Professional Documents
Culture Documents
PBL3 TranThanhHoang TranNgocBien
PBL3 TranThanhHoang TranNgocBien
Hình 4.2. Hộp giảm tốc bánh răng trụ một cấp
thẳng đứng[1]
Hình 4.4. Hộp giảm tốc bánh răng nón một cấp
thẳng đứng[1]
Hình 4.5
Ưu điểm: Cho phép giảm kích
thước chiều dài, trọng lượng
của hộp giảm tốc bé hơn so
với các loại khác.
Nhược điểm:
Hạn chế khả năng chọn
phương án bố trí kết cấu
chung của thiết bị dẫn động
vì chỉ có một đầu trục vào
và một đầu trục ra.
Hình 4.5. Hộp giảm tốc đồng trục[1]
Khó bôi trơn bộ phận ổ trục
ở giữa hộp.
Khoảng cách giữa các gối
đỡ của trục trung gian lớn,
do đó muốn đảm bảo trục
bền và cứng cần phải tăng
đường kính trục.
Hình 4.6
Ưu điểm: Tải trọng phận bố
đều trên các ổ trục, sử dụng
hết khả năng của vật liệu, bánh
răng phân bố đối xứng.
Nhược điểm: chiều rộng của
hộp tăng, cấu tạo bộ phận ổ
phức tạp hơn, số lượng chi tiết
và khối lượng gia công tăng.
II. Tìm hiểu về hộp giảm tốc được giao. Hôp giảm tốc kiểu 2
cấp nón trụ.
-Sơ đồ cấu tạo hộp giảm tốc kiểu 2 cấp nón trụ :
- Ưu điểm:
Năng suất và hiệu quả làm việc cao.
Chúng rất dễ sử dụng và đặc biệt thuận tiện khi sửa chữa và bảo dưỡng.
Làm giảm vận tốc góc của các loại động cơ máy móc, đồng thời giúp động
cơ tăng cường thêm mô men xoắn.
Giúp cho motor có thể chạy chậm hơn so với công suất ban đầu được thiết
kế (tức là vào khoảng tầm 1450 v/p).
- Nhược điểm:
Nhanh mòn bản lề, nhất là bôi trơn không tốt và làm việc ở nơi nhiều bụi.
Có tiếng ồn khi làm việc do va đập khi vào khớp nên hạn chế sử dụng ở bộ
truyền tốc độ cao.
Cần bôi trơn và căng xích.
Mindmap:
Tra bảng 2P trang [321-323] đối với động cơ không đồng bộ pha TL
TKCTM Nguyễn Trọng Hiệp 1998.
Theo bảng 2-2 Tài liệu thiết kế chi tiết máy của Nguyễn Trọng Hiệp [2]:
Chọn i hộp =¿8
i chung 18,1
⇒ i ngoài= = =2,263
i hộp 8
u 18.10443459 2.263054323 2 4
n1 √
=1100 × 3
1450
Trong đó: N 1 - công suất trên trục dẫn, kW
=135 mm
A=
√
2 L−π ( D2 + D1 ) + [ 2 L−π ( D2 + D1 ) ] −8 ( D2−D1 )2
8
A=¿ 712,39 (mm)
Để hạn chế ứng suât uốn và tăng ứng suất có ích cho phép của đai, chiều dày
δ δ δ
đai được chọn theo tỷ số D sao cho: D ⩽
1 1 D́ 1 [ ] max
δ δ
Lấy D =
1 D́ 1 [ ] max
[ σ P ]0 Ct Cα Cv Cb
Bánh nhỏ: Thép thường hóa C45 có độ rắn 170-220 HB cho bánh răng nhỏ với
đường kính phôi < 100 mm.
Giới hạn bền kéo – σ b 1=600 N/mm2
Giới hạn chảy – σ ch1=300 N/mm2
Chọn: HB 1=220
Bánh lớn: Thép thường hóa C35 có độ rắn 140-190 HB cho bánh răng nhỏ với
đường kính phôi100 ÷ 300 mm.
Giới hạn bền kéo - σ b 2=500 N/mm2
Giới hạn chảy – σ ch2=260 N/mm2
Chọn: HB 2=190
k ' N : hệ số chu kỳ ứng suất tiếp xúc, tính theo công thức:
N0
k 'N=
√
6
N tđ
Với: N 0=¿ 107: số chu kỳ cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc (bảng 3-9)
N tđ – số chu kỳ tương đương.
Trong đó: M i, ni , T i – Momen xoắn, số vòng quay trong một phút và tổng số
giờ bánh răng làm việc ở chế độ i.
M max - Momen xoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng.
1,3 T 3 1 T 3 1 0,3 T 3 1
N tđ =60.1 [( ) ( ) ( ) ]
1,3 T
× +
6 1,3 T
× +
2 1,3 T
× ×80 × 4,5 ×310 ×21
3
N tđ =5,6 ×107
Vì N td ⩾ N o thì lấy k ' N =1
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh nhỏ:
¿ N/mm2
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh lớn:
¿ N/mm2
Để tính toán chọn giá trị nhỏ hơn: ¿ N/mm2
Xác định ứng suất uốn cho phép, lấy hệ số an toàn n=1,5 và hệ số tập trung
ứng suất ở chân răng K σ =1,8 (vì là phôi thép, thép thường hoá.
Khi răng làm việc một mặt (răng chịu ứng suất thay đổi mạch động)
¿
Khi răng làm việc hai mặt (răng chịu ứng suất thay đổi 1 chiều)
¿
Trong đó: σ 0 và σ −1: giới hạn mỏi uốn trong chu kỳ mạch động và trong chu kỳ
đối xứng, đối với thép σ −1 ≃(0,4 ÷ 0,45)σ bk.
¿
¿ N/mm2 ⇒ ¿ [N/mm2 ]
¿ N/mm2 ⇒ ¿ [N/mm2 ]
K 'N' : Hệ số chu kỳ ứng suất uốn, tính theo công thức
N0
K 'n' =
√
m
N tđ
N 0: Số chu kỳ của đường cong mỏi uốn, lấy N 0=5.10 6
N td : Số chu kỳ tương đương tính theo công thức:
Mi m
N t đ =60 u∑ ( )
M max
ni T i
Trong đó m là bậc tự đường cong mỏi uốn, lấy m=6 với thép thường hoá.
1,3 T 6 1 T 6 1 0,3 T 6 1
N tđ =60.1 [( ) ( ) ( ) ]
1,3 T
× +
6 1,3 T
× +
2 1,3 T
× × 80× 4,5 ×310 × 21=3,8 ×107
3
Vì N td ⩾ N o thì lấy k N =1
''
4. Xác định mô đun, số răng, chiều rộng của bánh răng và góc nghiêng của
bánh răng.
Theo bánh răng trụ modun trụ được chọn theo khoảng cách A
Trị số modun mn=( 0,1 ÷ 0.2 ) × A=2÷ 4
Dựa theo bảng (3-1) ta chọn mn=4
Suy ra số bánh răng dẫn:
2A 2 ×200
Z1 = = =20, chọn Z1 =20
m n ×(i+1) 4 ×(4 +1)
Và số bánh răng bị dẫn:
Z2 =i Z1 =4 × 20=80 , chọn Z2 =80
Chiều rộng bánh răng : b=ψ A × A=0,3 ×200=60mm
Chiều rộng bánh răng nhỏ: B1=70
Chiều rộng bánh răng lớn: B2=60 , vì chiều rộng bánh răng nhỏ lớn hơn từ
5 ÷ 10.
5. Kiểm nghiệm
a) Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng
Dựa vào công thức thiết kế bộ truyền bánh răng thẳng (3-29) trang 51[1] để
kiểm nghiệm sức bền uốn của răng:
b 60
Chiều dài tương đối của răng: ψ A = m = 4 =15
n
Dựa vào bảng 3-18 trang 52[1]
Đối với bánh răng nhỏ có hệ số bánh răng: y 1=0,392
Đối với bánh răng lớn có hệ số bánh răng: y 2=0,511
Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng
KN
σ u =19,1× 106
y m 2n Znb
KN 1,3× 3,538
σ u 1 =19,1×10 6 2
=19,1 v 106 2
=138 [N/mm2 ]
y 1 m n Znb 20× 4 × 20× 80,09 ×60
1,3 ×538 1,3 ×538
σ u 2 =19,1×10 6 2
=19,1×10 6 2
=26,5[N/mm2]
y 2 mn Znb 80 × 4 ×20 ×80,09 × 60
Thỏa mãn điều kiện vì u 1 = 138 ≤ 140 và σ u 2 =26,5≤ 116,67
σ
b)Kiểm nghiệm sức bền bánh răng khi chịu quá tải đột ngột
- Kiểm nghiệm ứng suất khi sinh ra quá tải:
σ txqt =σ tx × √ K qt ≤¿
Modun pháp mn 4
Độ hở hướng tâm c 1
dc 1 80 (mm)
Đường kính vòng chia
dc 2 320 (mm)
d1 80 (mm)
Đường kính vòng lăn
d2 320 (mm)
Dl 1 70 (mm)
Đường kính vòng chân răng
Dl 2 310 (mm)
De 1 88 (mm)
Đường kính vòng đỉnh răng
De 2 328(mm)
Bảng 3.2: Số liệu thống kê được từ [2]
7. Tính lực tác dụng :
Ta có:
9,55 ×106 × N II 9,55 ×106 ×3,538 M
M xII =
n II
=
320
=105472
mm ( )
9,55 ×10 6 × N III 9,55 ×10 6 × 3,362
M xIII = = =400963 ( M /mm )
n III 80
Lực vòng :
2 × M xII 2× 105472
PtIII = = =2636 ( N )
d1 80
2 × M xIII 2× 400963
PtIV = = =2508 ( N )
d2 320
Lực hướng tâm:
Ta có: (α =20° ¿
α =0,34906585
tg ( α )=0,363970234
PrIII =PtIII × tg ( α )=¿ 2636× 0,363970234=959( N )
PrIV =PtIV × tg ( α )=2506 × 0,363970234=912( N )
III. Thiết kế bộ truyền bên trong hộp giảm tốc nhanh.
Theo lí thuyết bộ truyền cấp nhanh có thể thừa bền, nên chọn bộ truyền cấp
nhanh có độ bền thấp hơn.
1. Chọn vật liệu bánh răng và cách nhiệt luyện thích hợp
Chọn thép thường hóa có độ rắn bề mặt răng≤ 350HB
Bánh nhỏ: Thép thường hóa C45 có độ rắn 170-220 HB cho bánh răng nhỏ với
đường kính phôi < 100 mm.
Giới hạn bền kéo – σ b 1=600 N/mm2
Giới hạn chảy – σ ch1=300 N/mm2
Chọn: HB 1=220
Bánh lớn: Thép thường hóa C35 có độ rắn 140-190 HB cho bánh răng nhỏ với
đường kính phôi100 ÷ 300 mm.
Giới hạn bền kéo - σ b 2=500 N/mm2
Giới hạn chảy – σ ch2=260 N/mm2
Chọn: HB 2=190
2. Định ứng suất mỏi và ứng suất tiếp xúc cho phép
a) Ứng suất mỏi tiếp xúc cho phép
Dựa vào công thức (3-1) trang 38 [1] để chọn tính ứng suất cho phép
Dựa vào công thức (3-1) [2] để chọn ứng suất tiếp xúc cho phép:
¿
¿= 2,6HB: ứng suất mỏi tiếp xúc cho phép
k ' N : hệ số chu kỳ ứng suất tiếp xúc, tính theo công thức:
N0
k 'N=
√
6
N tđ
Với: N 0=¿ 107: số chu kỳ cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc (bảng 3-9)
N tđ – số chu kỳ tương đương.
Trong đó: M i, ni , T i – Momen xoắn, số vòng quay trong một phút và tổng
số giờ bánh răng làm việc ở chế độ i.
M max - Momen xoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng.
1,3 T 3 1 T 3 1 0,3 T 3 1
N tđ =60.1 [( ) ( ) ( ) ]
1,3 T
× +
7
6 1,3 T
× +
2 1,3 T
× ×80 × 4,5 ×310 ×21
3
N tđ =5,6.10 (chu kỳ)
Vì N td ⩾ N o thì lấy k ' N =1
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh nhỏ:
¿ N/mm2
Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh lớn:
¿ N/mm2
Để tính toán chọn giá trị nhỏ hơn: ¿ N/mm2
b) Xác định ứng suất uốn cho phép:
Lấy hệ số an toàn n=1,5 và hệ số tập trung ứng suất ở chân răng K σ =1 ,8
(vì là phôi thép, thép thường hoá)
Khi răng làm việc một mặt (răng chịu ứng suất thay đổi mạch động)
¿
Khi răng làm việc hai mặt (răng chịu ứng suất thay đổi 1 chiều)
¿
Trong đó: σ 0 và σ −1: giới hạn mỏi uốn trong chu kỳ mạch động và trong chu kỳ
đối xứng, đối với thép σ −1 ≃(0,4 ÷ 0,45)σ bk.
¿
¿ N/mm2 ⇒ ¿ [N/mm2 ]
¿ N/mm2 ⇒ ¿ [N/mm2 ]
3. Xác định khoảng cách chiều dài nón L
a) Sơ bộ chọn hệ số tải trọng K
Có thể chọn sơ bộ K=1,3÷ 1,5.
Chọn K sobo =1,3
b) Chọn hệ số truyền động bánh răng:
b
Đối với bộ truyền bánh răng nón có thể định ψ A = theo trị số:
L
Bộ truyền tải trọng nhỏ: ψ L=0,15 ÷ 0,3.
Chọn ψ L=0,3
c) Xác định khoảng chiều dài nón L
Đối với bộ truyền bánh răng thẳng áp dụng công thức (3-11):
L ⩾ √ i 2 +1 √3 ¿ ¿ ¿
2
1 , 05 ×106
L ⩾ √ 2+1 ×
L ⩾100,2 (mm)
√(
3
K chinhxac 1,45
L.
√
3
K sobo
=101,2× 3
√ 1,4
=102,19(mm) thõa mãn
Chọn L ¿ 102,19 mm
4. Xác định mô đun, số răng, chiều rộng của bánh răng và góc nghiêng của
bánh răng.
Theo bánh răng trụ modun nón được chọn theo khoảng cách L
Trị số modun ms =( 0,02÷ 0.03 ) × L=2,074 ÷3,111
Dựa theo bảng (3-1) ta chọn m s =3
Suy ra số bánh răng dẫn:
bền uốn của răng:
a) Tính vận tốc vòng v của bánh răng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng
Vận tốc vòng của bánh răng trụ: công thức (3-18)
π . d tb1 . n1 2 πL ( 1−0.5 ψ L ) n1
v= = (m/s)
60× 1000 60 × 1000× √i 2 +1
Đối với bộ truyền ăn khớp ngoài lấy dấu (+)
2 × π ×101 ×320
v= =1,288 (m/s)
60× 1000× √ 22+1
Dựa vào bảng (3-11) [2] để chọn cấp chính xác của bánh răng:
Chọn cấp chính xác của bánh răng là 9
2L 2× 102,19
Z1 = = =40
ms √ i +1 3 × √ 32 +1
2
Chọn Z1 =40
Và số bánh răng bị dẫn:
Z2 =i Z1 =2× 40=80, chọn Z2 =80
Chiều rộng bánh răng : b=ψ L × L=0,3 ×102,19=30,657mm
Lấy ψ L=31
Chiều rộng bánh răng nhỏ: b nho =31
Chiều rộng bánh răng lớn: b nho =31
5. Kiểm nghiệm
Dựa vào công thức thiết kế bộ truyền bánh răng thẳng (3-29) trang 51[1] để
kiểm nghiệm sức Xác định mô đun, số răng, chiều rộng của bánh răng và góc
nghiêng của bánh răng.
b 31
Chiều dài tương đối của răng: ψ L= m = 3 =11,3333
s
6
( 2+1 )3 × 1,4 ×320,36 ×3,538
σ tx=
1,05.10
( 102,10−0,5.31 ) ×2√ 0,85× 31× 320,36
2
=340[N/mm ]
1 D e2 1 247,7
h max= × = × ≈ 19,55mm ¿
6 2 6 2
Suy ra: h max−h min =19,55−7=12,55(mm) và nằm trong khoảng 10−15(mm)
Như vậy ta thấy thoả mãn điều kiện ngâm dầu.
Dùng dầu bôi là Dầu Tuabin (TOCT 32 - 53) 57
I II III
Thông số Trục Động Cơ
18,1044345 2,263054323 2 4
i 9
320,363498
n (vòng/phút) 1450 640,7269967 4 80,09087459
N (KW) 4 3.762 3.538161 3,362668214
105472,183
Mx (Nmm) 26344,82759 56072,3993 1 400963,0512
Bảng 4.1: Các thông số của chi tiết ứng với từng phần truyền động
3. Tính đường kính sơ bộ của các trục theo công thức
N
n
( Công thức 7-2 trang 114 [1])
N=¿3,762(KW)
n=¿640(vòng/phút)
C – hệ số phụ thuộc vào ứng suất xoắn cho phép đối với trục vào và trục
chuyển trung có thể lấy C = 120 (C=110 ÷ 130)
3,762
d I ≥ 120 ×
►Chọn d I =25 mm
√
3
640
≈ 21,48 (mm)
320
≈ 26,73 (mm)
80
≈ 41,72 (mm)
Để chọn cho bước tính gần đúng ,trong 3 trị số d I ,d II ,d III ta có thể lấy giá trị
d II =30 mm để chọn loại ổ bị cỡ trung bình tra bảng 14P ta có được chiều
rộng của ổ bi B=19 mm
4. Tính gần đúng trục:
2
0,1 ×[σ ]
=3
√ 0,1 ×50
=35( mm)
Ứng suất cho phép [ σ ]=50 ( N × mm ) (bảng 7- 2 với vật liệu của trục bằng thép 45
có giới hạn bền σ b=600 ( N ×mm2 ) ).
Có rãnh then nên chọn d=35(mm)
Tại tiết diện n-n :
M tđ
d=
√
3
0,1 ×[σ ]
=3
√ 0,1×50
=21,33(mm)
Ứng suất cho phép [ σ ]=50 ( N × mm2 ) (bảng 7- 2 với vật liệu của trục bằng thép 45
có giới hạn bền σ b=600 ( N ×mm2 )).
Có rãnh then nên chọn d=25 ( mm )
41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lẫm, “Thiết kế chi tiết máy”, NXB Giáo dục, 1999
[2] Tên tác giả 1, Tên tác giả 2, “Tên tài liệu tham khảo”, NXB XYZ, 200x
42