You are on page 1of 33

--Page 1/33 --

CÁCH TÌM TÀI LIỆU VÀ FORMAT BÁO CÁO, LUẬN VĂN, LUẬN ÁN
Soạn bởi: Huỳnh Lời, Email: huynhloivn@gmail.com
Oct-2020
(Tài liệu phổ biến cho các sinh viên, học viên, càng rộng rãi càng tốt)
Nội dung gồm có:
1.  Một số lưu ý .......................................................................................................................................................... 1 
2.  Tìm tài liệu trên mạng ........................................................................................................................................... 2 
3.  Cách ghi tài liệu tham khảo theo quy định của Bộ Giáo dục ................................................................................ 5 
4.  Làm mục lục tự động ............................................................................................................................................ 5 
5.1. Tạo các phần (section) và đánh số trang trong luận văn ................................................................................. 5 
5.2. Tạo các mục (heading) ..................................................................................................................................... 6 
5.3. Tạo Mục lục ...................................................................................................................................................... 9 
5.  Làm tự động danh mục Bảng, Hình, Sơ đồ, Đồ thị ............................................................................................ 10 
6.  Trích dẫn tài liệu tham khảo bằng Cross reference ........................................................................................... 11 
7.  Tạo liên kết cho trích dẫn hình, bảng….............................................................................................................. 11 
8.  Xử lý hình ảnh trong Word ................................................................................................................................. 12 
9.  Sửa bài đã viết bằng Comment và Track changes ............................................................................................ 14 
10.  Trích dẫn tài liệu bằng phần mềm Endnote X7 .............................................................................................. 14 
11.1.  Cài đặt Endnote X7................................................................................................................................. 14 
11.2.  Tạo thư viện ............................................................................................................................................ 14 
11.3.  Tạo kiểu (style) để trích dẫn (cite) .......................................................................................................... 15 
11.4.  Nhập các tài liệu tham khảo từ các trang web vào Endnote .................................................................. 17 
11.5.  Thêm tài liệu tham khảo mới bằng thủ công và đính kèm file ................................................................ 19 
11.6.  Tạo nhóm tài liệu .................................................................................................................................... 20 
11.7.  Trích dẫn tài liệu tham khảo vào Microsoft Word ................................................................................... 20 
11.8.  Nối các thư viện ...................................................................................................................................... 20 
11.9.  Những lỗi hay gặp trong Endnote ........................................................................................................... 21 
11.  Xử lý hình ảnh trong Photoshop ..................................................................................................................... 21 
12.  Cách làm và trình bày PowerPoint ................................................................................................................. 25 
12.1. Làm PPT ....................................................................................................................................................... 25 
12.2. Trình bày ....................................................................................................................................................... 30 
12.3. In file handout để gởi học viên ...................................................................................................................... 30 
13.  Cách vẽ công thức hóa học bằng phần mềm Chembiodraw hay Isisdraw .................................................... 31 
14.  Mẹo vặt ........................................................................................................................................................... 32 
15.  Các phím nóng thông dụng ............................................................................................................................ 33 
Nhằm giúp người học format khóa luận, luận văn cao học, luận án tiến sĩ, mình soạn file này
1. Một số lưu ý
 Tiết kiệm giấy in, mực in: sản xuất giấy gây ô nhiễm môi trường (NaOH, chlorine), tốn gỗ rừng,
 Tạo thư mục và file: tên thư mục và tên file không được bỏ dấu tiếng Việt, không có khoảng cách,
không có các ký tự / * ? - . & ^ # @ : …vì như vậy một số phần mềm không mở file được, để phân
biệt nên dùng chữ hoa và thường hay dấu gạch dash ( _ ) vd MasterThesis_11Sep2001.
 Lưu tên file theo ngày, tháng, ví dụ hôm nay ngày 14/7/2017 file được lưu với tên
Luanvan14Jul2017, ngày hôm sau (hay đổi nơi lưu), chọn Save as thành Luanvan15Jul2017. Khi
kết thúc file được đặt tên Luanvan_cuoicung và đem in. Tránh trường hợp lưu tên “luanvan_moi”,
“luanvan_new”...sẽ gây nhầm lẫn. Lưu file vào hộp mail hay dropbox, google drive để tránh mất và
có thể tiếp tục chỉnh sửa ở bất kỳ nơi đâu.
 Cài phần mềm diệt virus đủ mạnh cho máy tính. Nên cài Windows bản quyền (vì có phần chống
virus tích hợp sẵn).
 Nên trích dẫn tài liệu bằng Endnote vừa nhanh và vừa quản lý được thư viện.
 Đánh dấu tiếng Việt với UniKey dùng bảng mã Unicode tổ hợp vì nếu không khi chuyển ký tự sang
in hoa sẽ không bị lỗi như “thống nhất” -> “THốNG NhấT”
--Page 2/33 --
2. Tìm tài liệu trên mạng
Từ khóa để tìm là quan trọng nhất và tiếng Anh càng tốt, có từ khóa là có tất cả. Muốn tìm chính xác thì
bỏ từ khóa trong dấu “”. Vd: “vitamin K deficiency bleeding” nếu thiếu dấu “” thì có tới 952 000 kết quả,
nếu tìm chính xác chỉ có 25 600 kết quả.
Tài liệu trên các trang khoa học thì tin cậy được, các trang có đuôi là .org (tổ chức), .int (quốc tế như
who.int; fao.int), trang của chính phủ (.gov).
Trang có bài báo khoa học: pubmed.com, sciencedirect.com; springerlink.com, jstage.jst.go.jp (của
Nhật, nhiều tài liệu free), Scopus, Wiley, jstor.org; eric.ed.gov; researchgate.net/directory/publications
(nhiều bài free, nếu cần, yêu cầu tác giả gởi bài cho), scholar.google.com.
Trang lấy sách và bài báo: libgen.is (http://gen.lib.rus.ec) (nếu lấy tạp chí thì chọn scientific article)
(paste key words); sci-hub.tw (paste doi) (doi: Digital object identifier), tuy nhiên hai trang này đi ăn trộm
của các nhà xuất bản nên đây là hành động không nên.
Trang libgen.is (hoặc (http://gen.lib.rus.ec)

Ví dụ: tìm sách hóa dược với từ khóa “medicinal chemistry”

Click vào đây


--Page 3/33 --

Click vào đây


để tải về

Trang lấy bài báo hoặc chương trong sách: Trang sci-hub.tw (hoặc sci-hub.shop) copy DOI của bài báo
và paste vào ô của trang sci-hub.tw)

Tiếng việt thì có db.vista.gov.vn (tuy nhiên trang này phải mua).
Sách về cây thuốc: (mua file pdf ở NXB Y học).
- Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam
- Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt nam
- Võ Văn Chi, Tự điển cây thuốc Việt nam
- Võ Văn Chi, Bài thuốc hay từ cây thuốc quý
- Viện dược liệu, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt nam, 3 tập.
- BS Nguyễn Văn Hưởng, Đông Y cổ truyền VN
- Ngô Vân Thu, Trần Hùng, Dược liệu học, tập 1. Phạm Thanh Kỳ, Dược liệu học, tập 2.
- Trương Thị Đẹp, Thực vật học.
- Dược điển VN IV, Dược điển các nước: Mỹ, Anh, Pháp, TQ…

Tạp chí về cây thuốc tiếng Việt có: Tạp chí Dược liệu, Tạp chí Dược học, Tạp chí Y học TpHCM.
--Page 4/33 --
Hình cây thuốc thì tìm với TÊN KHOA HỌC và trang hay có hình gốc là plantillustration.org; nzdl.org,
các trang thực vật chí như thực vật chí TQ (flora of China: efloras.org), Ấn độ (efloraindia.nic.in); Kew
Garden (kew.org) ...
 Tìm trên google
Gõ từ khóa và thêm chữ filetype:pdf sẽ có những bài báo khoa học, nếu cần tìm sâu hơn cần từ khóa
chuyên biệt hơn và dùng dấu “” để tìm chính xác cụm từ khóa. đối với cây thuốc thì gõ TÊN KHOA HỌC
Ví dụ gõ vào google như sau: artemisia vulgaris filetype:pdf có 162,000 kết quả, nhưng gõ “artemisia
vulgaris” filetype:pdf để tìm chính xác cụm từ này thì chỉ có 80,900 kết quả.

nhấp vào “Scholarly articles for “….” hay “những bài học thuật…” Sẽ có nhiều bài trên google
scholar, rất có giá trị.
 Tìm trên google scholar: vào www.scholar.google.com và gõ từ khóa, đối với cây thuốc thì gõ
TÊN KHOA HỌC
 Tìm trên Pubmed (thư viện quốc gia của Mỹ)
Gõ pubmed.com và gõ từ khóa, trên này nhiều bài phải mua, nhưng cũng có bài miễn phí

 Tìm trên sciencedirect.com


Trên này hầu hết đòi tiền, bài nào miễn phí thì bên phải bài báo có hình vuông màu xanh.
--Page 5/33 --

3. Cách ghi tài liệu tham khảo theo quy định của Bộ Giáo dục
 Tài liệu tiếng việt và tiếng nước ngoài để riêng, đánh số liên tục (xem cách làm trong Endnote).
 Sách: Tác giả (năm), Tên sách (in nghiêng), Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, trang tham khảo
VD: Đỗ Tất Lợi (2004), Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam, NXB Y học, Hà nội, trang 35.
 Tạp chí: Tác giả (năm), “Tựa bài báo”, Tên tạp chí (in nghiêng), Tập (Vol.), Số (No), tr. (p.)..
Ví dụ:
Huỳnh Lời, Trần Hùng (2011), “Quantification of vitexin and fingerprint identification of Passiflora
foetida growing in different location in Vietnam by HPLC-DAD”, Tạp chí Dược Liệu, 16(4), tr. 257-
260.
U.A. Abdullaev, Y.V. Rashkes, et al. (1979), "Mass spectra of some sesquiterpene lactones of the
eudesmane series with a C1-OH group". Chemistry of Natural Compounds. 15(1): p. 28-32.
 Luận văn, luận án:
Trần Thị Bảo Châu (2010), “Sơ bộ khảo sát về thực vật học và thành phần hóa học cây nữ lang (Valeriana
hardwickii Wall.)”, Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học, Khoa Dược, ĐHYD TpHCM.
B. Ramanadhan (2005), "Microwave extraction of essential oils (from black pepper and coriander)
At 2.46 GHz". Master of Science thesis: p. 1-51.
 Trang web: Tác giả (Năm), Tiêu đề, đường dẫn (ngày truy cập).
World Health Organization (1999), “WHO monographs on selected medicinal plants”, Vol.1.Truy
cập từ trang http://apps.who.int/medicinedocs/fr/d/Js2200e (ngày truy cập 30-May-2016)
4. Làm mục lục tự động
5.1. Tạo các phần (section) và đánh số trang trong luận văn
Luận văn có 3 phần (sections) như sau:
- Bìa: gồm bìa ngoài, lót, tổng cộng 2 trang, không đánh số trang
- Mục lục (làm tự động): đánh số trang i, ii, iii, iv (có header là mục lục)
- Nội dung bài: đánh số trang 1,2,3,4…và có header (footer) thay đổi: đặt vấn đề, tổng quan, kết
quả, bàn luận..
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục: đánh số trang là PL-1, PL-2….

Mở Microsoft word 2010, chọn Page layout – breaks – Section breaks – Next page, làm thêm 2 lần
nữa như vậy có 4 phần (section). Ở trang đầu (section 1) dùng để làm bìa ngoài, bìa lót và lời cám ơn,
…vậy cần có 3 trang, có thể dùng phím Ctr+Enter hay Page layout – Breaks – Page, ờ section này
không đánh dấu trang. Section 2 dùng để làm mục lục, danh mục hình ảnh, danh mục bảng, sơ đồ …và
được đánh dấu trang là i, ii, iii,…Section 3 là nội dung luận văn và đánh dấu trang là 1, 2, 3…và
--Page 6/33 --
section cuối là phụ lục. vào View – Draft để xem các section và muốn bỏ các section, để con nháy vào
chữ section và bấm Delete.

Để đánh số trang ở mỗi phần khác nhau như vậy, vào nhấp đôi vào ở dưới trang và thấy Header and
Footer hiện ra, ở section 2 chọn Page number – Bottom of page, tiếp đó chọn Page number – chọn
Number format là i, ii, iii… và Start at i, cắt nối với section trước bằng cách nhấp vào Link to
previous. Sau đó di chuyển lên section 1 và delete đánh số trang đi. Để đánh số trang 1, 2, 3 ..cho
section 3, làm tương tự như cắt nối, chọn 1,2,3 và Start at 1.

5.2. Tạo các mục (heading)


Outline bao gồm Đặt vấn đề, chương 1, 2,..cho bài luận văn được làm như sau:
Ở section 3 (có đánh số trang là 1, 2, 3…) để con nháy vào chữ Đặt vấn đề và bấm vào Home -
Heading 1, Tổng quan tài liệu, Nguyên liệu và phương pháp, Kết quả và bàn luận, kết luận và đề nghị
đều thuộc Heading 1, để có chữ chương trước các mục chọn vào numbering và chọn Define number
format, trong cửa sổ này trước số 1 đánh chữ Chương.
--Page 7/33 --

Để tiếp tục cho Chương 2, để con nháy ở Chương 1 nhấp vào Home – Format painter (biểu tượng
có hình cái chổi) và nhấp vào dòng Nguyên liệu và phương pháp, tương tự cho Chương 3, 4…
Tiểu mục dưới chương 1 như “1.1. Tổng quan về thực vật học” hay “2.1. Nguyên liệu” thuộc Heading 2
và “1.1.1. Phân loại thực vật” và “3.1.1. Kết quả soi bôt” thuộc Heading 3…tương tự cho Heading 4 và
chỉ làm tới Heading này mà thôi. Phần paragraph không thuộc tiểu mục là body text nó thuộc Normal.
Để xem outline chọn View – Nevigation pane (Document map), outline sẽ hiện ra bên trái màn hình,
nếu nó có khoảng trắng là do lỗi heading format, bấm vào đó và bấm Normal hay delete khoảng trắng
đó đi.

Trong tài liệu, cần có 1 trang quay ngang, chia trang đó thành 1 section riêng và chọn Page layout,
chọn Page setup và chọn Landscape và Apply to: this section.
--Page 8/33 --

Để định dạng cho các heading hay normal nhắp chuột phải lên heading hay normal rồi chọn Modify,
chỉnh sửa font, size, canh dòng…

Ví dụ để định dạng cho Heading 1, bạn chọn Font (quy định là Times New Roman), cỡ chữ (mặc định là
16), chọn Format  Paragraph, chọn spacing before 6pt và after 6pt, giãn dòng line spacing là
single hoặc 1.5 tùy ý, chọn add to template, xong OK. Riêng phần Normal bạn có thể tạo một phần riêng
cho với tên là Bodytext như sau:
--Page 9/33 --
Trong Styles, bấm vào Normal và mở rộng nó ra, chọn Apply styles, Style name sửa là BodyText,
chọn New, chọn Modify và chỉnh sửa font, paragraph, size, canh dòng justify…theo ý ví dụ chọn font
size 13, times new roman, cách dòng 1.25, paragraph cách nhau 6 pt, không nên thụt đầu dòng vào
(indent) và chọn canh đều (justify). Khi gặp 1 paragraph nào bất kỳ chỉ cần bấm vào chữ BodyText trên
styles là nó sẽ theo khuôn phép của . cũng có thể áp dụng cách này cho Heading 1 sửa thành
Chương, Heading 2 thành TieuMuc1, …

Sau khi tạo các heading và BodyText xong, khi gặp các heading hay BodyText mới, cứ bấm vào nó đã
hiện sẵn trên Home.
Lưu ý khi copy và paste: Khi copy từ 1 nguồn
nào đó (vd từ file word khác hay trên pdf hoặc trên
mạng vào bài, hãy chọn chế độ “Keep text only”,
khi đó văn bản đã được đưa vào bài với định dạng
đã tạo (BodyText).

5.3. Tạo Mục lục


Ở section 2 (có đánh số trang là i, ii, iii), chọn References  Insert table of Content
--Page 10/33 --
From template (cỡ chữ thay đổi theo Heading), Show levels: thường tới Heading 3, chọn Modify 
Modify, để định dạng kiểu chữ, size…cho mục lục, TOC cho headng 1, TOC 2 cho heading 2, và TOC 3
cho heading 3, bạn cần cập nhật bằng Ctrl+A, nhấp chuột phải, chọn Update field  Update entire
table.
5. Làm tự động danh mục Bảng, Hình, Sơ đồ, Đồ thị
Khi bạn viết ghi chú cho bảng bạn để con trỏ lên đầu bảng, vào References -> Insert Caption, panel
hiện ra như dưới đây:

Bạn vào mục New Label, đánh chữ Bảng (có bỏ dấu tiếng Việt), OK. Nếu bạn đánh dấu bảng theo
chương (chương là heading 1 phải được đánh số tự động) thì nhấp vào mục Numbering chọn Format
là 1,2,3,.., đánh dấu vào mục Include chapter number, Chapter starts with style chọn heading 1, Use
separator chọn . (period), OK, OK.
Nếu không cần hình hay bảng theo chương thì không cần Include chapter number. Nếu hình, bảng
liên tục nhưng có thay đổi theo chương thì không cần Include chapter number, nhưng số chương phải
đánh bằng tay. Vd: chương 1 có hình 1.1.; 1.2; chương 2 tiếp tục là 2.3; 2.4; 2.5…thì các số chương là
1, 2 phải đánh bằng tay (quy định đánh số như vậy của Bộ Giáo Dục)

Lúc này sẽ hiện ra Bảng 1.1, bạn ghi tiếp ghi chú (VD: Bảng 1.1. Hàm lượng Alkaloid của các loài thuộc
chi Stephania), các số 1 sau chữ Bảng có màu đen dạng hyperlink. Khi đó trên cửa sổ hiện hành của
Style and Formating có chữ Caption, bạn nhắp chuột phải tại đây và chọn Modify theo ý bạn (font:
arial để phân biệt với font của bài, size: 10, chọn canh giữa..). Khi gặp một bảng mới bạn cũng vào
References -> Insert Caption, chọn Bảng.
Tương tự cho Hình: (Insert Caption  New Label: Hình; Numbering…) và Đồ thị.
Bảng, Hình,… sẽ đánh số tự động khi bạn chọn Ctrl+A và nhắp chuột phải chọn Update Field 
Update entire table.
Tạo Danh mục Bảng, Hình, Sơ đồ…:
Ở section 2, chọn References  Table of Figures , Caption lebel: chọn Bảng, Hình hay đồ thị.
--Page 11/33 --

Trong mục Modify, có thể định dạng kiểu chữ, cỡ chữ cho danh mục Hình, Bảng…
6. Trích dẫn tài liệu tham khảo bằng Cross reference
Tài liệu tham khảo tốt nhất là dùng phần mềm Endnote X7, sẽ tiện hơn nhiều, tuy nhiên trích dẫn bằng
Cross Reference thì đơn giản hơn, tuy mất thời gian nhiều hơn và thích hợp cho người lười học hay
không cài được Endnote.
Trước khi link cho tài liệu tham khảo, bạn phải có danh sách tài liệu tham khảo ở cuối luận văn, danh
sách này phải được đánh số thứ tự tự động (Numbering) bằng Home -> Numbering
Vd Bạn có list tài liệu tham khảo sau:
1. Đỗ Tất Lợi (2004), Cây thuốc và vị thuốc Việt nam, NXB Y Học, Hà nội
2. Võ Văn Chi (2007), Sách tra cứu tên cây cỏ Việt nam, NXB Giáo dục
3. Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt nam, Tập I, NXB Trẻ, TpHCM
Khi bạn tham khảo tài liệu 1 (Đỗ Tất Lợi) ở đọan văn nào, bạn mở dấu móc vuông ([) ngay ở đó, chọn
References  Cross-reference, danh sách tài liệu tham khảo hiện ra, chọn 1 (Đỗ Tất Lợi), Insert,
Close. Tương tự cho các tài liệu còn lại. Sau đó bạn muốn sắp xếp theo alphabet (theo họ, nếu theo tên
phải đưa tên ra trước) rồi chọn tất cả danh sách, chọn Home  Sort thì tài liệu được sắp lại, sau đó
chọn tất cả tài liệu bằng Ctrl+A, nhắp chuột phải, chọn Update field thì phần link bên trên sẽ thay đổi
theo sự sắp xếp alphabet. Nếu sắp theo thứ tự tham khảo thì không cần sort.

Chú ý: Bạn không nên chen ngang tài liệu tham khảo vào giữa mà cứ làm nối tiếp, bạn đã có lệnh Sort,
nên cứ yên tâm.
7. Tạo liên kết cho trích dẫn hình, bảng…
Trong bài viết bạn có những Hình, Bảng, hay tác giả trong tài liệu tham khảo cần trích dẫn vào bài ví dụ:
--Page 12/33 --
Tình hình giá vàng thế giới theo Bảng 1.1 và Đồ thị 2.1 …điều này đã được các tác giả nêu rồi (Angel
et al. 2007)
Các Bảng, Hình, …được đưa vào khi có sự thay đổi số thì tự động trong trích dẫn này thay đổi theo,
bạn làm như sau:
References -> cross-reference, mục Reference type bạn chọn Bảng, mục Insert reference to chọn
Only label and Number.

8. Xử lý hình ảnh trong Word


Để khỏi nhảy lung tung, hình được đưa vào trong một Table, bạn nên chèn hình bằng lệnh Insert 
Picture  From file, nếu bạn Copy 1 tấm hình nào đó nhúng vào mà bị nhảy, bạn Paste hình đó vào
Photoshop hay Paint (khởi động bằng Start  Programs  Accessories  Paint) lưu tên lại rồi Insert
Picture như trên.
Để tránh hình “trôi” trong bài, nhấp vào hình, chọn Format Picture  Layout  In the line with text
nếu muốn hình riêng một cõi hay Square nếu có chữ vây quanh hình. Nên để hình vào 1 bảng nếu có
nhiều hình để khỏi nhảy lung tung, sau đó bỏ line trong bảng.
Hình nên chọn canh giữa tài liệu.
Cắt hình: nhấp vào hình, rồi nhấp vào biểu tượng Crop (có 2 dấu bắt chéo). Để cắt một lượng nhỏ chi li
theo ý mình thì nhấn thêm phím Alt.
--Page 13/33 --
Chỉnh đậm nhạt, sáng, tối nhờ vào thanh (More, Less Contrast và More Less Brightness)
Để chụp hình màn hình máy tính, bấm nút PrtSc (Print Screen) trên bàn phím và Paste.
Có thể cắt hình bằng công cụ Snipping Tool trong Windows. Vào Search trong Windows và gõ Snipping
Tool, chọn công cụ có chiếc kéo.

Mở Hình cần cắt to nhất có thể được trên màn hình (để khi paste vào Word hay PPT khỏi bị xấu). Sau
đó bấm vào New và và rê chuột chọn hình.

Sau đó Paste vào Word hay PPT


--Page 14/33 --

Để ghép nhiều hình một cách đơn giản mà hình không chạy nhảy và không cần group, mở Microsoft
PowerPoint, ghép lại rồi chọn tất cả, paste vào word bằng lệnh paste option  picture, tuy nhiên độ
phân giải không cao. Bạn có thể dùng Photoshop. Nếu không thì insert 1 table và cho hình vào các ô là
hình không nhảy lung tung, nhưng hình phải ở chế độ “In the line with text”
Để lấy hình trong file pdf, chọn Tool  Select and zoom  Snapshot tool (trong Adobe Acrobat), cắt
xong và paste vào word. có thể cắt hình trong pdf bằng công cụ Snipping Tool của Windows, Search
trong Windows và lôi nó ra để ở task bar, mở rộng tối đa hình trong file pdf và cắt nó. Cũng có thể dùng
công cụ Snipping Tool như trên.
9. Sửa bài đã viết bằng Comment và Track changes

Luận văn khi chỉnh sửa cần cho thấy những chỗ đã sửa hay ghi chú dùng chế độ Track changes hay
comment bằng cách bấm vào Review – Comment, panel comment sẽ hiện ra bên phải và viết vào. Để
chỉnh sửa bài dùng chế độ Track changes bằng cách bấm vào Review – Track changes để sửa, để
xem bản đã sửa, bấm vào Final thay vì Final: Show Markup kế bên Track changes.
Để bỏ các Comment, nhắp chuột phải lên comment và Delete
Để chấp nhận hết các chỉnh sửa bằng Track Changes, vào Review -> Accept -> Accept all changes
10. Trích dẫn tài liệu bằng phần mềm Endnote X7
11.1. Cài đặt Endnote X7
Chọn file setup.exe và cài đặt vào máy. Cài firefox vì trình duyệt này dễ import vào Endnote hơn, tuy
nhiên Windows Explorer vẫn được. Sau khi cài đặt, chọn configure vào các ứng dụng trong đó
Microsoft Word. Nếu chưa config được, vào File -> Option -> Add-in và đưa nó vào bằng nút COM
add-in từ file Endnote.exe trong thư mục Windows – Program file.
11.2. Tạo thư viện
Chọn File  New và chọn file name (vd cynara) và tạo thư mục Cynara ở ổ D (đừng chọn ở ổ C là ổ hệ
thống). Khi tạo ra, sẽ có file cynara.enl và cynara.data. Thư mục này có thể Copy và mở ở máy tính
khác có cài đặt Endnote X6 hay gởi qua mạng cho người khác xài và nhớ phải gởi cả 2 file có đuôi .enl
và .data.
--Page 15/33 --

11.3. Tạo kiểu (style) để trích dẫn (cite)


Có nhiều cách trích dẫn, theo nhiều chuẩn khác nhau. Nếu muốn tài liệu tham khảo theo thứ tự tham
khảo chọn Style là Number.
Sau đây là cách trích dẫn theo quy định của Bộ Giáo dục (tiếng Việt và Anh riêng, sau tác giả là năm)
Chọn Bibliographic output style và chọn là “Numbered” sau đó Chọn Edit  Output style  Edit
“Numbered” chọn File  Save với tên của (vd loi), có 1 style riêng cho mình. Nếu muốn trích dẫn
theo kiểu Superscript ([1]) thì chọn Citation  Templates, tô chọn [Bibliography Number] và chọn A1
trên thanh công cụ.

Trong mục Bibliography sửa lại (để năm ra sau tác giả) bằng cách cắt chữ “year” để ra sau tên tác giả
và cho vào dấu ngoặc như sau:
--Page 16/33 --

Theo định dạng quy định của Bộ GD là sau tên là năm vd như đối với bài báo:
Author (Year), "Title". Journal, Volume|(Issue)|: p. Pages|.
Để sắp theo tiếng Việt, Anh, Pháp, và website riêng, vào Sort Order, chọn Language chọn Z-A. Khi
nhập bài báo tiếng Việt, field Language ghi là V, tương tự Eng cho tiếng Anh và A cho Website, khi đó
phần mềm sẽ tự động đưa tài liệu nào có chữ V lên đầu tiên. Field Author chọn A-Z, chọn tiếp Year (A-
Z). Nếu muốn tài liệu tham khảo xuất hiện theo thứ tự tham khảo thì phần Sort Order trong Citations
chọn Same as bibliography và trong Bibliography mục Sort Order chọn Order of appearance.
--Page 17/33 --
Sau khi sửa xong Save lại. có thể chỉnh trong author name, author list để có thể chỉnh Tên, Họ, có dầu
phẩy cách riêng hay không.
Dùng Endnote có lợi rất lớn là Style này có thể chọn tùy ý dựa vào yêu cầu của bài báo. Ví dụ nếu
muốn đăng bài trên Natural product chỉ cần chọn Style của báo nào có sẵn trong Endnote, nếu không có
thì lên trang chủ của tờ này tải Style này về.
11.4. Nhập các tài liệu tham khảo từ các trang web vào Endnote
Các trang khoa học có thể cite tự động vào Endnote là:
‐ Pubmed.com
‐ Sciencedirect.com
‐ Springerlink.com
‐ Google scholar (scholar.google.com)
‐ Wiley
‐ Scopus (Sciencedirect là thành viên)
‐ J-stage (Nhật) (nhiều bài free)
‐ Google Scholar
‐ Tài liệu tiếng việt có thể tìm trên db.vista.gov.vn nhưng không thể cite được.
tìm trên những trang đó có chữ “cite”, “citation” hay chữ “trích dẫn” mà bấm vô.

Đối với Pubmed đánh từ khóa (VD “Cynara scolymus” và chọn Sent to - Citation Manager 
Number to sent (tối đa là 200) nếu có hơn 200 thì chọn start là 201. Chọn Create file và chọn
Others và Endnote
--Page 18/33 --

Đối với Sciencedirect chọn tài liệu cần export nếu không chọn thì trang web tự động chọn tất cả tài liệu
tìm thấy, chọn Export Citation  Export  Open with  chọn Other  Endnote.
Đối với google scholar chọn chữ “cite” hay chữ “trích dẫn”, hay chỗ có dấu ”. sau đó chọn chữ
“Endnote”

Chú ý quan trọng: Trong trường hợp có file pdf là toàn văn bài báo, muốn đưa vào endnote, copy tiêu
đề bài báo và dán vào google để tìm kiếm trang khoa học (sciencedirect, pubmed, …) sau đó cite vào
Endnote rồi đính kèm file như mục 4 hay click vào reference và nhắp chuột phải chọn File attachment
và Attach file. Nếu trang khoa học (Sciencedirect… ) không có thì đưa vào thư việc bằng thủ công.
--Page 19/33 --

Lưu ý: khi thêm mới tài liệu thì lưu ý field Language đã ghi V cho tiếng Việt hay Eng cho tiếng Anh chưa.
11.5. Thêm tài liệu tham khảo mới bằng thủ công và đính kèm file
Nếu không đưa vào thư viện một cách tự động từ trang web, làm thủ công như sau: chọn References
và chọn New Reference, chọn Reference type (book, journal article…), sau đó thêm thông tin vào các
mục author (các author khác nhau phải xuống dòng), title, language (Vietnamese, English…) (nếu
không chọn Language, không sắp xếp theo thứ tự ngôn ngữ được) …và chọn file đính kèm bằng cách
nhắp vào biểu tượng có hình ghim kẹp. Lưu ý tên file đính kèm phải ngắn vì ngược lại sẽ không copy
sang ổ đĩa hay thư mục khác được.

Lưu ý: Khi thêm mới tài liệu thì lưu ý field Language đã ghi V cho tiếng Việt hay Eng cho tiếng Anh
chưa.
--Page 20/33 --
11.6. Tạo nhóm tài liệu
Chọn Groups và chọn create group vd Hoahoc, duocly, congdung…, sau đó chọn những file thuộc group
này trong All references, Cut và Paste vô group vừa tạo
11.7. Trích dẫn tài liệu tham khảo vào Microsoft Word
Ưu điểm của Endnote là sẽ tự động cite theo thứ tự tham khảo và có thể viết bất kỳ phần nào trong
luận văn, đồng thời viết tổng quan theo từng mục liên quan dựa vào loại tạp chí, ví dụ Phytochemistry,
Chromatography A để viết về hóa học, Phytomedicine, Plos One để viết về dược lý, Botany để viết về
thực vật học…
Mở Word và Endnote song song, để dấu nháy vào nơi cần trích dẫn, sau đó trong Endnote chọn tài
liệu và chọn Insert citation (Alt+2) trên thanh công cụ.
Nếu đưa TRÙNG tài liệu thì chọn References – Find Duplicate và xóa tài liệu trùng và update lại

Khi xong bài, để in và chỉnh sửa tài liệu tham khảo, ví dụ Lợi Tất Đỗ, sửa lại là Đỗ Tất Lợi, chọn
Convert Citation and Bibliography  convert to Plain Text và đánh máy sửa lại, lúc này mất kết nối
thư viện Endnote nên sửa dễ dàng.
11.8. Nối các thư viện
Nhiều người viết cùng một bài dùng các thư viện Endnote khác nhau, nếu muốn nhập lại thì chỉ cần
chọn tất cả các các bài báo trong Endnote, copy (Ctrl+C) và mở một thư viện mới và Paste tất cả vào.
Còn bài word thì chỉ cần copy bài word từng phần (có cite Endnote) và Paste chung lại rồi chọn
Endnote -> Update Citations and Bibliography trong MS Word.
--Page 21/33 --
11.9. Những lỗi hay gặp trong Endnote
Lỗi hay gặp nhất là nó không tự sắp Việt theo Việt, Anh theo Anh, webste theo website và tác giả thì
không sắp theo alphabet, điều này do khi nhập bài báo vào Endnote quên xem trường Language đã có
V cho Việt và Eng cho Anh và A cho Website chưa, nếu chưa phải điền ĐỦ và THỐNG NHẤT vào tất cả
các tài liệu, vd không được điền E, En, Eng cho tài liệu tiếng Anh mà tất cả phải Eng.
Nếu dùng word cao hơn như word 2013 nên cài Endnote X7.
Word không nhận ra Endnote do nó chưa Config vào Word trong Windows (xem phần 11.1 Cài đặt).
Nếu có 2 tác giả trở lên thì nhập tên tác giả thứ 2 trở đi phải XUỐNG DÒNG.
Để tiết kiệm thời gian nên để chế độ Instant Formatting is Off trong MS Word vì bật lên nó liên tục
update nên chờ lâu, khi xong thì Update Citation and Bibliography. Nếu cite từ nhiều nguồn vô 1 tài
liệu thì dùng Export to Endnote để tất cả tài liệu sẽ gom lại một nguồn.
Trong Endnote X7 có ghi bên góc phải những tài liệu tham khảo được cite vào luận văn và chỉnh sửa
trên những TLTK này vì trong thư viện tài liệu có thể bị TRÙNG.

11. Xử lý hình ảnh trong Photoshop


Bạn có một tấm hình sắc ký như vầy, cần phải:

 Thêm chữ: Nhúng FeCl3 dưới chữ Toluen


 Có 1 đường kẻ ngang dưới chữ này
 Các số thứ tự bị đảo lộn (IV, VII..) thay vì IV, V (vì hôm đó thấy người yêu tay trong tay với nhỏ
khác nên giận chấm lộn phân đọan sắc ký). Cần phải dời lại.
--Page 22/33 --
 Làm mất vết hồng bên dưới vết xanh của số V
Mở hình: Khởi động Adobe Photoshop, chon File  Open, chọn đường dẫn để đưa hình vào, mở cửa
sổ layer bằng Window  Layer (hoặc F7), cửa sổ này hiện ra ở góc phải. Hình mới đưa vào được xem
là Background (hình nền) và bị khóa (thể hiện ở góc phải, bên dưới trong cửa sổ layer), muốn chỉnh sửa
được trên background thì phải biến nó thành layer (lớp mỏng) bằng cách nhấp đôi vào background trên
cửa sổ layer.
Cắt hình: bạn cắt hình lại cho gọn bằng cách bấm vào nút Crop bên trái màn hình, chọn phần cần lấy
rồi vào Image  Crop.
Chọn vùng: chọn bằng Marquee Tool (chọn hình vuông, tròn…) chọn tự do bằng Lasso Tool
Xoay hình: vào Image  Rotate canvas, quay 900, hay 1800, họăc tùy ý (Arbitrary), theo chiều kim đồng
hố là CW (clockwise), ngược là CCW (counterclockwise)
Thêm chữ: Bạn nhấp vào biểu tượng chữ T bên trái gõ chữ Nhúng FeCl3, chọn font, size, màu chữ trên
thanh công cụ bên trên. Khi đó Photoshop sẽ sinh ra 1 layer (lớp mỏng) phía tay phải, tên mặc định là
layer 1, bạn nhắp vào nó, tên nó thành “nhúng FeCl3”, nếu muốn di chuyển thì nhắp vào layer này, rồi
bấm vào nút Move Tool (hình mũi tên bên trái bạn). Nếu muốn xóa, bạn nhắp vào layer, bấm phím
Delete.
Thêm đường kẻ: Bấm vào biểu tượng Line Tool phía tay trái, kẻ lên hình, chọn màu cho line bằng biểu
tượng Color phía trên màn hình. Để đường kẻ được thẳng, nhấn thêm phím shift khi vẽ. Photoshop đặt
tên layer này là Shape 1.
Dời các điểm sắc ký: Bấm vào Background, bấm biểu tượng Rectangular Marquee Tool (hình vuông
bên trái), chọn vào điểm VII (từ đầu tới chân), bấm Ctrl+C rồi Ctrl+V, sẽ có được layer 1 bên phải, nhấp
nhanh 2lần (double click) vào chữ này sửa tên thành VII. Tương tự cho các layer VIII, V, VI. Sau đó
nhấp vào layer V, bấm vào nút Move Tool, đưa nó đè lên chỗ VII, tương tự VI về VIII, VII về V, VIII về
VI. Vậy bạn có đứng theo thứ tự rồi đó.
Làm mất một vết: trên V, bạn muốn xóa vết hồng đi, bạn cho các layer và background tắt đi bằng cách
nhấp vào biểu tượng con mắt trong cửa sổ layer (Indicate layer visibility), trên màn hình chỉ còn layer V.
Bấm vào layer V, chọn công cụ hình con dấu (Clone stamp tool), phía trên màn hình hiện ra chữ
Brush bạn cho lớn nhỏ cho con dấu bằng master diameter, mode chọn là Normal. Do làm mất vết
hồng, nhưng “màu da” phải giống như bên dưới của vết, nên bạn copy màu này bằng cách vừa nhấn
phím Alt (sẽ thấy vòng tròn có chữ thập ở giữa), vừa Click vào phần dưới xong bạn nhấp vào chỗ màu
hồng, màu hồng sẽ thành màu bên dưới. Tương tự bạn muốn có thêm vết thì nhấp vào chỗ màu
(Alt+click) và click vào chỗ cần có màu đó. Sau đó bạn hiển thị tất cả layer bằng cách nhấp lại biểu
tượng con mắt.
Lưu hình ảnh: Chọn File  Save, chọn Format là JPEG, chọn Size là Medium

Layer chữ

Để ghép nhiều hình vào Photoshop, chọn Open, dùng chuột và phiếm Ctl để mở 3 hình một lúc, sau đó
chọn hình cần lấy bằng Rectangular Marquee Tool, Copy và Past thành layer 1, nhắp đôi lên
background thành layer 0 và Delete layer này đi, sau đó chọn Ctl+T (free transform), kéo góc cho hình
--Page 23/33 --
nhỏ lại, nếu hình bị xéo thì nhắp vào góc và xoay cho thẳng trước khi crop, nhấn Enter để bỏ chọn Free
Transform, mở tiếp hình cần ghép, chọn và past thành layer 2, sau đó chọn Ctl+T để làm nhỏ lại và
ghép vào, tương tự cho layer 3, 4…
--Page 24/33 --

Nhấn Ctl+E (Merge Layers) để ghép chung lại và crop theo ý bạn và lưu dạng JPEG.
Để chỉnh màu thì chọn Image – ajustment – color balance (hay curves)

Chỉnh sáng tối Image – ajustment – Brightness/contrast


Tốt nhất là hạn chế chỉnh màu.
--Page 25/33 --
12. Cách làm và trình bày PowerPoint
Gõ vào google từ khóa: “cách làm PowerPoint” sẽ có hướng dẫn chi tiết (có thể tham khảo blog GS
Nguyễn Văn Tuấn). (http://tuanvannguyen.blogspot.com/2014/11/nhung-loi-pho-bien-trong-trinh-bay-
bang.html)
Sau đây là cách làm và trình bày PPT có tham khảo blog của GS Nguyễn Văn Tuấn.
12.1. Làm PPT
a. Màu chữ, font chữ, nền
‐ Nền cho slide phải tương phản với chữ: nền xanh chữ trắng, vàng, đỏ, nền trắng thì chọn được
nhiều màu chữ hơn. Nền trắng chữ đen thì “tang tóc” quá.
‐ Font chữ chọn chữ không có chân (Sans Serif) (như Arial, Calibri, Tahoma…).

(Nền và màu không thích hợp)

(Nền và màu không thích hợp)


--Page 26/33 --

(Thích hợp thính phòng rộng, tuy nhiên khi chuyển Handout phải đổi nền trắng và chữ đen)

b. Cỡ chữ
‐ Tựa đề (Title): 35 - 45.
‐ Text: 18 - 30. Nếu Arial: 18 hay 20; Calibri: 25 hay 30 mới dễ đọc.
c. Số lượng chữ trên slide
Nguyên tắc n x n (5 dòng mỗi dòng 5 chữ, 6 dòng mỗi dòng 6 chữ) tối đa nên 6 dòng.
Nếu slide ít dòng thì giãn dòng cho chữ đầy slide, đừng để slide bị trống.
Đừng viết như văn bản word, chọn những từ khóa. Vd: “Loãng xương là một bệnh với đặc điểm mật độ
xương suy giảm dẫn đến gia tăng nguy cơ gãy xương” thành “Loãng xương: mật độ xương ↓  nguy
cơ gãy xương ↑”. Vd: “thành phần hóa học cây Sen có alkaloid là nuciferin” thành: “Alkaloid: nuciferin”,
thêm hình công thức nuciferin vào.
d. Cần thông điệp chính trên slide
Mỗi slide cần một vài thông điệp chính cần phải nhấn mạnh, nên cần gạch duới các từ chính hay đánh
dấu khoanh bằng ký hiệu hay mũi tên làm nổi bật thông tin.
e. Chất lượng thông tin cần phong phú
Không đưa hình ảnh gây nhiễu hay rối không liên quan nội dung.
Hình ảnh minh họa tốt hơn chữ: Vd: công thức hợp chất minh họa tốt hơn tên hợp chất, bản đồ sẽ tốt
hơn ghi tên địa điểm, tuy nhiên hình ảnh gây chiếm chỗ.
--Page 27/33 --
Video clip nên ngắn và minh hoạ cho nội dung.
Biểu đồ tốt hơn bảng và bảng tốt hơn ghi thành dòng.
f. Không dùng hoạt hình (animation) quá nhiều gây “chóng mặt”
g. Slide cấn có tài liệu tham khảo ở dạng [Tác giả. Năm] và số slide (slide number) ở chân trang để tiện
theo dõi và đễ quay lại nội dung ở slide nào khi thính giả đặt câu hỏi. Slide cuối là tài liệu tham khảo ghi
đầy đủ.
Các bước cụ thể
Một bài trình bày báo cáo bao gồm:
Slide 1: Tiêu đề và các thông tin về tác giả trình bày, nơi và thời điểm trình bày
Slide 2: Nội dung báo cáo.
Slide 3-…: Các nội dung: bao gồm tiêu đề và text.
Slide trước áp cuối: tóm tắt nội dung (nếu có)
Slide áp cuối: Tài liệu tham khảo viết đầy đủ
Slide cuối: Lời cám ơn.
Ví dụ: Bài báo cáo nhóm về cây Lạc tiên (Passiflora foetia L. Passifloraceae.
Nội dung bao gồm:
Thực vật học: Tên Việt Nam, tên khoa học, mô tả, phân bố, sinh thái
Hóa học: Flavonoid (vitiexin, isovitexin…), alkaloid
Bộ phận dùng
Tác dụng dược lý (An thần, chống oxy hóa..)
Công dụng
Các chế phẩm
Cách làm như sau:
Bước 1: Mở Microsoft Powerpoint: Chỗ “Click to add title” gõ thành “Báo cáo cây Lạc tiên”, chỗ “click to
add subtle” gõ tên các sv trong nhóm, copy box này và paste ra thêm 2 box nữa để ghi tên trường, nơi
báo cáo, ngày báo cáo, đổi màu chữ, không cần đổi font.

Bước 2: Bấm vào Home  New Slide (chọn kiểu Title and content). Slide naỳ làm nội dung báo cáo.
Chỗ Click to add title” gõ thành “nội dung báo cáo” và “click to add text” gõ các nội dung: Thực vật học,
hóa học, …
Bước 3: Bấm vào Home  New slide (Ctr+M) sẽ có slide thứ 3. Gõ Tên VN, Tên khoa học, Mô tả.
Trong phần Mô tả (level 1) có 3 mục con (level 2) là Dây, Lá, Hoa thì tô chọn 3 mục con này và dùng
phím Tab đẩy vào hay dùng nút có mũi tên thụt vào như hình dưới
--Page 28/33 --

Để tiếp tục slide thực vật học, có thể nhằp chuột phải vào slide và chọn Duplcate Slide
--Page 29/33 --
Làm tương tự cho các phần còn lại.
Bước 4: Định dạng các slide.
• Làm Master Slide: Master Slide có chức năng mặc định cho tất cả Slide của bạn có cùng kiểu.
chọn View  Master  Slide Master. Chọn “Click to edit Master title style” màu đỏ, bold, “Edit
Master text styles” màu xanh, “Second level” màu tím, “Third level” màu vàng thẩm. Sau đó đóng
Master Slide lại tất cả đều cùng định dạng. Để làm số trang, trong Master Slide, chọn Insert 
Header and footer, chọn Slide Number và chọn apply to all. Tuy nhiên phải tăng size lên dễ thấy.
Sau đó đóng Master View thì tất cả các slide cùng 1 kiểu.
--Page 30/33 --
Lưu ý khi copy và paste: Khi copy từ 1 nguồn
nào đó (vd từ file word khác hay trên pdf hoặc trên
mạng vào bài, hãy chọn chế độ “Keep text only”,
khi đó văn bản đã được đưa vào bài với định dạng
đã tạo trong master slide.
Nếu muốn giữ định dạng của file nguồn, chọn
“Keep source formatting”, kiểu paste này
thường dùng khi copy từ 1 ppt đã định dạng sẵn
qua ppt mới.

Chèn hình bằng Insert  Picture  From file


In Handout: chọn print pdf, trong printer property chọn 4 slides trên 1 trang.
Làm hiệu ứng khi chuyển Slide: chọn Slide show  Slide transition, chọn kiểu cho nó.
Làm hiệu ứng cho nội dung trong slide: bạn muốn dòng chữ xuất hiện mỗi khi click chuột, chọn Slide
show  Slide animation, rồi chọn kiểu xuất hiện, nếu chọn chi tiết cho từng kiểu, vào Slide show 
Custom animation, add effect.
Slide cuối cùng ghi tài liệu tham khảo theo quy định của Bộ Giáo Dục.
12.2. Trình bày
Phải tập trình bày trước với bạn bè, thầy cô để được góp ý và cần nói nội dung gì, cần nhấn mạnh điểm
nào trên slide.
a. Không đọc slide
Nhiệm vụ của diễn giả là nói chuyện với khán giả, gây một ấn tượng phản cảm, vì khán giả nghĩ rằng
diễn giả chỉ nói những gì ai đó đã soạn.
b. Phải tập dùng laser pointer:
Để chỉ đến những chỗ đang nói hay cần nhấn mạnh.
Không quơ laser pointer trên trần nhà hay chỉ vào …khán giả.
c. Không nói quá giờ
Một ước tính quan trọng là mỗi slide trung bình tốn 1 phút. Do đó, nếu bài báo cáo 15 phút thì diễn giả chỉ nên có
15 slides, hay tối đa là 20 slides.
d. Điệu bộ khi trình bày
Nhìn huớng bao quát phòng về phiá khán giả.
Làm điệu bộ: Vd: Cao (nhón chân), thấp (hạ người và tay xuống thấp), nhỏ, to, bay lên cao…
Lời nói cần ngữ điệu, không nói “đều đều”.
e. khuyến khích, khích lệ người nghe
‐ Đặt câu hỏi và yêu cầu khán giả đặt câu hỏi.
‐ Đố vui có thưởng nhỏ (duới…1 tỷ).
‐ Lôi kéo khán giả làm việc nhóm (ghép hình, ghép câu)

12.3. In file handout để gởi học viên


Nhằm tiết kiệm giấy và in được to rõ, chọn Print -> Adobe PDF, sau đó chọn Printer Properties ->
Pages per Sheet chọn 4. Nếu chọn Print Layout: 4 slides Horizontal sẽ tốn giấy và chữ nhỏ do bị
khoảng trống ở giữa các slide (Hình C). Nếu ít slide và cần chữ to, chọn 2 slides.
--Page 31/33 --

(Hình C)

13. Cách vẽ công thức hóa học bằng phần mềm Chembiodraw hay Isisdraw
Phần mềm Chembiodraw chuyên dụng hơn, Isisdraw cũng có cách dùng tương tự.
Các công cụ có sẵn bên trái.
Muốn vẽ công thức apigenin có thể dùng công cụ như trong hình, nếu muốn nhanh thì vào Structure ->
Convert Name to Structure và gõ chữ apigenin vào.
Muốn viết chữ  hay  thi dùng công cụ viết chữ, đánh chữ a hay b , tô 2 chữ này và chọn font là
Symbol.
Để vẽ các nối ngắn hơn thì vào Object – bỏ chọn trong fixed lengths
Để dự đoán cấu trúc NMR thì chọn công thức và vào Structure -> predict 1H hay 13C
Chọn nhiều hình thì giữ phím Shift và click chuột. Để copy thì click chuột giữ phím Shift rê chuột ra chỗ
khác.
Để biết tên hóa học thì chọn công thức và nhấp chuột phải -> Analysis -> Name, tương tự cho khối
lượng phân tử Exact Mass (Khối lượng phân tử chính xác), Chemical Formula (công thức nguyên);
Molecular Weight …
Vẽ xong thì lưu file: File -> Save và đặt tên (nhớ đừng bỏ dấu tiếng Việt)
--Page 32/33 --

Apigenin
Muốn vẽ công thức apigenin có thể dùng công cụ
như trong hình, nếu muốn nhanh thì vào Structure
-> Convert Name to Structure và gõ chữ
apigenin vào.
Muốn viết chữ  hay  thi dùng công cụ viết chữ,
đánh chữ a hay b , tô 2 chữ này và chọn font là
Symbol
Vẽ xong thì lưu file:
File -> Save và đặt tên (nhớ đừng bỏ dấu tiếng
Việt)

14. Mẹo vặt


 Công cụ Format Painter (Hình cây chổi bên trên của Word) là công cụ để copy dạng format, vd: bạn
đã có mục “8. Xử lý hình ảnh với Photoshop” có format là heading 1, numbering tự động, bạn muốn
có “9. Mẹo vặt” có format tương tự bạn để con trỏ vào chỗ “8. Xử lý …”, bấm vào biểu tượng Format
Painter, rồi bấm vào chỗ “9. Mẹo vặt” thì chỗ này được format y chang chỗ 8.
 Co chữ trong Paragraph: thỉnh thỏang 1 vài chữ nhảy xuống chiếm 1 dòng e phí quá hay gây mắc
cười như “Cây này thuộc họ Cà” rồi sang trang khác thấy chữ “phê” hay “anh đi công tác Plây” rồi
thấy chữ “ku” nằm ở dưới. Để khắc phục, đánh dấu paragraph, vào Format  Font  Character
spacing  Spacing  Condense  chọn khỏang 0.1 pt rồi nâng dần lên đến khi chữ nhảy lên là vừa.
 Update field bị Error: do link của bạn bị mất hay phần mềm đọc của bạn chưa cài đặt. VD công thức
được vẽ trong ChemDraw, khi copy và paste vào bài, thỉnh thỏang bị báo lỗi khi update field, khi ấy
bạn phải vẽ lại hay copy công thức rồi paste vào paint, lưu file rồi insert vào, cách này có nhược điểm
là hình bị nổ do thay đổi chấm điểm.
--Page 33/33 --
15. Các phím nóng thông dụng
Khi chuột của bạn bị mèo nuốt, bạn xài phím tắt, các chữ trên thanh công cụ đều có dấu gạch dưới dưới
1 chữ cái, bạn kết hợp phím Alt+chữ cái đó để mở đơn lệnh, VD muốn mở đơn lệnh file thì dưới chữ
File có gạch dưới chữ F bạn mở nó bằng phím Alt+F (tương tự E cho Edit, I cho Inset, A cho table).
Các phím tắt thông dụng
Ctrl+A Chọn tòan bài Ctrl+D Mở Font Ctrl+Home Về đầu bài

Ctrl+C Copy Ctrl+G Tới trang Ctrl+End Về cuối bài

Ctrl+V Paste Ctrl+L Canh trái Shift+F3 Chữ thường ->hoa

Ctrl+X Cắt Ctrl+R Canh phải F1 Help

Ctrl+Z Undo Ctrl+E Canh giữa F2 Lưu

Ctrl+F Tìm Ctrl+J Canh đều F4 Lặp lại

Ctrl+H Thay thế Ctrl+O Mở file Alt+F4 Exit

Ctrl+B In đậm Ctrl+Q Xóa định dạng Alt+Tab Chuyển panel trong window

Ctrl+I In nghiêng Ctrl+P In

Ctrl+U Gạch dưới Ctrl++ Subscript (X2)

Ctrl+N Mở mới word Ctrl+Shift++ Superscipt (X2)

Ctrl+S Lưu Ctrl+F4 Close

You might also like