Professional Documents
Culture Documents
Chương 5. Truyền động từ sau HS đến BX
Chương 5. Truyền động từ sau HS đến BX
1
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.1. MỞ ĐẦU
- Vùng tỉ số truyền thay đổi,
✓ Mục 1.3.2: Tỉ số truyền của HTTL có 2 vùng:
- Vùng có tỉ số truyền cố định.
it = itdicd)
✓ Trên xe: Động cơ, hộp số, hộp phân phối được lắp trên thân xe,
Bánh xe được lắp với thân xe qua hệ thống treo
→ có sự chuyển động tương đối giữa bánh xe và thân xe → phải sử dụng các
khớp nối, các trục và các bộ truyền khác như BỘ TRUYỀN CÁC ĐĂNG, BÁN
TRỤC,...
✓ Động cơ đặt ngang, đặt dọc;
✓ Hệ thống treo phụ thuộc, độc lập.
2
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
3
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.2. TRUYỀN LỰC CHÍNH
5.2.1. Khái niệm
✓ Hộp giảm tốc:
i t = i tđ.icđ
i tđ → hộp số;
i cđ → hộp số phụ, truyền lực chính, t/l cuối cùng
✓ Chuyển hướng truyền mô men,
✓ Kích thước của truyền lực chính có ảnh hưởng trực tiếp đến kích thước
của vỏ cầu và do đó ảnh hưởng trực tiếp đến khoảng sáng gầm xe, một
thông số quan trọng đánh giá tính năng cơ động của xe,
✓ Truyền lực chính phải có tỉ số truyền và kết cấu hợp lý thỏa mãn điều
kiện lực kéo cũng như kích thước của cầu chủ động.
4
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.2.2. Kết cấu truyền lực chính
5.2.2.1. Truyền lực chính loại đơn, bánh răng côn
Hình 5.1. Sơ đồ
1. Bánh răng chủ động;
2. Bánh răng bị động;
3. Vi sai; 4, 5. Bán trục
5
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
6
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
7
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.4. Truyền lực chính loại đơn, bánh răng hypoit
1, 2. Cặp bánh răng truyền lực chính; 3. Ổ bi; 4. Vỏ cầu 8
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.2.2.2. Kết cấu cặp bánh răng côn
Bánh răng nón răng
cong:
z2 D2
i0 = =
z1 D1
Bánh răng hypôit:
1 2
a) b)
z2 D2 cos 2 D2 Hình 5.5. Cặp bánh răng côn của truyền lực chính
i0 = = = k a) Bánh răng nón răng cong; b) Bánh răng hypôit
z1 D1 cos1 D1
- Cùng tỉ số truyền, cùng D2 → D1 của bánh răng hypôit lớn hơn → độ bền
- Cùng tỉ số truyền và cùng D1 → D2 của bánh răng hypôit nhỏ hơn. → kích thước
- Do đặc điểm ăn khớp → diện tích tiếp xúc giữa các răng của cặp hypôit hơn →
ứng suất tiếp xúc nhỏ hơn → bền hơn.
✓ Đặc điểm tiếp xúc → đòi hỏi bôi trơn khắt khe → dầu bôi trơn
9
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
10
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.8. Truyền lực chính có hai cặp bánh răng bố trí không trên một mặt phẳng
1, 2. Cặp bánh răng côn; 3, 4. Cặp bánh răng trụ; 5. Bích truyền động 12
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.2.2.4. Truyền lực chính hai cấp
Giải pháp:
- Kích thước trục (đường kính), bánh răng (độ dày) hợp lý,
- Hạn chế “công xôn”: giảm khoảng cách b, bố trí thêm ổ
bi phía đầu trục của bánh răng chủ động,
- Sử dụng các ổ bi chịu được lực chiều trục lớn, có khả
năng điều chỉnh khi mòn → ô bi côn,
- Bố trí ổ bi để tăng giảm khoảng cách ổ một cách hợp lý:
tăng khoảng cách a, giảm khoảng cách b và c,
- Bố trí điểm tựa cho bánh răng lớn tức bánh răng bị động,
- Điều chỉnh ăn khớp đúng.
15
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.11. Những biện pháp tăng cứng vững cho truyền lực chính
a) Bố trí 2 ổ bi côn cách xa nhau; b) Bố trí thêm ổ bi trụ; c) Dùng ổ bi
không có ca bi trong; d. Bố trí miếng tựa lưng cho bánh răng bị động. 16
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.2.2.6. Điều chỉnh truyền lực chính
- Điều chỉnh ổ bi côn,
Có 2 loại điều chỉnh:
- Điều chỉnh ăn khớp cặp bánh răng côn.
a. Điều chỉnh ổ bi côn
Cách đi chỉnh và kiểm tra
a) b)
Hình 5.12. Ổ bi côn và cách kiểm tra khi lắp ráp ổ bi côn
a) Ổ bi côn; b) Cách kiểm tra “độ chặt” ổ bi khi lắp ráp 17
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.2.2.5. Điều chỉnh truyền lực chính
- Điều chỉnh ổ bi côn,
- Điều chỉnh ăn khớp cặp bánh răng côn.
Hình 5.13. Kiểm tra và điều chỉnh ăn khớp cặp bánh răng côn truyền lực chính
a) Ăn khớp đúng; b, c, d, e. Ăn khớp sai và cách điều chỉnh 18
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.2.2.6. Truyền lực chính trong trường hợp động cơ đặt ngang
19
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3. VI SAI
5.3.1. Khái niệm
✓ Các bánh xe chủ động → mô men từ động cơ truyền xuống.
✓ Khi chuyển động → các bánh xe chủ động có vận tốc góc khác nhau:
▪ Quãng đường đi khác nhau:
+ Xe đi trên đường vòng: bánh phía trong sẽ có quãng đường ngắn hơn
bánh phía ngoài,
+ Mặt đường không giống nhau ở nơi các bánh xe đi qua: bánh xe nào
đi qua chỗ lồi lõm hơn sẽ có quãng đường dài hơn.
▪ Bán kính bánh xe khác nhau (do lốp mòn không đều, áp suất lốp không
bằng nhau, tải trọng lên các bánh xe khác nhau, …).
20
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
- Vi sai giữa các bánh xe trên cùng một trục (cùng một cầu);
Các chức năng
- Vi sai giữa các trục (giữa các cầu).
21
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3.2. Vi sai bánh răng côn đối xứng
5.3.2.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của
vi sai
Khi: ωv = 0:
ω0 = ωt = ωf và ωt + ωf = 2ω0
Khi: ωv ≠ 0:
z7 z4
t = 0 − v ; f = 0 + v
z3 z3
Hình 5.15. Sơ đồ cấu tạo vi sai
Như vậy khi ωv ≠ 0, ta sẽ có ωt ≠ ωf. bánh răng côn đối xứng
Vì z7 = z4, nên: 1, 5. Các trục ra; 2. Vỏ vi sai;
ωt + ωf = 2ω0 3, 6. Bánh răng vi sai;
4, 7. Bánh răng nhận mô men
22
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3.2.2. Vi sai bánh răng côn đối xứng lắp giữa các bánh xe
Hình 5.16. Vi sai bánh răng côn đối xứng giữa các bánh xe
1, 5. Vỏ vi sai; 2, 6. Bánh răng bán trục; 3. Bánh răng vi sai; 4. Nạng chữ thập;
7. Bánh răng bị động truyền lực chính. 23
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Nguyên lý làm việc
✓ Khi xe đi thẳng: n2 = n1 = n5 → n1 + n5 = 2n2
✓ Khi xe đi vào đường vòng, ...: n1 + n5 = 2n2
24
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3.2.3. Vi sai ở truyền lực chính loại kép
25
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3.2.4. Vi sai bánh răng côn đối xứng lắp giữa các cầu
Hình 5.18. Vi sai
giữa cầu giữa và
cầu sau lắp ở cầu
giữa
1. Bầu khí; 2. Khớp
gài; 3. Nạng gài 4,
12. Cặp bánh răng
trụ; 5. Nạng lắp
bánh răng vi sai; 6.
Bánh răng vi sai; 7.
Vỏ vi sai; 8. Vỏ
cầu; 9. Ống truyền
động đến cầu sau;
10, 11. Cặp bánh
răng truyền lực
chính cầu giữa. 13.
Trục chủ động.
26
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3.2.5. Phân bố vận tốc và mô men trong cơ cấu vi sai
Khi vi sai không làm việc:
n0 = nt = nf Mt = Mf = 0,5 M0
Khi vi sai làm việc:
2n0 = nt + nf
→ Đúng cho mọi trường hợp
Mt = 0,5(M0 + Mms); Mf = 0,5(M0 - Mms)
Mt = Mf + Mms → Mc = Mn + Mms
M = Mc + Mn = 2Mn + Mms
27
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3.3. Vi sai bánh răng trụ
ωc(1+Z) = ωt+Zωb
r
Z == b
rt
ω6(1+Z) = ω1+Zω7
r4
Z ==
r2
28
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3.4. Vi sai trục vít
30
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
31
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3.6. Vi sai bánh răng côn có bộ phận tạo ma sát trong
5.3.6.1. Vi sai có bộ tạo ma sát cố định
33
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3.6.2. Vi sai có bộ tạo ma sát không cố định
34
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.3.6.3. Vi sai điều khiển được mô men ma sát
36
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
37
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.27. Hộp phân phối trên xe nhiều cầu chủ động
38
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.4.2. Kết cấu hộp phân phối
5.4.2.1. Hộp phân phối không có chức năng hộp số phụ
Hình 5.28. Sơ đồ hộp phân
phối
a) Hộp phân phối đơn
thuần: I. Trục sơ cấp; II.
Trục ra cầu sau; III. Trục ra
cầu trước; IV. Trục trung
gian; 1, 2, 3. Bánh răng, 4.
Khớp gài
b) Hộp phân phối có chức
năng hộp số phụ: I. Trục
vào; II. Trục ra cầu sau; III.
Trục ra cầu trước; IV. Trục
trung gian; 2, 4, 5. Bánh
răng cố định, 1, 3. Bánh
răng gài a) b)
5.4.2.2. Hộp phân phối có chức năng hộp số phụ
39
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.29. Kết cấu hộp phân phối có chức năng hộp số phụ
I. Trục vào; II. Trục ra cầu sau; III. Trục ra cầu trước; IV. Trục trung gian;
2, 4, 5. Bánh răng cố định, 1, 3. Bánh răng gài
40
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
45
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
d. Phân phối mô men ra các bánh xe khi hộp phân phối có bố trí vi sai
Hộp phân phối có bố trí vi sai khắc phục được hiện tượng lưu thông công suất
tuy nhiên lại gặp vấn đề về phân phối mô men.
Trong mục “Vi sai” ta đã có mô men cực đại trên một trục:
Mmax = 2Mφmin + Mms
Ký hiệu M1 và M2 là mô men ra trục trước (trục III hình 5.30) và trục sau (trục
II), ta có mô men cưc đại trên các trục đó trong trường hợp hộp phân phối
không bố trí vi sai như sau:
M1max = 2Mφ1min + Mms1;
M2max = 2Mφ2min + Mms2
Khi hộp phân phối có bố trí vi sai (giữa các trục) tổng mô men cực đại trên cả 2
trục:
Mmax = 2Mφmin + Mms1 + Mms2 + Mms
46
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.5. TRUYỀN ĐỘNG CÁC ĐĂNG
5.5.1. Khái niệm
✓ Giữa các cụm không thẳng hàng
Truyền động ✓ Giữa các cụm đặt xa nhau
các đăng ✓ Giữa các cụm có sự chuyển động tương đối với nhau
Trên ô tô:
✓ Trên HTTL:
- Li hợp - Hộp số;
- Hộp số chính – Hộp PP;
- Hộp số (PP) - Cầu;
- TL chính – Bánh xe;
- Bánh xe chủ động dẫn hướng.
✓ Hệ thống lái;
✓ Đến các máy công tác.
47
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Truyền động các đăng bao gồm các trục các đăng và các khớp các đăng.
Trên ô tô có 2 loại khớp các đăng được dùng phổ biến;
- Khớp các đăng khác tốc: Là khớp các đăng mà trục chủ động và bị động của
khớp có vận tốc khác nhau.
- Khớp các đăng đồng tốc: Là khớp các đăng mà trục chủ động và bị động của
khớp có vận tốc bằng nhau,
5.5.2. Kết cấu các đăng
5.5.2.1. Các đăng khác tốc (kiểu Hook)
a. Kết cấu khớp các đăng
48
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.35
Khớp các đăng khác tốc
I. Trục chủ động; II. Trục bị
động; 1, 2. Nạng các đăng; 3.
Nạng chữ thập; 4., Ổ bi.
49
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.36
Mối quan hệ φ1 và φ2
53
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
54
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
56
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.5.2.2. Các đăng đồng tốc
Hiện nay trên ô tô sử dụng phổ biến 2 loại khớp các đăng động tốc:
- Các đăng đồng tốc loại bi có rãnh phân chia (kiểu Bendix-Weise),
- Các đăng đồng tốc loại bi có đòn chia (kiểu Rzeppa).
a. Khớp các đăng đồng tốc loại bi có rãnh phân chia
a) b)
Hình 5.43. Mô tả phương thức hoạt động của
các đăng đồng tốc loại bi có rãnh phân chia
57
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
58
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
60
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.6.2. Kết cấu bán trục xe có hệ thống treo phụ thuộc, bánh xe không dẫn
hướng
5.6.2.1. Bán trục chịu mô men và các lực thẳng đứng, lực dọc, lực ngang
61
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
63
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.48. Kết cấu bán trục giảm tải hoàn toàn
1. Vỏ cầu; 2, 3. Ổ bi; 4. Bu lông truyền lực; 5. Bán trục;
6. Bu lông tháo bán trục; 7. Moay ơ bánh xe; 8. Bu lông bánh xe; 64
9. Vành bánh xe ; 10. Tang trống phanh
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.49. Bản vẽ chi tiết bán trục giảm tải hoàn toàn
65
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.6.3. Kết cấu bán trục xe có hệ thống treo phụ thuộc, bánh xe dẫn hướng
Hình 5.50
Truyền động
đến bánh xe
chủ động dẫn
hướng
1. Bích truyền
lực; 2. Moay ơ
bánh xe;
3. Cam quay;
4. Nửa bán trục
trái; 5. 8. Trụ
đứng; 6. Vỏ
cầu; 7. Nửa bán
trục phải
66
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.6.4. Kết cấu bán trục xe có hệ thống treo độc lập, bánh xe không dẫn hướng
Chuyển động tương đối của bánh xe với vi sai trong trường hợp này chỉ theo
phương thẳng đứng do đó hoàn toàn có thể bố trí một truyền động các đăng kép
khác tốc, một hoặc hai các đăng đồng tốc
67
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.51
Truyền động đến bánh xe chủ động không dẫn hướng, hệ thống treo độc lập
1. Moay ơ bánh xe; 2. Bánh xe; 3. Khớp các đăng ngoài; 4. Trục cácđăng
68
trung gian; 5. Khớp các đăng trong; 6. Trục bánh xe.
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.6.5. Kết cấu bán trục xe có hệ thống treo độc lập, bánh xe dẫn hướng
a) b)
Hình 5.52
Sơ đồ bố trí bán trụcbánh xe dẫn hướng, hệ thống treo độc lập
a) Hai khớp đồng tốc; b) Hai khớp khác tốc, một khớp đồng tốc
1. Bánh xe; 2. Trụ đứng; 3. Khớp các đăng đồng tốc; 4. Vỏ vi sai;
5. Bánh răng bán trục; 6. Khớp các đăng khác tốc
69
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.53. Kết cấu bán trục theo sơ đồ hình 5.52.a (hai khớp đồng tốc)
1. Trục phía lắp bánh xe; 3. Trục phía lắp với bánh răng bán trục;
2. Trục trung gian.
70
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.7. TRUYỀN LỰC CUỐI CÙNG
✓ Là bộ truyền đặt sát với bánh xe chủ động,
✓ Có thể coi kết cấu bố trí truyền lực chính và truyền lực cuối cùng là một dạng của
truyền lực kép.
a) b)
Hình 5.54. Sơ đồ bố trí truyền lực cuối cùng
a) Dùng cặp bánh răng trụ; b) Dùng bộ truyền hành tinh; 1, 2. Truyền lực chính;
3. Vi sai; 4, 5. Cặp bánh răng trụ; 6, 7, 8, 9. Bộ truyền hành tinh; 10. Bánh xe
71
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.55.
Truyền lực cuối
cùng dùng
bánh răng trụ
1. Bán trục thứ
cấp; 2. Moay ơ
bánh xe; 3. ổ
bi; 4. Vỏ cầu;
5, 6. Cặp bánh
răng trụ; 7.
Bán trục sơ
cấp; 8, 9. Vành
bánh xe
72
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
73
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.8. CẦU CHỦ ĐỘNG
5.8.1. Khái niệm
“Cầu” trên ô tô được hiểu là dầm ngang, lắp bánh xe, đỡ toàn bộ trọng lượng
được treo của xe.
→ Xe có hệ thống treo phụ thuộc mới có “cầu”.
- Cầu chủ động không dẫn hướng,
Các loại cầu: - Cầu chủ động dẫn hướng,
- Cầu dẫn hướng không chủ động,
- Cầu không chủ động, không dẫn hướng.
Cầu chủ động dẫn hướng → khớp các đăng đồng tốc
74
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
75
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.8.2. Vỏ cầu
5.8.2.1. Công dụng
- Chứa các cụm: Truyền lực chính, Vi sai, Bán trục
- Đỡ toàn bộ trọng lượng được treo, tiếp nhận lực từ mặt đường và khung xe.
Phân loại vỏ cầu:
Theo kết cấu: Vỏ cầu liền, vỏ cầu cắt,....
Theo phương pháp chế tạo: đúc, hàn, rèn,...
Yêu cầu đối với vỏ cầu:
- Có hình dạng và tiết diện hợp lý để chứa các bộ phận
- Có độ cứng vững tốt để chịu được các lực tác dụng
- Có độ kín khít tôt,
- Trọng lượng bé → khối lượng không được treo
76
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.8.2.2. Kết cấu vỏ cầu
Vỏ cầu cắt
77
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
e
v= rb
it
M eitt
Fk =
rb
79
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.9.2. Kết cấu bánh xe
5.9.2.1. Các bộ phận của bánh xe
- Các chi tiết bằng cao su: lốp, săm (nếu
có),
- Vành bánh xe bằng kim loại (bao gồm
vành và đĩa),
- Van khí nén,
- Khí nén.
80
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.9.2.2. Lốp xe
Lốp xe là bộ phận quan trọng nhất của bánh xe. Lốp tiếp xúc với đường, tương
tác với đường tạo ra các lực quan trọng như lực kéo, lực phanh. Đặc tính tương
tác của lốp với đường quyết định tính năng động lực học của xe.
Lốp ô tô có nhiều loại và được phân loại theo các tiêu chí khác nhau như: theo
công dụng, theo dạng profile (biên dạng) lốp, theo kích thước, theo kết cấu lốp,
theo áp suất lốp, theo cách làm kín, …
Theo công dụng có hai nhóm chính: Lốp cho xe con và xe tải nhỏ, xe minibuyt
và lốp cho xe tải trung bình và lớn;
Theo biên dạng lốp có: Lốp biên dạng thường, có chiều cao và chiều rộng lốp
xấp xỉ nhau (biên dạng gần như tròn); lốp khổ rộng, lốp khổ hẹp, lốp có biên
dạng hình cung, …;
Theo kết cấu lốp có: Lốp hướng kính (R); lốp mành chéo;
Theo cách làm kín có lốp có săm và lốp không săm.
81
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
a) Sơ lược về sự ra đời và phát triển của lốp xe
1839 Charles Goodyear → công nghệ lưu hóa cao su
1845, lốp hơi đầu tiên → Robert Willam Thompson. Chiếc lốp hơi đầu tiên này
được mô tả là gồm một vài ống cao su mỏng được bơm hơi vào, bên ngoài phủ một
lớp da.
1888 John Boyd Dunlop đăng ký phát minh lốp hơi cho xe đạp,
1893 Công ty lốp Dunlop (The Dunlop Pneumatic and Tyre Co.) đã ra đời ở Hanau
Cộng hòa Liên bang Đức.
Có một câu chuyện kể lại rằng năm 1895, André và Edoard Michelin đã sản xuất
lốp hơi cho xe Feugeot chạy thử nghiệm hành trình Paris – Bordeaux – Paris (720
dặm ≈ 1158 km), xe bị xẹp lốp 50 lần và phải thay mất 22 bộ săm.
1899 ở châu Âu người ta đã chế tạo được lốp bền hơn (khoảng 500 km).
1904 người ta cho các bon vào cao su tạo nên lốp đen.
1908 Frank Seiberling làm lốp có khía rãnh, làm tăng khả năng bám cho lốp.
1922 Dunlop cho ra đời lốp có vành thép ở mép lốp.
1943 lốp không săm được đăng ký bản quyền ở châu Âu.
1946 lốp hướng kính (radian) ra đời.
82
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
b) Cấu tạo lốp xe - Lớp khung xương 3,
Lốp là một ba lông khí, có các lớp: - Lớp đệm 4,
- Lớp phủ ngoài 5.
a) b) c)
Hình 5.61. Kết cấu lốp xe
a). Các bộ phận của lốp; b) Lốp mành chéo; c) Lốp mành vuông góc; 1. Lõi thép;
2. Vành lốp; 3. Lớp khung xương; 4. Lớp đệm; 5. Lớp phủ bề mặt; 6. Thành bên
83
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hình 5.52
Sợi ngang của mành lớp khung
xương lốp hướng kính
84
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Hoa văn lốp
a) b) c) d) e)
Hình 5.63. Một số loại lốp và hoa văn lốp
a). Lốp thường; b) Lốp vạn năng;c) Lốp có tính năng thông qua cao;
d) Lốp xe công trường; e) Lốp có phần phủ bề mặt tháo được
85
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
c. Lốp có săm và lốp không săm
a) b)
Hình 5.64. Lốp có săm và lốp không săm
a) Lốp có săm; b) Lốp không săm; 1. Săm; 2. Lớp làm kín; 3. Vành tháo được;
4. Vành hãm; 5, 9. Vành cố định; 6, 8. Van khí; 7. Tấm đỡ săm; 86
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
d. Áp suất lốp
87
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
f. Kích thước và ký hiệu lốp
- Ký hiệu chỉ lốp sử dụng cho loại xe nào: P
“Passenger”: lốp dùng cho xe con. Một số ký tự khác:
LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, bán tải; T “Temporary”:
lốp thay thế tạm thời;
- Chiều rộng lốp B: thường bằng con số, thứ nguyên là
mm hoặc inch, ví dụ 215, 5.95, …;
- Tỉ lệ H/B: ví dụ 60 tức H/B = 0,6. Con số này thường đứng sau “/”;
- Ký hiệu chỉ góc mành lốp trong lớp khung xương: R: lốp hướng kính là loại
phổ biến hiện nay, ngoài ra còn có B, D hoặc E nhưng rất hiếm trên thị trường;
- Đường kính vành lốp d: thể hiện bằng con số;
- Tải trọng mà lốp có thể chịu được theo quy định: thể hiện bằng các con số. Từ
con số, dùng bảng để tra giá trị tải trọng (ví dụ bảng 5.1);
- Giới hạn vận tốc tối đa (vmax) mà lốp có thể hoạt động bình thường: thể hiện
bằng ký tự và dùng bảng để tra cứu (ví dụ bảng 5.2);
P215/65R15 95H
88
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.9.2.3. Vành bánh xe
89
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
90
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
Vành không đĩa
a) b)
Hình 5.68. Vành không đĩa
1, 2, 6. Vành lắp lốp; 3. Móng hãm; 4. Giá
5.9.2.4. Moay ơ bánh xe lắp bánh xe; 5. Bu lông lắp bánh xe.
91
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
5.9.3. Động cơ điện – bánh xe
Động cơ điện – bánh xe là bánh xe lắp trên ô tô dùng truyền động điện
(hình 1.23.b mục 1.3.4). Như đã trình bày ở mục 1.3.4 truyền động điện
thường được dùng trên các loại xe tải lớn (vài ba chục tấn trở lên). Động cơ
đốt trong (động cơ diesel) dẫn động một máy phát điện, dòng điện từ máy
phát sẽ được truyền đến động cơ điện đặt ở bánh xe. Trục động cơ điện nối
với moay ơ bánh xe thông qua một hộp giảm tốc hành tinh. Khối động cơ
điện - hộp giảm tốc – bánh xe được goi là động cơ điện – bánh xe. Hình
5.68 thể hiện kết cấu một động cơ điện – bánh xe như thế. Động cơ điện –
bánh xe này lắp trên xe BelAZ-75131 (БелАЗ-75131) có tải trọng 130 –
136 tấn. Xe lắp động cơ diesel KTA50C có công suất 1194 kW. Động cơ
điện EDP430 (ЭДП430) có công suất 430 kW. Hộp giảm tốc là cơ cấu hành
tinh hai dãy có tỉ số truyền i = 30,36.
92
CHƯƠNG 5. TRUYỀN ĐỘNG TỪ SAU HS ĐẾN BÁNH XE
93
Hình 5.69. Động cơ điện – bánh xe lắp trên xe BelAZ-75131