Professional Documents
Culture Documents
CHE265-ThucHanhHoaPhanTichNangCao01-đã G P
CHE265-ThucHanhHoaPhanTichNangCao01-đã G P
T C
I. LÝ THUYẾT:
2. Cách tiến hành Sắc ký:
- Chạy sắc ký:
I. LÝ THUYẾT:
2. Cách tiến hành Sắc ký:
- Lấy ra, sấy khô, phun TT hiện màu (nếu cần).
- Thu được Sắc ký đồ:
- Xác định các giá trị Rf
kết luận.
I. LÝ THUYẾT:
3. Ứng dụng:
Ni2+ Cu2+ HH
II. THỰC HÀNH:
1. Tiến hành sắc ký giấy xác định Cu2+,Ni2+ có trong dung
dịch hỗn hợp:
- Tiến hành chạy sắc ký.
- Lấy ra, để khô, phun TT acid rubenic 0,1%, sấy khô rồi để
bão hòa hơi amoniac.
- Sấy khô, phun TT Kali ferocyanua.
- Sấy khô, thu được sắc ký đồ
II. THỰC HÀNH:
1. Tiến hành sắc ký giấy xác định Cu2+,Ni2+ có trong dung
dịch hỗn hợp:
- Xác định các giá trị Rf của Cu2+,Ni2+, các vết trong hỗn hợp
và kết luận.
Ni2+ Cu2+ HH
II. THỰC HÀNH:
1. Tiến hành sắc ký lớp mỏng định tính Berberin trong bột
viên:
- Pha hỗn hợp dm pha động:
40ml gồm n-butanol:acidacetic:nước = 7:1:2
- Pha dung dịch thử: Lấy 2 viên Berberin nghiền mịn + 5ml
cồn 90%, lọc qua bông thu được dịch lọc.
- Dung dịch đối chiếu: berberin clorid/ethanol 90%
II. THỰC HÀNH:
1. Tiến hành sắc ký lớp mỏng định tính Berberin trong bột
viên:
- Chấm sắc ký:
T C
II. THỰC HÀNH:
1. Tiến hành sắc ký lớp mỏng định tính Berberin trong bột
viên:
- Chạy sắc ký:
II. THỰC HÀNH:
1. Tiến hành sắc ký lớp mỏng định tính Berberin trong bột
viên:
- Lấy ra, sấy khô, thu được vết có màu vàng. Nếu phun TT
Dragendoff thu được vết có màu đỏ cam.
- Xác định các giá trị Rf của vết thử, vết chuẩn và kết luận.
HÓA PHÂN TÍCH NÂNG CAO
PHẦN THỰC HÀNH
1 TÍN CHỈ
* NỘI DUNG:
1. Nguyên tắc phương pháp quang phổ hấp thụ UV-VIS.
2. Cấu tạo máy quang phổ: Ultrospec 7000.
3. Ứng dụng quang phổ UV-VIS trong ngành Dược.
I. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tắc phương pháp quang phổ hấp thụ UV-VIS:
- Dựa trên sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch chất nghiên cứu ở vùng tử
ngoại (UV) và khả kiến (VIS)
- Dựa trên định luật cơ bản về sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch là định
luật Lambert-Beer: A = K.C.l
A là mật độ quang của dung dịch,
K là hệ số hấp thụ
l là bề dày của lớp dung dịch(cm)
C là nồng độ của dung dịch
I. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tắc phương pháp quang phổ hấp thụ UV-VIS:
- Khi nồng độ C tính theo mol/lit và bằng 1 mol/lit, l =1cm, ta
có A=K.C. l =K= ε𝛌 được gọi là hệ số hấp thụ phân tử .
- Khi nồng độ C tính theo phần trăm (KL/TT) và bằng 1%,
l=1cm, ta có A = K.C.l = K= E1%1cm được gọi là hệ số hấp thụ
riêng (ký hiệu E(1,1)).
I. LÝ THUYẾT:
Mẫu thử
Dung dịch Fe3+ 0,01M (ml) 0 0,20 0,40 0,60 0,80 1,00 0,6 0,6
(X) (Y)
từ A8 C8
C
II. THỰC HÀNH:
- Cân chính xác 3,927g CuSO4.5H2O tinh khiết hoá học, cho
vào cốc và hoà tan bằng một ít nước cất,thêm vào 5ml H2SO4
đặc rồi chuyển sang bình định mức 1 lít, tráng cốc vài lần, cho
vào bình định mức rồi thêm nước cất đến vạch. Ta được dung
dịch chuẩn Cu2+ 1mg/ml.
II. THỰC HÀNH:
2. Định lượng dung dịch Cu2+ bằng phương pháp đo quang:
2.2. Tiến hành:
- Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn theo bảng sau:
Bình 50 ml
TT 1 2 3 4 5 6
từ A6 C6
C
HÓA PHÂN TÍCH NÂNG CAO
PHẦN THỰC HÀNH
1 TÍN CHỈ
* NỘI DUNG:
1. Nguyên tắc định tính một chất bằng phương pháp đo quang.
2. Nguyên tắc định tính Vitamin B12 bằng phương pháp đo
quang.
I. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tắc định tính một chất bằng phương pháp đo quang.
- Dựa trên phổ hấp thụ của dung dịch nghiên cứu trong vùng
UV-VIS.
- Phổ hấp thụ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của A theo λ.
- Trên phổ hấp thụ sẽ thu được các giá trị cực đại và cực tiểu
(nếu có).
- Mỗi chất khác nhau sẽ có phổ hấp thụ khác nhau.
- Từ đó ứng dụng cho định tính hoặc thử tinh khiết các chất.
I. LÝ THUYẾT:
I. LÝ THUYẾT:
I. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tắc định tính vitamin B12 bằng phương pháp đo quang:
- Với VitaminB12 ,dung dịch 0,0025% trong nước có 3 cực đại hấp thụ :
ở 361± 1nm và 550 ± 2nm; 278 ± 1nm; tỷ số độ hấp thụ ở 361nm với độ
hấp thụ ở 278nm là 1,7-1,9, tỷ số độ hấp thụ ở 361nm với độ hấp thụ ở
550nm là 3,15 đến 3,45.
- Pha loãng dd thử và quét phổ trong vùng các bước sóng từ 240 –
600nm, nếu thu được các giá trị như trên thì kết luận trong dd có Vitamin
B12.
I. LÝ THUYẾT:
HÓA PHÂN TÍCH NÂNG CAO
PHẦN THỰC HÀNH
1 TÍN CHỈ
* NỘI DUNG:
Định tính và định lượng xác định hàm lượng Vitamin
B12 trong ống tiêm có hàm lượng trên nhãn 1mg/ml.
II. THỰC HÀNH:
2.1. Dụng cụ, hóa chất:
- Máy quang phổ UV-VIS.
- Bình định mức 50 ml.
- Các pipet chính xác.
- Cốc có mỏ
- Dung dịch tiêm B12 : 1mg/ml.
II. THỰC HÀNH:
2.2. Tiến hành:
- Hút chính xác 1ml dung dịch thuốc tiêm pha loãng thành
50ml trong bình định mức.
- Quét phổ dung dịch trong vùng các bước sóng từ 240 –
600nm.
- Nếu thu được các giá trị: 3 cực đại hấp thụ : ở 361± 1nm và
550 ± 2nm; 278 ± 1nm; tỷ số độ hấp thụ ở 361nm với độ hấp
thụ ở 278nm là 1,7-1,9, tỷ số độ hấp thụ ở 361nm với độ hấp
thụ ở 550nm là 3,15 đến 3,45 thì kết luận trong dung dịch có
vitamin B12
I. LÝ THUYẾT:
II. THỰC HÀNH:
2.3. Xác định hàm lượng Vitamin B12 trong ống tiêm:
Hàm lượng vitaminB12 (tính theo mg/ml) được tính theo
công thức:
Trong đó:
A: giá trị mật độ quang đo được của dung dịch vitaminB 12
đang cần xác định (ở bước sóng 361nm)
207: Độ hấp thụ riêng E1%1cm của vitaminB12 ở bước sóng
361nm.
n: hệ số pha loãng của dung dịch cần xác định.
HÓA PHÂN TÍCH NÂNG CAO
PHẦN THỰC HÀNH
1 TÍN CHỈ
1. Nguyên tắc định lượng hai chất trong hỗn hợp bằng phương
pháp đo quang:
- Dựa trên sự hấp thụ ánh sáng trong vùng UV-VIS của các
chất có trong hỗn hợp.
- Dựa trên tính chất cộng tính của giá trị mật độ quang.
I. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tắc định lượng hai chất trong hỗn hợp bằng phương
pháp đo quang:
- Ta có:
+ Trong dung dịch có n chất sẽ có n bước sóng cực đại (mỗi
chất có 1 𝛌max xác định).
+ Theo tính chất cộng tính:
Tại 𝛌1: Ahh = A1 + A2 +…+An = K1.l.C1 + K2.l.C2 +…+Kn.l.Cn
Tại 𝛌2 : Ahh = A1 + A2 +…+An = K1.l.C1 + K2.l.C2 +…+Kn.l.Cn
I. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tắc định lượng hai chất trong hỗn hợp bằng phương
pháp đo quang:
.
.
.
Tại 𝛌n: Ahh = A1 + A2 +…+An = K1.l.C1 + K2.l.C2 +…+Kn.l.Cn
Với K = ε / E1%1cm tại các bước sóng xác định của các chất.
Giải hệ n phương trình với n ẩn là các nồng độ C1, C2, …, Cn
Suy ra được nồng độ của n chất trong hỗn hợp.
I. LÝ THUYẾT:
2. Nguyên tắc định lượng Cloramphenicol và Naphazolin trong thuốc
nhỏ mũi Cloramzolin:
- Ta có:
Cloramphenicol có nồng độ C1 và 𝛌1 = 279nm
Naphazolin có nồng độ C2 và 𝛌2 = 300nm
- Theo tính chất cộng tính:
A1 = E1.C1 + E'1.C2 (đo ở bước sóng 𝛌1)
A2 = E2.C1 + E'2.C2 (đo ở bước sóng 𝛌2)
Với: E1: E1%1cm của cloramphenicol ở 𝛌 = 279nm
E2: E1%1cm của cloramphenicol ở 𝛌 = 300nm
E1': E1%1cm của naphazolin ở 𝛌 = 279nm
E2': E1%1cm của naphazolin ở 𝛌 = 300nm
A1, A2 là độ hấp thụ của Cloramzolin ở 𝛌1, 𝛌2.
I. LÝ THUYẾT:
2. Nguyên tắc định lượng Cloramphenicol và Naphazolin trong thuốc
nhỏ mũi Cloramzolin:
- Giải hệ phương trình ta được C1 (%) và C2 (%) :
HÓA PHÂN TÍCH NÂNG CAO
PHẦN THỰC HÀNH
1 TÍN CHỈ
* NỘI DUNG:
Định lượng Cloramphenicol và Naphazolin trong thuốc
nhỏ mũi Cloramzolin.
II. THỰC HÀNH:
* Định lượng Cloramphenicol và Naphazolin trong thuốc nhỏ
mũi Cloramzolin:
2.1. Dụng cụ ,hóa chất:
- Máy đo quang phổ UV-VIS
- Cân phân tích
- Các bình định mức
- Các pipet chính xác
- Các cốc thủy tinh
- DD Cloramphenicol chuẩn 0,4%
- DD Naphazolin chuẩn 0,05%
II. THỰC HÀNH:
2.2. Định lượng Cloramphenicol và Naphazolin trong thuốc
nhỏ mũi Cloramzolin:
Theo lý thuyết ta có:
A1 = E1.C1 + E'1.C2 (đo ở bước sóng 𝛌1 = 279nm)
A2 = E2.C1 + E'2.C2 (đo ở bước sóng 𝛌2 = 300nm)
Lần lượt đi tìm các giá trị A1, A2, E1, E2, E'1, E'2 thay vào giải
hệ phương trình ta được C1 : nồng độ của Cloramphenicol
C2. : nồng độ của Naphazolin
II. THỰC HÀNH:
2.2. Định lượng Cloramphenicol và Naphazolin trong thuốc nhỏ mũi
Cloramzolin:
- Tìm A1, A2:
Hút chính xác 1ml dd Cloramzolin pha loãng thành 50ml / Bđm,
đo ở 𝛌1 và 𝛌 2 được A1, A2.
- Tìm E1, E2 :
Hút chính xác 1ml dd Cloramphenicol 0,4% pha loãng thành
100ml / Bđm. Hút CX 5ml dd này pha loãng thành 10ml. Đem dd này đo
ở 𝛌1 và 𝛌 2 được D1 và D2 E1, E2 .
II. THỰC HÀNH:
* NỘI DUNG:
1. Nguyên tắc phương pháp chiết cặp ion.
2. Nguyên tắc định lượng Novocain bằng pp chiết đo quang.
I. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tắc phương pháp chiết cặp ion:
Khi cho một ion tác dụng với một ion trái dấu sẽ có thể
hình thành một cặp ion giống như một phân tử trung hòa điện
và có thể chiết được bằng một dung môi ít gây phân ly:
A- + B+ = A- B+ (cặp ion)
I. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tắc phương pháp chiết cặp ion:
Điều kiện để chiết cặp ion:
- Ít nhất một trong hai ion tạo cặp phải có khối lượng lớn và
kỵ nước.
- Duy trì pH của tướng nước sao cho ngăn cản các ion tạo cặp
chuyển sang dạng phân tử.
- Dùng thừa chất màu và chất màu không tan vào dm chiết,
- Có thể thêm các chất điện ly để tăng hiệu suất chiết.
I. LÝ THUYẾT:
2. Nguyên tắc định lượng Novocain bằng pp chiết đo quang:
- Dung dịch Novocain trong nước không hấp thụ được ánh sáng trong
vùng UV-VIS do đó để ĐL bằng phương pháp này ta tiến hành chiết cặp
ion.
- Novocain một bazơ tổng hợp, có khả năng tạo cặp ion màu với một số
chất acid (thí dụ màu azoin như heliantin, tropeolin OO...).Trong môi
trường dung dịch đệm acetat có pH 4-5 Novocain ở dưới dạng cation
(B+) và acid màu như heliantin ở dưới dạng anion (A-) tạo thành cặp ion
B+ A- có màu chiết được vào cloroform:
A- + B+ = A- B+
- Để định lượng, lấy lớp cloroform đem đo mật độ quang ở bước sóng
420nm.
- Tiến hành song song với mẫu chuẩn dùng pp so sánh xác định được
nồng độ Novocain cần tìm.
HÓA PHÂN TÍCH NÂNG CAO
PHẦN THỰC HÀNH
1 TÍN CHỈ
* NỘI DUNG:
Định lượng xác định hàm lượng Novocain trong ống
tiêm có hàm lượng trên nhãn 0,06g/2ml
II. THỰC HÀNH:
*Định lượng xác định hàm lượng Novocain trong ống tiêm có hàm lượng
trên nhãn 0,06g/2ml:
Heliantin0,1% 2 2 2 2 2
Phương pháp này thường được áp dụng khi dung dịch chất cần xác định
có thành phần phức tạp ,lúc đó sẽ loại trừ được một số yếu tố ảnh hưởng
mà nhiều khi chưa biết được.
I. LÝ THUYẾT:
* NỘI DUNG:
Định lượng xác định hàm lượng Berberin trong viên nén
có hàm lượng trên nhãn 5mg.
II. THỰC HÀNH:
*Định lượng xác định hàm lượng Berberin trong viên nén có hàm lượng
trên nhãn 5mg:
2.1. Dụng cụ, hóa chất:
- Máy quang phổ UV-VIS.
- Cân phân tích.
- Cối chày sứ.
- Các bình định mức.
- Các cốc thủy tinh.
- Giấy lọc băng xanh.
- Phễu lọc.
- Các pipet chính xác.
- Berberin.HCl dùng làm chuẩn.
- Mẫu viên nén Berberin.
II. THỰC HÀNH:
II. THỰC HÀNH:
*Định lượng xác định hàm lượng Berberin trong viên nén có hàm lượng
trên nhãn 5mg:
2.3. Kết quả:
- Từ Dx và D'x tính được Cx: DX CX DX
C C .
DX' CX Cch DX DX
X ch '
Dung dịch đo
Vì vậy khi sử dụng máy đo thế (pH meter) có thể xác định được pH của
dung dịch cần thử.
I. LÝ THUYẾT:
3. Nguyên tắc chuẩn độ điện thế:
Phương pháp đo thế được tiến hành theo 2 kỹ thuật sau:
- Tiến hành đo thế các dung dịch chuẩn và dung dịch cần xác
định rồi từ đó suy ra nồng độ ion cần xác định theo phương
pháp so sánh, đường chuẩn...(như trong phương pháp đo
quang phổ hay sắc ký): Điển hình cho kỹ thuật này trong phân
tích là đo pH, đo pM (M là ion nào đó).
- Tiến hành đo thế của dung dịch trong quá trình chuẩn độ ,từ
đó suy ra điểm tương đương để tính toán nồng độ dung dịch,
gọi là phương pháp chuẩn độ đo thế.
HÓA PHÂN TÍCH NÂNG CAO
PHẦN THỰC HÀNH
1 TÍN CHỈ
* NỘI DUNG:
1. Xác định pH dung dịch bằng phương pháp đo thế.
2. Chuẩn độ acid H3PO4 bằng dung dịch NaOH theo phương
pháp đo thế.
II. THỰC HÀNH:
2.1. Dụng cụ, hóa chất:
- Máy đo pH
- Điện cực thủy tinh, calomen (hoặc điện cực tổ hợp)
- Cốc để dung dịch
- Dung dịch đệm pH=7, pH=4, pH=9.
- Chỉ thị màu vạn năng.
II. THỰC HÀNH:
2.2. Xác định pH dung dịch bằng phương pháp đo thế:
- Để máy ở chế độ đo pH, theo hướng dẫn sử dụng cụ thể trên
thiết bị .
- Dùng giấy chỉ thị thử dung dịch cần đo xem pH ở khoảng
nào. Lấy dung dịch đệm có pH gần pH dung dịch cần đo.
Ví dụ: Chuẩn máy với 2 dung dịch đệm (pH=7 ; pH=4 ); nên
chuẩn với 7,0 trước, rồi chuẩn với dung dịch pH= 4,0 nếu môi
trường ta đo có tính acid. Nếu môi trường base thì chuẩn điện
cực bằng dung dịch pH = 7 trước rồi sau đó chuẩn lại bằng
dung dịch pH= 9 trước khi đo các mẫu thử.
II. THỰC HÀNH:
2.2. Xác định pH dung dịch bằng phương pháp đo thế:
- Thay dung dịch đệm bằng dung dịch cần đo, màn hình sẽ chỉ
trị số pH của dung dịch.
Chú ý: mỗi khi thay dung dịch đo phải dùng bình phun nước
cất rửa sạch cực, lau khô bằng giấy sạch, mịn và mềm.
Yêu cầu: số chỉ pH trên thiết bị không được sai quá ±0,2 đơn
vị pH so với giá trị ghi trên dung dịch chuẩn.
II. THỰC HÀNH:
2.3. Chuẩn độ acid H3PO4 bằng dung dịch NaOH theo
phương pháp đo thế:
- Cặp điện cực hay dùng là: Thủy tinh + calomen (hay
Ag/AgCl) hoặc điện cực tổ hợp Thủy tinh -calomen, thủy tinh-
Ag/AgCl.
Vtđ VNaOH