Professional Documents
Culture Documents
Chương 3.ppx
Chương 3.ppx
Cân bằng
Khái biệm chính trong tĩnh học là cân bằng. Nếu vật ở trạng thái nghỉ,
chúng ta sẽ giả thuyết rằng vật cân bằng và tổng các lực tác dụng lên
vật bằng không.
Định luật 1 Newton: Nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng không,
vật sẽ tiếp tục ở trạng thái nghỉ hoặc tiếp tục chuyển động với
vận tốc hằng số theo quỹ đạo thẳng.
Cân bằng
Nếu vật cân bằng, hợp lực tác dụng lên vật bằng không. Điều này được biểu
diễn như sau:
FR F 0 (vector equation)
Vài bài toán có thể phân tích bằng cách sử dụng 2D, trong khi
cái khác yêu cầu 3D.
Phương trình cân bằng cho 2D: Phương trình cân bằng cho 3D:
Nếu bài toán được phân tích Nếu bài toán được phân tích trong
trong 2D, phương trình vector ở 2D, phương trình vector ở trên
trên được viết: được viết:
F x 0 F y 0 F x 0 F y 0 F z 0
(2D scalar equations) (3D scalar equations)
CÂN BẰNG TRONG 2D – ÁP DỤNG
Khi lực trong AD, AB, AC nằm trong mặt phẳng, đây hoàn tòn là bài
toán cân bằng 2D. Làm thế nào tìm thấy lực trong cap AB và AC?
CÂN BẰNG TRONG 3D – ÁP DỤNG
Straps
Sơ đồ vật tự do (FBD) là phần quan trọng của tĩnh học cũng như
trong những môn khác (Dynamics, Mechanics of Materials, Fluid
Mechanics, etc.,)
1. Tưởng tượng tách vật hoặc giải thoát vật từ môi trường xung
quanh.
2. Cho thấy các lực tác dụng lên vật.
Lực tác dụng: muốn di chuyển vật.
Phản lực: khuynh hướng cản trở chuyển động.
3. Chỉ ra mỗi lực: phương và độ lớn của lực đã biết. Chỉ ra tất
cả phương và độ lớn của lực chưa biết như những ẩn số.
FBD at A FB
30˚
FD A A x
Area to be cut
or isolated
FC = 392.4 N (What is this?)
Note : Cylinder mass = 40 Kg
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG 2D
y
FBD at A Khi A cân bằng, tổng các lực bằng
FB không.
30˚
FD A A x Vậy FB + FC + FD = 0
A
FC = 392.4 N or F = 0
FBD at A
Thông thường, với vật cân bằng,
F = 0 hoặc
Fx i + Fy j = 0 = 0 i + 0 j (phương trình vector)
Hoặc, viết ở dạng vô hướng,
Fx = 0 and Fy = 0
Có hai phương trình cân bằng.
Chúng được sử dụng để tìm 2 ẩn số.
VÍ DỤ
y
FBD at A
FB
30˚
A x
FD A
FC = 392.4 N
Fx = FB cos 30º – FD = 0
Fy = FB sin 30º – 392.4 N = 0
Giải phương trình thứ 2: FB = 785 N
Từ phương trình 1, ta có: FD = 680 N
VÍ DỤ: tìm sức căng trong AB và AC.
50 lb
Lực
T1
Lực nằm ngang thẳng
đứng T2
50 lb T2
For a frictionless pulley:
T1 = T 2
Ví dụ - Xác định sức căng T yêu cầu để nâng khối
nặng 100 lb như hình vẽ.
Ví dụ: Xác định lực P cần để nâng trọng lượng 100-
lb.Mỗi ròng rọc có trọng lượng 10 lb. Đồng thời xác
định phản lực trong dây thừng A và B?
Ví dụ: Một tải 350-lb được treo bởi hệ ròng
rọc-dây thừng như hình vẽ. Biết = 35, xác
định góc là lực P.
LÒ XO (SPRING)
s
Định luật Hooke:
Lực lò xo = (hằng số lò xo)*(biến dạng)
F = ks
hoặc
F = k|L – Lo|
Ví dụ: Một trọng lượng 20 lb được
gắn vào lò xo như hình vẽ. Xác
định hằng số lò xo, k.
12”
16”
20 lb
Ví dụ: Xác định khối lượng mỗi xy lanh nếu nó gây ra sự võng xuống s
= 0.5 m khi treo tại nhẫn A và B. Chú ý s = 0 khi xy lanh được tháo ra.
HỆ LỰC KHÔNG GIAN
Trong bài toán không gian, chúng ta sẽ sử dụng 3 phương trình cân bằng.
F x 0 F y 0 Fz 0
FBD at A z
FD FC
2m
1m 30˚ y
2m A
FB
x
600 N
W
y
x
FD
FB FC
W = load or weight of unit = 3500 k lb