................................................................................... 48
Hình 4-21. Kích thước của Xilanh-Piston khí nén ................................................................................................ 50
Hình 4-22. Sơ đồ bố trí trục dẫn hướng trên hệ thống thay dao ............................................................................ 51
Hình 4-23. Biểu đồ momen ................................................................................................................................... 52
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
v
GIỚI THIỆU
6
KẾT CẤU CỦA MÁY PHAY CNC 3 TRỤC VMC65
7
Hình 2-2. Mô Hình 3D bánh răng nghiêng
1-giá đỡ ;
2-xilanh khí nén 3-động cơ dẫn động đài dao
4-chuôi dao 5- chi tiết kẹp dao
6-cơ cấu man 7-tang của đài chứa dao
Xilanh 2 làm nhiệm vụ dịch đài dao sang trái hoặc phải.
Động cơ 3 dẫn động đài dao quay tròn để thực hiện thay dao.
8
CÁC HỆ THỐNG THAY DAO TỰ ĐỘNG DÙNG CHO MÁY CÔNG CỤ CNC
9
Hình 3-1. Sơ đồ thay thế dụng cụ, cấp phát tự động
3.1.2. Cơ cấu tích dụng cụ của hệ thống thay dao tự động
3.1.2.1. Chức năng
Dùng để chứa nhiều dao phục vụ cho quá trình gia công. Nhờ có ổ tích dụng cụ mà máy CNC
có thể thực hiện được nhiều nguyên công cắt gọt khác nhau liên tiếp với nhiều loại dao khác nhau trong
cùng 1 lần gá đặt. Do đó quá trình gia công nhanh hơn và mang tính tự động hóa cao.
3.1.2.2. Phân loại cơ cấu tích dụng cụ
10
Phân loại cơ cấu tích dụng cụ
11
3.1.2.3. Đặc điểm của các cơ cấu tích dụng cụ
a. Đầu Rêvonve
Đầu Revonve thường được dùng trên máy tiện, các trung tâm gia công CNC và đôi khi dung
cho máy Phay.
+ Các dao thường được lắp trên mặt đầu hoặc mặt ngoài của đĩa quay.
+ Tạo điều kiện thay đổi dao nhanh trực tiếp ( sau một nguyên công, đầu Rêvonve tự động
xoay dần thêm 1 vị trí cho tới khi tìm được dụng cụ yêu cầu, các vị trí không lắp dụng cụ sẽ được nhảy
qua).
+ Có động cơ truyền động riêng và được điều khiển theo chương trình đã lập trình sẵn
+ Kết cấu dầu Rêvonve chứa được ít dao, khoảng từ 6-18 dao để tránh va đập giữa dụng cụ và
phôi, thời gian thay dụng cụ trung bình khoảng 1-4 giây.
+ Máy lớn có thể chứa 2 – 3 đài dao
Hình 3-3. Đầu Rovonve hình tang trống của hãng Duplomatic
a – Hình dáng tổng thể b – Phay rãnh cong
c – Khoan lỗ nghiêng d, e – Cắt ren và khoan lỗ trên mặt bích
f – Phay rãnh m – Phay rãnh trên mặt đầu
n – Phay lục giác
12
c. Ổ tích dao
Ổ tích dao thường được dùng trên máy phay CNC và các trung
tâm gia công phay/khoan.
Cần kết hợp với cơ cấu thay dao tự động khi có yêu cầu thay dao.
Kết cấu Ổ tích chứa được nhiều dao, có loại lên tới 100 dao hoặc
nhiều hơn.
Các loại ổ tích dao:
Ổ tích dao dạng dài :
Nhiều dụng cụ được cắm hoặc treo thành một hoặc nhiều hàng
bên cạnh nhau.
Kết cấu chứa được nhiều dao, số lượng dao tùy thuộc vào số
hàng mà ta phân bố.
Ổ tích dao dạng đĩa tròn:
Nhiều dụng cụ được cắm phân bố trên chu vi của đĩa.
Trục của ổ tích dao dạng đĩa tròn có thể thẳng đứng hoặc nằm
ngang tùy theo kết cấu của máy.
Đây là kết cấu thông dụng rất hay được dùng, sức chứa từ 12
đến 40 dụng cụ.
Ổ tích dao vòng:
Nhiều dụng cụ được cắm trên nhiều vòng tích dao bố trí đồng
tâm nhau
Các vòng tích dao có khả năng quay độc lập với nhau.
Sức chứa từ 24 đến 100 dao.
Ổ tích dao dạng băng xích:
Hình 3-5. Phân loại ổ tích Nhiều dụng cụ được cắm trên chiều dài của băng xích,
Băng xích kết cấu đơn hoặc kép, có thể nới rộng tùy theo
yêu cầu sử dụng.
Sức chứa của ổ tích có thể lên tới 140 dao.
Ổ tích dao nhiều tầng:
Nhiều dụng cụ được cắm trên các hàng xếp thành tầng với nhau.
Các tầng này có khả năng quay độc lập nhau.
Sức chứa trung bình khoảng từ 40 đến 100 dao
Ổ tích dao dạng côn :
Các dao được bố trí trên bề mặt của hình côn.
Kết cấu này cho phép thay dao một cách dễ dàng.
Ổ tích dao dạng sao :
Các dao được bố trí trên bề mặt trụ của cơ cấu.
Kết cấu này ít được dùng vì khi số lượng dao lớn kéo theo kích thước đường kính lớn, chiếm
không gian máy
13
Hình 3-6. Phân loại ổ tích dao
14
3.1.2.4. Cơ Cấu Thay Dao Tự Động
Cơ cấu thay dao tự động có chức năng thay đổi dụng cụ kể cả tiếp nhận/gá đặt dụng cụ giữa
vị trí làm việc và ổ tích dụng cụ. Trong đó kết cấu phổ biến dạng tay tóm.
Cơ Cấu Thay Dao Tự Động
Kết cấu dạng tay tóm : Kết cấu dạng không tay tóm:
.Trục chính di chuyển về vị trí . Trục chính di chuyển về vị trí
Home HOME
.Ổ tích quay đến vị trí dao cần . Ổ tích di chuyển đến vị trí thay
thay(gá đặt) dao và xác định vị trí dao cần thay ( gá
.Tay tóm di chuyển và kẹp dụng đặt)
cụ cần thay(gá đặt) . Trục chính di chuyển lên
.Thực hiện qua trình thay ( gá đặt) xuống thực hiện quá trình thay ( gá đặt)
dụng cụ. dụng cụ
Ưu điểm : Ưu điểm:
.Sử dụng trong trường hợp ổ tích . Kết cấu và thuật toán đơn giản
dao nằm xa trục chính. . Dễ điều khiển
. Quỹ dạo đường dịch chuyển Nhược điểm:
tương đối phức tạp, gồm nhiều khâu dịch Chỉ sử dụng được trong
chuyển. những hệ thống thay giao đơn giản.
Nhược điểm : Đường dịch chuyển ngắn, quỹ
Kết cấu và thuật toán điều khiển đạo dịch chuyển đơn giản
tương đối phức tạp.
Cùng với ổ tích dao, cơ cấu thay dao tự động giúp cho việc thay dao được thực hiện chính
xác và nhanh gọn, nâng cao tính tự động hóa.
Trong quá trình gia công khi cần chuyển sang nguyên công cắt gọt khác cần phải thay dao thì
ta không cần dừng máy để thay dao bằng tay mà hệ thống sẽ tự động thay dao theo chương trình đã lập
trình sẵn.
Một số cơ cấu thay dao tự động thường dùng trong các máy CNC :
15
Chu trình thay đổi dụng cụ :
+ Tìm kiếm dụng cụ tiếp theo đã
được lập trình và chuẩn bị vị trí tương ứng
trong ổ tích dao để lấy dụng cụ ra
+ Ổ tích dao và trục chính máy
chuyển dịch về vị trí HOME thay đổi dụng
cụ.
+ Tay tóm tóm dụng cụ ở trục
chính và ổ tích dao, hãm trong tay tóm và
nhả các thiết bị đỡ và giữ dao
+ Lấy dụng cụ ra, tay tóm cầm
dụng cụ và lắp dụng cụ mới vào lỗ con của
trục chính máy cũng như đưa dụng cụ đã
dùng vào lỗ tương ứng ở Ổ tích.
16
Chu trình thay đổi dụng cụ:
+ Trục chính di chuyển về vị trí HOME.
+ Ổ tích xác định vị trí dao và di chuyển đến vị trí cần thay thế.
+ Tay tóm di chuyển vào kẹp dụng cụ ở ổ tích và đầu trục chính.
+ Tay tóm di chuyển ra và quay 180 đổi chỗ 2 dụng cụ.
+ Tay tóm di chuyển vào để lắp dụng cụ vào đầu trục chính và nhả kẹp.
+ Tay tóm di chuyển ra kết thúc quá trình thay thế dụng cụ.
Hình 3-10. Kết cấu thay dao với ổ tích dao dạng xích hoặc nhiều
tầng
17
- Kết cấu ổ tích dạng đĩa tròn.
- Vị trí của trục chính và
ổ tích dao không thuận tiện cho
việc thay dao.
- Kết cấu tay tóm gồm
nhiều khâu dịch chuyển.
- Quỹ dạo dịch chuyển
tương đối phức tạp.
18
- Kết cấu Ổ tích dao dạng đĩa tròn
- Vị trí của trục chính và ổ tích dao thuận
lợi cho việc thay dao trực tiếp
- Các chuyển động thay dao đơn giản,
không cần kết cấu tay tóm
Chu trình thay dao :
+ Tìm kiếm dụng cụ tiếp theo đã được
lập trình và chuẩn bị vị trí tương ứng trong ổ tích
dao để lấy dụng cụ ra
+ Ổ tích dao và trục chính máy
di chuyển về vị trí Home thay đổi dụng cụ.
+ Trả dụng cụ về Ổ tích dao, lắp dụng cụ
mới vào lỗ côn trục trính máy
+ Ổ tích dao và trục chính về vị trí an toàn.
19
Độ tin cậy hình học của dụng cụ: không thể thiếu vì trong hệ thống chuyể động dụng cụ điều
khiển số, các kích thước yêu cầu của dụng cụ được hệ điều khiển CNC xử lý giống như các chi tiết yêu
cầu của chi tiết gia công. Nếu như kích thước của dụng cụ thức có sai lệch sẽ dẫn tới có phế phẩm gia
công.
+ Hiệu chỉnh khi có sai lệch về kích thước thực của dụng cụ và kích thước yêu cầu.
+ Đảm bảo chính xác vị trí của lưỡi cắt.
Ngoài độ tin cậy về công nghệ và độ tin cậy hình học thì người ta còn quan tâm đến độ linh
hoạt của dụng cụ, khả năng cung ứng dụng cụ, đảm bảo phù hợp với kỹ thuật điều khiển CNC và khả
năng điều chỉnh nhanh theo nhiệm vụ thay đổi.
Yêu cầu của hệ dụng cụ:
- Hệ dụng cụ phải phù hợp với các máy gia công NC, CNC:
+ Phải đảm bảo tính chất vạn năng và linh hoạt.
+ Phải thực hiện được mọi công việc gia công
+ Phải có độ cứng vững cao
+ Phải đạt năng suất bóc phoi cao
+ Phải phù hợp về chi phí gia công
- Bên cạnh khả năng cắt, độ tin cậy của dụng cụ còn yêu cầu về :
+ Khả năng cung ứng nhẹ nhàng của hệ dụng cụ
+ Khả năng đảm bảo phù hợp với kĩ thuật điều khiển NC, CNC
+ Khả năng điều chỉnh nhanh theo nhiệm vụ gia công thay đổi.
Những phần tử linh kiện cơ bản:
+ Phần tử tiếp nhận dụng cụ : Để lắp dụng cụ vào trục chính của máy công cụ.
+ Dụng cụ: Được ghép nối và đo kiểm trước với phần tử tiếp nhận dụng cụ ở bên ngoài
máy công cụ.
+ Ổ tích dụng cụ : Có chức năng lưu giữ các dụng cụ cần thiết cho quá trình gia công
+ Thiết bị (đồ gá) thay đổi dụng cụ: Có chức năng thay đổi dụng cụ kể cả tiếp nhận ( gá
đặt) dụng cụ, giữa vị trí làm việc và vị trí ổ tích dụng cụ.
3.2.1. Các bộ phận khác
+ Là phần tử quan trọng của một hệ
dụng cụ.
+ Để lắp dụng cụ trên trục chính của
máy công cụ.
+ Kết cấu chưa thực sự tạo được sự
thống nhất trên phạm vi quốc tế.
20
Hình 3-15. Cấu tạo của phần tự tiếp nhận dụng cụ
- Để thay đổi dụng cụ, dùng trên một trung tâm gia công, nhanh và an toàn cần phải đảm bảo
sao cho các dụng cụ có phần tiếp nhận dụng cụ như nhau. Kết cấu của phần tử tiếp nhận dụng cụ được
lập trình theo hướng chính sau :
+ Tương ứng với lỗ côn tiếp nhận dụng cụ ở trục chính của máy công cụ.
+ Tương ứng với các rãnh khía để ngàm kẹp cặp vào dùng cho cơ cấu thay đổi dụng cụ
tự động, kể cả vạch chuẩn để mặc định hướng dụng cụ.
+ Tương ứng với loại hệ thống kẹp mà với nó phần tử tiếp nhận dụng cụ được giữ chặt
bằng lực vào trục máy gia công để truyền lực an toàn.
- Để giảm chi phí về các phần tử tiếp nhận dụng cụ, khi sử dụng nhiều trung tâm gia công cần
phải dùng các phần tử tiếp nhận dụng cụ có kết cấu thống nhất.
3.2.2. Phần tử dụng cụ
+ Là một thành phần quan trọng nhất của hệ
dụng cụ
+ Dụng cụ có 2 dạng chính: răng chắp hoặc
liền khối
+ Vật liệu : thép gió, hợp kim cứng, kim
cương….
21
Hình 3-17. Cấu tạo của dao tiện răng ghép
Yêu cầu của phần tử dụng cụ :
+ Đảm bảo độ cứng vững cao
+ Khả năng bóc tách lớn
+ Có sức bền nhiệt lớn
+ Có khả năng điều chỉnh tự động hoặc bằng tay
+ Thay thế dễ dàng trong quá trình sử dụng
3.3. Chức năng của hệ thống quản lý dụng cụ
3.3.1. Danh mục dụng cụ
- Hệ dụng cụ và các tổ hợp dụng cụ được quản lý theo các mã hiệu phân loại.
- Các dữ liệu này được lưu trữ thành các danh mục dưới dạng các tờ rời có cấu trúc lập trình
theo một ngôn ngữ lập trình chuyên dùng và tương thích với các máy CNC.
- Mã hiệu này chứa đựng các dữ liệu về phương pháp gia công, máy gia công, cách gá đặt dụng
cụ, ổ tích dụng cụ, thân dao, lưỡi cắt của dao.
- Mã hiệu này phải phù hợp với hệ thống mã hiệu hiện dùng tại xí nghiệp, nhà máy.
3.3.2. Nhận dạng dụng cụ
- Nhận dạng dụng cụ một cách tin cậy.
- Cung cấp các dữ liệu ứng với từng dụng cụ một cách chính xác và không nhầm lẫn giữa các
dụng cụ.
- Tùy theo khả năng của một hệ dụng cụ mà cần phải cung cấp các dữ liệu sau:
+ Kiểu dụng cụ
+ Số hiệu dụng cụ
+ Dụng cụ dự bị để thay thế
+ Vị trí dụng cụ trong ổ tích dao
+ Trọng lượng dụng cụ
+ Lượng tiến dao và mô men quay tối da
+ Tuổi bền của dụng cụ/tuổi bền còn lại
22
+ Giới hạn vỡ dao
+ Bán kính dao
+ Bán kính lưỡi cắt
+ Chiều dài dụng cụ
+ Chiều dài va đập
+ Mã hiệu dụng cụ đặc biệt
+ Giá trị hiệu chỉnh dụng cụ
- Hệ thống nhận dạng điện tử tốt nhất hiện nay là một con chip nhớ dữ liệu điện tử được gắn
cứng trên dụng cụ: dữ liệu được đọc nhờ đầu đọc phù hợp. Quá trình trao đổi dữ liệu, giữa chip giữ liệu
và hệ điện tử trước đây thực hiện thông qua các tiếp điểm. Nếu các tiếp điểm mòn hoặc bẩn sẽ gây ra
sai số đọc dữ liệu.
- Ngày nay, các thiết bị cảm ứng và không tiếp xúc được sử dụng về cơ bản đã nâng cao độ an
toàn khi đọc dữ liệu.
+ Hai nguyên lý nhận dạng dữ liệu:
+ Hệ thống đọc
+ Hệ thống đọc – ghi
- Hệ thống đọc
+ Sử dụng vật mang tin với mã hiệu nhận dạng có 4 vịt rí (ký tự ) ví dụ liên tục từ 0001
tới 9999.
+ Các đầu đọc gắn ở khoang dụng cụ, ở máy điều chỉnh dụng cụ và ở máy gia công
tương ứng với 3 bộ dụng cụ.
+ Các đầu đọc này hoạt động trong máy quan hệ với máy tính trung tâm dùng cho dụng
cụ. Máy tính này có chức năng lưu giữ và quản trị mọi dữ liệu dụng cụ.
+ Vật mang mã hiệu chỉ cung cấp mã hiệu nhận dạng cho máy tính. Máy tính này sẽ sắp
xếp các dữ liệu cho trước theo dụng cụ tương ứng với các mã hiệu nhận dạng nhất định.
+ Hệ CNC của máy gia công sẽ tự động nhân dữ liệu nếu mã hiệu nhận dạng được nhận
biết nhờ đầu đọc khi dụng cụ được đưa vào ổ tích dao.
- Hệ thống đọc- ghi
+ Sử dụng vật mang tin có dung lượng nhớ lớn hơn và có thể lưu trữ tới 256 byte dữ liệ
dụng cụ.
+ Dụng cụ luôn mang mọi dữ liệu và vì vậy không cần phải có quan hệ với máy tính
dùng cho dụng cụ khi dụng cụ được đưa vào máy gia công.
+ Các dữ liệu có thể truy cập, bổ xung và thay đổi ở mọi thời điểm nhờ đầu đọc ghi.
- Cấu tạo của hệ thống nhận dạng dụng cụ điện tử
+ Các vật mang mã hiệu còn được gọi là chip điện tử với mã háo cố định hoặc thay đổi.
+ Các đầu đọc hoặc đầu đọc – ghi có kèm các bộ khuếch đại.
+ Trạm đọc – hoạt động kết hợp với các đầu đọc và truyền tiếp mã hiệu nhận dạng với
một máy tính hoặc 1 hệ CNC.
+ Hệ đánh giá dùng cho hệ đọc ghi.
+ Máy tính dùng cho dụng cụ để lưu trữ và quản trị các dữ liệu dụng cụ.
+ Hệ phần mềm chuyên dùng để nhớ dữ liệu, quản trị dữ liệu, trao đổi dữ liệu và hiển thị
với chế độ phù hợp và rõ ràng trên máy tính.
- Ưu điểm của hệ thống
+ Lưu thông dữ liệu tự động giữa máy điều chỉnh dụng cụ máy tính hệ thống máy CNC
và người sử dụng.
+ Đảm bảo trao đổi dữ liệu an toàn
+ Không cần sử dụng phiều dụng cụ trong sản xuất
+ Thống kê dụng cụ tốt hơn và tự động hóa
23
3.3.3. Điều chỉnh dụng cụ trước khi gia công
- Điểu chỉnh dụng cụ là công việc cần thiết đối với các máy công cụ điều khiển bằng số khi hiệu
chỉnh đều đặn quỹ đạo dao hoặc khi gia công các chi tiết với dụng cụ có kích thước quy định.
- Việc điều chỉnh dụng cụ đảm bảo đúng vị trí lưỡi cắt của dao theo kích thước cho trước hoặc
xác định kích thước thực của dao.
- Việc điều chỉnh thường được thực hiện ở bên ngoài máy gia công bằng máy điều chỉnh có
trang bị các bộ thích nghi phù hợp để đảm bảo gá đặt dụng cụ như ở máy gia công.
- Điều chỉnh dụng cụ là đảm bảo sao cho lưỡi cắt chính và phụ của 1 dụng cụ cắt gọt có vịt rí
chính xác nhất so với điểm gốc E của cơ cấu lắp dao theo phiếu điều chỉnh dụng cụ.
- Vị trí các lưỡi cắt của dao được xác nhận theo phương pháp quang học nhờ kính hiển vi với
ống kính, đĩa chia vạch chuẩn hoặc thông qua đầu đo tiếp xúc.
- Các giá trị đo được nạp vào bộ nhớ giá trị hiệu chỉnh dụng cụ của hệ dụng cụ của máy công cụ
CNC.
24
+ Trong trường hợp dụng cụ đã sử dụng hết tuổi bền, khi nó trở về ổ tích dao sẽ không
có khả năng nhận dạng điện tử nữa, như vậy chỉ còn dụng cụ dự bị thay thế là có khả năng nhận dạng
điện tử ứng với lệnh truy cập dụng cụ tiếp theo trong chương trình gia công NC.
- Thông thường cần phải có ít nhất 3 bộ dụng cụ cho một máy gia công CNC:
+ Trong ổ tích dao tại máy gia công
+ Trong kho hoặc phòng kiểm tra để điều chỉnh, đo kiểm trước khi gia công
+ Trong xe cung ứng dùng cho chi tiết gia công tiếp theo
- Để nhận dạng dụng cụ có thể dùng các phương pháp mã hóa sau:
+ Mã hóa vị trí: Ở phương pháp này không lập trình số hiệu dụng cụ mà lập trình số
hiệu vị trí của nó, nhưng như vậy lại rất bất lợi do sự chiếm lĩnh vị trí khác nhau trong quá trình gia
công.
+ Mã hóa dụng cụ : Trước đây bằng linh kiện cơ khí, ngày nay bằng linh kiện nhớ điện
tử.
+ Mã hóa vị trí biến đổi : ở phương pháp này, dụng cụ nhận một vị trí mới trong ổ tích
sau từng quá trình thay đổi dụng cụ và hệ điều khiển số dùng vi tính phải đảm nhận công việc quản trị
cần thiết. Số hiệu dụng cụ được lập trình, còn hệ CNC sẽ truy cập vị trí dụng cụ.
25
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THAY DAO TỰ ĐỘNG CHO MÁY PHAY CNC – VMC65
HOME
(5) (3)
(1) (4)
(2)
Vị trí thay dao
(6)
Hình 4-1. Trục chính đang mang dao i và muốn thay dao j
Trường hợp trục chính không mang dao (dao số 0) và muốn thay dao j.
1. Bộ điều khiển máy CNC nhận lệnh thay dao.
2. Bộ điều khiển ra lệnh dừng trục chính (nếu đang quay, đồng thời điều khiển vị trí góc trục chính
sao cho chốt định hướng trên trục chính đúng hướng với chốt của đài dao), đồng thời di chuyển
cụm trục Z về vị trí HOME.
3. Đài dao quay (nếu hốc trên đài dao không phải là hốc j).
4. Đài dao tịnh tiến từ trái sang phải.
26
5. Chấu kẹp trong trục chính mở ra.
6. Cụm trục Z di chuyển xuống, vào vị trí thay dao.
7. Chấu kẹp đóng lại, kẹp lấy dao.
8. Đài dao di chuyển sang trái.
9. Kết thúc quá trình thay dao.
HOME
(3)
(1)
(2)
Vị trí thay dao
(4)
Hình 4-2. Trục chính không mang dao và muốn thay dao j
Trường hợp trục chính mang dao trùng với dao yêu cầu được thay.
1. Kết thúc quá trình thay dao.
4.2. Tính toán kết cấu cơ chí của hệ thống thay dao tự động
a. Các thông số đầu vào để tính toán kết cấu cơ khí của hệ thống thay dao tự động
27
L4 L1 L2
Rmax1
Rmax1
Rmax2
28
b. Tính kích thước tang của đài chứa dao
Hình 4-5. Sơ đồ tính toán kích thước hình học của tang chứa dao
Muốn tính toán bộ thay dao tự động với số dao là 24 dao loại BT40 trong ổ chứa dao ta phải
tính được bán kính từ tâm dao đến trục ổ chứa dao (R) để đảm bảo các dao hoặc các chuôi dao không
chạm vào nhau khi bố trí trên một vòng tròn.
Để tránh va chạm dao khi ta cho dao vào ổ dao:
C
R>
2π
R: Bán kính từ tâm dao đến trục ổ chứa dao
C: Chu vi của vòng tròn bố trí dao khi coi các dao là xếp sát nhau.
C = 2(Rmax+2)N = 2*60* 24 = 2976 (mm)
Rmax - Bán kính lớn nhất trong hai giá trị Rmax1 và Rmax2
Dựa vào đầu bài ta có được Rmax = 60 (mm)
Bán kính từ tâm dao đến trục chứa dao
C 2880
R> = = 473,7 (mm)
2π 2π
Chọn R = 475 mm
⇒ C = 2πR = 2*π*475 = 2984.4 (mm)
Tính, chọn các thông số tay kẹp dao
Trước khi bắt đầu tính toán phần này, sinh viên cần trả lời câu hỏi:
Có những dạng tay kẹp nào?
Ưu nhược điểm của mỗi loại tay kẹp là gì?
Giả sử chọn tay kẹp có kết cấu như trên Hình 3-6.
29
Tính khe hở giữa các kẹp dao:
Ta có C = N(2Rmax1 + 2h + L)
Trong đó:
r: Bán kính cổ dao. Theo tiêu chuẩn r = 31,5 (mm)
L: Khe hở cần tính
h: Chiều dày kẹp dao . Với loại BT30 có h = 8 mm, BT40 có h = 10 mm, BT50 có h = 12 mm.
C 2984.4
⇒ L = − 2R max1 − 2h = − 2*31.5 − 2*10 = 41(mm)
N 24
o
1
o 2
L
o 1
o 2
o
1
h
o
2
30
o 1 o 1
B
o 2 o 2
o 1
o 2
VÞ trÝ cuèi
31
R3
H
R2
R1
32
c. Tính toán cơ cấu Maltese
ω2
ω1
O2 1
2ϕ2
2ϕ1
O1
E
C
D
2
360 360
=
α = = 15 (độ)
N 24
33
Chiều dài cung điều khiển S:
π× 230 ×15
S= R 3α= = 61.21(mm)
180
=230 + 12 / 2 + 2
= 238(mm)
Tính chiều dài thanh gạt r:
=r O1A =
0 O1O 22 + O1A 02 − 2 × O1O 2 × O1A 0 cosϕ2
35
Tmax − Tmin 9−5
=
Tt min = = 0.36(s)
N 24
− 1 − 1
2 2
2
λ2 + 1 λ2 + 1
=
cos ϕ1 +2−
4λ 4λ
→ϕ1 = 620
Trong đó:
r 35
λ= = = 0,138
l 253
λ(1 − λ 2 )sin φ1
Vậy εmax=ω21
(1 − 2λ cos φ1 + λ 2 ) 2
0,138(1 − 0,1382 ) sin 62o
=(12,56)2.
(1 − 2.0,138cos 62o + 0,1382 ) 2
εmax = 23,83(rad/s)
36
Hình 4-9. Sơ đồ bố trí ổ lăn trên hệ thống thay dao
Ổ chịu tác dụng của trọng lượng tang và các dụng cụ được gá đặt trên tang.
Do hệ thống thay dao tự động không hoạt động liên tục, mỗi lần hoạt động tang chỉ quay từ 1
đến 2 vòng nên ta tính toán sơ bộ khả năng tải tĩnh cho ổ.
Fæ
Hình 4-10. Sơ đồ phân bố lực
Trong đó :
G: trọng lượng của tang
Fổ: phản lực tại ổ
Ta chọn loại ổ thông dụng – Cỡ trung
Khả năng tải tĩnh của ổ được tính theo công thức:
QT≤ Co
Với QT: Tải trọng tĩnh được tính theo công thức:
37
QT= Xo.Fr+ Yo.Fa
Fr: lực hướng tâm ≈ 0
Fa: lực dọc trục Fa = G
Trọng lượng của đài dao bao gồm:
- Tổng khối lượng dao: m1 = N. md = 24*7 = 168 (kg)
- Tổng khối lượng các tay kẹp m2 =Nmtk= 24*1 = 24 (kg)
- mtk: khối lượng của 1 tay kẹp (chọn mtk = 1 kg)
- Trọng lượng tang đặc m3 = 320 (kg) (vật liệu làm tang dao là gang)
- Do việc tối ưu hóa kết cấu tang nên ta chọn sơ bộ khối lượng thực của tang m4= m3/2 = 160 (kg)
- Tổng khối lượng tang và tay kẹp: mt-tk = m1 + m2 = 168 + 24 = 184 (kg)
- Tổng khối lượng của tang và dao là: m = m1+m2+m4 = 168 + 24+ 160 = 352 (kg)
Fa = G = 338.10 = 3520 (N)
Xo: Hệ số tải trọng hướng tâm, chọn X = 0,5
Yo: Hệ số tải trọng dọc trục, chọn Y = 1
Thay vào công thức ta được:
QT = Xo.Fr+ Yo.Fa = 0,5*0 + 1*3520
= 3520 (N)
Tra bảng P2.11- Tính Toán Thiết kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí – tập 1 ta chọn sơ bộ Ổ đũa côn có kích
thước như sau:
Bảng 4-1. Thông số ổ đĩa côn
Kí d D D1 d1 B C1 T r r1 α C C0
hiệu mm mm mm mm mm mm mm mm mm (o) kN kN
38
Dựa vào kích thước ổ, ta tối ưu kích thước tang bằng phương pháp phần tử hữu hạn, kết quả thu được.
39
Bảng 4-2. Thông số ổ bi đỡ
Đường
d D B=T r C C0
Kí hiệu kính bi
mm Mm mm mm kN kN
mm
=
( 702 − 202 ) π
Với F = 3534 mm2
4
= 35,34 cm2
3980.104
= σk = 1,12.106 Pa = 1,12 MPa<280 Mpa
35,34
Vậy trục thỏa mãn điều kiện bền.
Biến dạng dài của trục∆l được tính theo công thức :
PT .L 3980.10−3.21
=
∆l = 4
= 1,18.10−4 cm
E.F 2.10 .35,34
= 1,18.10-3 mm
Trong đó :
L =210mm : Chiều dài trục
E = 2.104 kN/cm2:Modul đàn hồi của thép
Bán kính vòng ngoài của tang đài chứa dao R1 = 428(mm)
Bán kính vòng trong của tang đài chứa dao R2= 260 (mm)
Bán kính vòng ngoài của rãnh răng điều khiển R3 = 250 (mm)
Đường kính trong trục của vòng ổ chứa tang dao d = 70 (mm)
Đường kính ngoài trục của vòng ổ chứa tang dao d = 190 (mm)
Góc giữa 2 răng điều khiển trên tang đài chứa dao α = 15o
F t’ F’
Fr Fr ’
A
F Ft
ϕ1
ε2
O2 O1
Phương trình cân bằng mô men của đài dao tại O2 khi ϕ1 = 62o.
∑ M = Iε2 (3-1)
Ft R 3 − M ms =Idd ε 2 (3-2)
Trong đó:
- Ft là phản lực của chốt A lên đĩa Maltese.
- Mms là mô men do lực ma sát trên ổ bi của đài dao gây ra.
Mms = Fmsrtb (3-3)
- Fms là lực ma sát tại ổ đũa côn do trọng lượng Tang tạo ra.
Fms = m.f = 352*10*0,01 = 39,8 N
f = 0.01 là hệ số ma sát của ổ đũa côn đỡ chặn.
rtb – bán kính trung bình của ổ đũa côn: rtb = (125 +70)/2 = 97,5 mm
⇒ Mms = 39,8.0,0975 = 3.9 (Nm)
- Idd là mô men quán tính khối của toàn bộ đài dao (bao gồm cả 24 dao).
Idd = Idd0 + Id (3-4)
Trong đó:
43
o Idd0 là mô men quán tính khối của bản thân đài dao (không bao gồm các dao). Có thể
tính theo 2 cách.
Cách 1: Sử dụng phần mềm CAD (Solidworks, Catia, …) để tính.
Cách 2: Chia đài dao thành cách khối dạng đĩa, tính mô men quán tính khối cho từng
phần rồi cộng tại. Có thể tính sơ bộ Idd0 = mt+tkR32/2 = 184*0,252/2 = 11,5 (kgm2)
o Id là mô men quán tính khối của 24 dao. Coi mỗi dao là một chất điểm cách đường tâm
đài dao một khoảng R thì Id = NMdR2. = 24*7*0.462 = 35,5 (kgm2)
Từ phương trình (3-4) ⇒ Idd = 11,5 + 35,5 = 47 (kgm2)
Idd ε 2 + M ms 47 × 23.83 + 3.9
=
Từ phương trình (3-2) ⇒ Ft = = 4500(N)
R3 0.25
Phương trình cân bằng mô men của chốt quay tại O1 (với giả thiết chốt quay với tốc độ không
đổi và hệ số ma sát trên trục bằng không): M dc = Fr O1A (3-5)
Trong đó:
- Mđc là mô men trên trục động cơ.
- Fr là phản lực của đĩa Maltese lên chốt (chính là lực ma sát trượt giữa chốt và rãnh). Fr = Ft.f2
F2 là hệ số ma sát trượt (f2 =0,1).
Từ phương trình (3-5) ⇒ Mdc = Ftf2O1A = 4500*0,1*0,035=15,8 (Nm)
Công suất động cơ cần thiết: pđc = Mđcω1
Trong đó: ω1 là tốc độ góc của chốt quay (đã tính ở trên).
44
Hình 4-17. Kích thước động cơ điện 4A
3) Chọn hộp giảm tốc
Hộp giảm tốc là gì?
Khi nguồn động lực là động cơ điện, tốc độ của trục động cơ thường lớn và mô men xoắn nhỏ,
không đảm bảo điều kiện làm việc của máy ở tốc độ thấp và mô men xoắn lớn. Như vậy cần một thiết
bị có thể giảm tốc độ của động cơ, đồng thời tăng mô men xoắn đề phù hợp chế độ làm việc của máy.
Thiết bị như vậy được gọi là hộp giảm tốc (reduction gear box).
Hộp giảm tốc khác gì hộp số (gear/transmission box)?
Một số máy cần sự thay đổi tải (mô men xoắn) trong một số điều kiện khác nhau. Chẳng hạn
như xe ô tô cần mô men xoắn lớn khi leo dốc hoặc khi khởi động, mặc dù xe di chuyển ở vận độ thấp.
Mặt khác, khi di chuyển ở vận tốc cao trên đường bằng thì mô men xoắn không cần cao do quán tính
lớn của ô tô. Như thế cần một thiết bị để thay đổi mô men xoắn và tốc độ trong các điều kiện làm việc
khác nhau. Thiết bị như thế được gọi là hộp số. Như vậy, hộp giảm tốc có tác dụng giảm tốc độ, tăng
mô men xoắn còn hộp số có tác dụng thay đổi tốc độ và mô men xoắn. Sinh viên cần chú ý sử dụng
chính xác hai thuật ngữ này.
Có cần hộp giảm tốc cho động cơ dẫn động đài dao không?
45
Đài dao thường có khối lượng lớn (khoảng vài trăm kg) nên có mô men quán tính lớn khi quay,
tốc độ quay lại nhỏ nên việc sử dụng hộp giảm tốc để giảm tốc độ và tăng mô men xoắn trên trục đầu ra
của hộp giảm tốc là cần thiết.
Trình tự tính toán:
• Tính Momen xoắn đầu vào Mv dựa trên công suất và tốc độ quay của động cơ
• Tìm tỉ số truyền và Momen đầu ra của hộp số.
• Tính toán các bánh răng của hộ Mc = 94179,5(Nmm)
• Chọn bánh răng : Z1=19 mà lại có tỷ số truyền là 6,25 nên Z2=19.6,25=118,75.
Chọn Z2=119
4) Tính toán ly hợp ma sát
Ly hợp có tác dụng truyền động momen giữa 2 trục và ngắt truyền động nhanh, dứt khoát
trong những trường hợp cần thiết
Ưu điểm của ly hợp matsat là truyền động êm, tự động ngắt truyền động khi hệ thống quá tải
nên ta lựa chọn lắp ly hợp Masat cho hệ thống dẫn động quay đài dao.
Tính toán ly hợp nhiều đĩa : Cơ sở để tính ly hợp masat nhiều đĩa là hệ số masat của vật liệu
làm đĩa masat, đồng thời yêu cầu ly hợp phải có kết cấu phù hợp.
Ta có công thức tính đường kính trung bình của đĩa Masat :
Dtb = (2,5÷ 4).d = (2,5 ÷ 4).24 = 60÷ 96 mm
Chọn Dtb = 80 mm
Trong đó d = 24 mm – đường kính trục động cơ hay đường kính lắp Ly hợp
Đường kính ngoài của đĩa Masat:
D = 1,25.Dtb = 1,25.80 = 100 mm
Đường kính trong của đĩa Masat:
d = 0,75.Dtb= 0,75.80 = 60 mm
Chọn cặp ly hợp masat là Thép tôi – Thép tôi
Bôi trơn bằng nhỏ dầu, có hệ số masat f = 0,1, hệ số masat áp lực riêng cho phép là p = 4
kG/cm2.
5) Mối ghép then trên trục nối động cơ với đĩa O1 của cơ cấu Maltese
Ta chọn sơ bộ mối ghép then bằng cho kết cấu với kích thước chọn theo đường kính trục động
cơ d = 24 mm
Tra bảng 9.1a – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí ta có kích thước của then :
b= 8mm, h = 7mm, t1= 4mm, t2 = 2,8mm
bán kính góc lượn : r = (0,25 – 0,4)
D/2 D/2 f
2r Lmin 2r Lmax
Vị trí đài dao gần tâm cụm trục Z nhất Vị trí đài dao xa tâm cụm trục Z nhất
Hình 4-20. Các vị trí của đài dao so với trục chính
Khoảng cách giới hạn giữa trục đài dao và trục chính là:
Lmin = D/2 = 460 (mm)
Lmax = (D/2) + k = 460 +250 = 710 (mm)
với k ≥ Z/2 + r + f
trong đó:
Z: chiều rộng bàn Z của máy, Z = 340 mm
r: bán kính cổ chuôi dao BT40, r = 31,5 mm
f: khoảng an toàn, chọn f = 20 mm (để khi đài dao ra vào không xảy ra va chạm với trục
chính thì f > 0)
k ≥ 221,5 mm. Chọn k = 250 (mm)
Hành trình của piston là: H = Lmax – Lmin = 710 – 460 = 250 (mm)
Khối lượng của cả đài dao và các chi tiết lắp ghép khác: Q (kg)
• Trọng lượng của tang và dụng cụ: Q0 = 398 kg
• Trọng lượng của động cơ quay đài dao: Q1 = 28,7 kg
• Trọng lượng của trục đỡ tang: Q2 = 12 kg
48
• Trọng lượng của giá treo đài dao: Q3 = 24 kg
• Các thành phần lắp ghép khác chọn = 10 kg
⇒ Q = 472,7 kg
49
Hình 4-21. Kích thước của Xilanh-Piston khí nén
Tính toán lưu lượng qua van tiết lưu :
Hành trình của Xylanh là :
H = 250 mm
Thời gian di chuyển của đài dao:
T=2s
Giả sử đài thay dao di chuyển thẳng đều với tốc độ là:
V = H/T = 125 mm/s
Lưu lượng qua van tiết lưu chiều đi là:
𝜋.𝐷 2 𝜋.0,52
Q1= 4 . V = 4 .1,25.60 = 14,73 ( l/ph)
Lưu lượng qua van tiết lưu chiều về là:
𝜋.(𝐷 2 −𝑑2 )
Q2= 4
.V
𝜋.(0,52 −0,22 )
= 4
.1,25.60 = 12,37 ( l/ph)
Từ Q1, Q2 ta lựa chọn được van tiết lưu phù hợp cho hệ thống
Bảng 4-3 Thông số của hệ thống khí nén
Hình 4-22. Sơ đồ bố trí trục dẫn hướng trên hệ thống thay dao
Với hệ thống thay dao đòi hỏi độ chính xác cao, trục dùng để dẫn hướng Tang chứa dao
tiến vào trục chính của máy để thay dao thông qua các bạc. Vậy ta có thể coi trục chỉ chịu tác dụng của
trọng lượng của Tang chứa dụng cụ, động cơ để truyền động quay phân độ Tang và than đỡ Tang. Ta
chọn vật liệu làm trục
Đường kính trục dẫn hướng được tính theo hai chỉ tiêu là độ bền uốn và độ võng lớn
nhất cho phép. Đầu vào là khối lượng của hệ thống Tang chứa dụng cụ, và khoảng cách giữa 2 gối ổ cố
định được lấy gần bằng hành trình dịch chuyển của tang.
Đầu vào:
-Trọng lượng của Tang và dụng cụ : G0 = 398.10 = 3980N
- Trọng lượng của động cơ quay đài dao : G1 = 28,7.10 = 287 N
- Trọng lượng của trục đỡ tang : G2 = 12.10 = 120 N
- Trọng lượng của giá treo đài dao : G3 = 24.10 = 240 N
-Vật liệu thépC45: σb=600(MPa), [τ ] =12 20(MPa)
-Chiều dài trượt : Ltd= 130 mm
Tính đường kính trục dựa trên độ bền uốn. Kết quả tính toán trong trường hợp Tang và
dụng cụ nằm tại vị trí giữa của trục dẫn hướng.Như vậy Momen lớn nhất tại vị trí giữa của trục có độ
lớn Mtd = G/2.Ltd.
Với G là tổng trọng lực tác dụng lên 2 trục dẫn hướng chủ yếu bao gồm trọng lượng của
tang và dụng trên tang, trọng lượng của trục đỡ tang, trọng lượng của Động cơ, trọng lượng của giá treo
đài dao và các thành phần phụ khác ta chọn tổng khối lượng là 10.10 = 100 N
G = G0 +G1 +G2 +G3 + 100
= 3980 + 287 +120 +240 + 100 = 4727 N
M td
Đường kính trục phải thỏa mãn điều kiện : d ≥ 3
0,1.[ σ]
Với Mtd = 4727.130/2= 307255 (N.mm)
Thay số ta có : d ≥ 17,2 mm
51
Chọn đường kính trục nhỏ nhất dmin = 25mm
Kiểm tra độ võng lớn nhất của trục bằng phương pháp nhân biểu đồ Veresaghin.
Xây dựng các biểu đồ Momen Mpvà Mk.
Trong đó Mk là momen đơn vị với giá trị lực đơn vị tương ứng 1N
1.Tìm hiểu sơ đồ động của cơ cấu thay dao như đề bài cho.
52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
53
PHỤ LỤC A – KÍCH THƯỚC CHUÔI DAO
BT30
BT30 D1 D2 D3 D4 L1 L2 L3 T B1 B2
BT40
BT40 D1 D2 D3 D4 L1 L2 L3 T B1 B2
BT50
0 D1 D2 D3 D4 L1 L2 L3 T B1 B2
54
Kích thước đuôi chuột (pull stud)
55
PHỤ LỤC B – MỘT SỐ KÝ HIỆU CỦA HỆ THỐNG THỦY KHÍ
56
PHỤ LỤC C – CÁC QUY ƯỚC VỀ KÝ HIỆU TRONG ĐỒ ÁN
57