Professional Documents
Culture Documents
Công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH (1950 – đầu những năm 70 của TK XX):
- Liên Xô xây dựng thành công một loạt các kế hoạch dài hạn.
- Công nghiệp:
+ Tăng 9,6%
+ Trở thành cường quốc CN thứ 2 trên TG sau Mỹ.
- KHKT:
+ 1967, phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
+ 1961, phóng tàu “Phương Đông” đưa con người vào vũ trụ.
Đối ngoại:
- Hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
- Ủng hộ đấu tranh chống CNTD, giành độc lập dân tộc trên thế giới.
- Là chỗ chựa vũng chắc cho CMTG.
Câu 3: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng Hòa Nam Phi:
- Chính quyền thực dân da trắng ở Nam Phi thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-thai.
- Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), người da đen đấu tranh chống chủ nghĩa
PBCT A-pac-thai.
- 1993, chủ nghĩa PBCT bị xóa bỏ.
- 4/1994, Nen-xơn Man-đê-la được bầu tổng thống da đen đầu tiên.
Câu 5: Sự phát triển nhảy vọt của kinh tế Mỹ từ sau CTTG II:
Nguyên nhân phát triển kinh tế:
- Không bị chiến tranh tàn phá.
- Giàu TNTN.
- Thừa hưởng lợi thành tựu KHKT của TG.
Thành tựu:
- Công nghiệp: chiếm 1 nửa sản lượng CN toàn TG.
- Nông nghiệp: gấp 5 lần sản lượng NN 5 nước: Anh, Pháp, Tấy Đức, Ý và Nhật Bản.
- Kiếm được 114 tỉ USD nhờ buôn bán vũ khí.
- Chiếm ¾ trữ lượng vàng TG.
- Là chủ nợ duy nhất trên TG.
Câu 6: Sự phát triển thàn kỳ của Nhật Bản sau CTTG II.
Nguyên nhân phát triển:
o Khách quan:
- Khi Mỹ xâm lược Triều Tiên (6/1950) bắt đầu khôi phục, phát triển kinh tế.
- Khi Mỹ xâm lược Việt Nam những năm 60 TK XX nhờ những đơn đặt hàng vũ khí của Mỹ phát
triển rất thần kỳ.
o Chủ quan:
- Vai trò điều tiết của Nhà nước.
- Áp dụng những thành tựu KHKT vào sản xuất.
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời.
- Tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
- Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài.
- Con người được đào tạo chu đáo, có ý thức vươn lên và có truyền thống tự cường.
Thành tựu:
- Tổng SPQD đạt 183 tỉ USD (1968) đứng thứ hai TG sau Mỹ.
- BQĐN: 23 796 USD, đứng thứ 2 TG sau Thụy Sĩ.
- CN: tăng trưởng nhanh 15%/năm.
- NN: tự túc lương thực 80%; đánh cá phát triển đứng II TG sau Pê-ru.
Câu 7: Sự liên kết khu vực của các nước Tây Âu:
Hoàn cảnh:
- Sau CTTG II, ở Tây Âu xuất hiện xu hướng liên kết khu vực.
Nguyên nhân:
- Có chung nền văn minh.
- Nền kinh tế không cách biệt nhau.
- Liên hệ mật thiết với nhau.
- Đều muốn thoát khỏi lệ thuộc Mỹ.
Quá trình liên kết:
- 4/1951: Cộng đồng than thép châu Âu.
- 3/1957: CĐ năng lượng nguyên tử châu Âu
CĐ kinh tế châu Âu (EEC).
- 7/1967: CĐ châu Âu (EC).
- 12/1991: Liên minh châu Âu (EU)
Câu 10: Chương trình khai thác lần thứ 2 của thực dân Pháp:
Hoàn cảnh:
- Sau CTTG I, Pháp thiệt hại nặng nề vơ vét bóc lột thuộc địa để bù đắp.
Nội dung:
- Nông nghiệp: đầu tư chủ yếu vào đồn điền cao su.
- Công nghiệp: tập trung khai thác mỏ (than) và mở một số cơ sở công nghiệp nhẹ.
- Thương mại: đánh thuế rất nặng các hàng hóa nhập vào nước ta.
- GTVT: đầu tư và phát triền thêm (đường sắt).
- Tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương.
- Thuế: đánh thuế nặng và thêm nhiều thuế mới.
Câu 11 + Câu 14: Xã hội Việt Nam phân hóa sau CTTG I.
a) Phân hóa.
Giai cấp Thái độ chính trị và khả năng cách mạng
Giai cấp địa chủ phong kiến - Kết cấu với Pháp, bốc lột về kinh tế, đàn áp về chính trị.
Giai cấp tư sản Tư sản mại bản - Kết cấu chặc chẽ với pháp về chính trị.
Tư sản dân tộc - Có tinh thần chống đế quốc phong kiến, nhưng không kiên
định, dễ hòa hiệp.
Giai cấp tiểu tư sản thành thị - Bộ phận trí thức: học sinh, sinh viên …
- Tăng nhanh về số lượng, bị tư sản Pháp chèn ép, bạc đãi,
dễ bị phá sản thất nghiệp.
- Hăng hái CM, là lực lượng trong cuộc CM dân tộc dân chủ
VN.
Giai cấp nông dân - Đông đảo (90%), hăng hái CM.
- Bị thực dân pháp áp bức bóc lột, bần cùng hóa cơ cực.
Giai cấp công nhân Việt Nam - Phát triển nhanh về cả số lượng và chất lượng, trình độ còn
thấp.
- Bị 3 tầng lớp áp bức, bóc lột.
- Có quan hệ mật thiết với nông dân.
- Thừa kế truyền thống đấu tranh, yêu nước, anh hùng bất
khuất.
- Nhanh chóng nắm quyền lãnh đạo CM.
b) Những điểm khác nhau giữa giai cấp công nhân VN và công nhân thế giới:
- Những đặc điểm của Giai cấp công nhân quốc tế là:
+ Giai cấp công nhân hiện đại là giai cấp tiên tiến nhất
+ Là giai cấp có tinh thần triệt để cách mạng
+ Là giai cấp có tính tổ chức và kỷ luật cao
+ Là giai cấp có bản chất quốc tế.
- Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng:
+ Thừa kế truyền thống đấu tranh, yêu nước.
+ Nhanh chóng nắm quyền lãnh đạo CM.
+ Có quan hệ mật thiết với nông dân và bộ phận trí thức.
+ Hạn chế về trình độ văn hóa, KHKT, chưa tác phong, tâm lý làm việc công nghiệp.
Câu 12: Phong trào công nhân Việt Nam (1919 – 1925):
* Bối cảnh:
- Phong trào và giai cấp công nhân Việt Nam phát triển mạnh, nhanh về cả số lượng và chất lượng.
- 1920, công nhân Sài Gòn thành lập Công hội bí mật do Tôn Đức Thắng lãnh đạo.
- Đấu tranh của thủy thủ Pháp và Trung Quốc.
* Diễn biến:
- 1922, công nhân cơ sở công thương Băc Kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày Chủ Nhật thắng lợi.
- 1924, nhiều cuộc bãi công nổ ra ở Hà Nội, HP, Hải Dương, …
- 8/1925, công nhân Ba Son Sài Gòn đấu tranh để ngăn cản tàu Pháp trở lính sang đàn áp CMTQ.
CNVN bước đầu đấu tranh có tổ chức, có ý thức, có mục đích rõ ràng, chuyển từ tự phát sang tự giác.