Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU
1
11/13/2021
1 NGUYÊN TẮC
2
11/13/2021
3
11/13/2021
3 TIẾN HÀNH
4
11/13/2021
2. Chỉnh vạch:
Nếu hút máu quá vạch 0.5 một ít ta có thể
điều chỉnh máu về đúng vạch bằng cách
chấm đầu pipette trên tờ giấy thấm.
10
10
5
11/13/2021
11
11
12
12
6
11/13/2021
13
13
6. Đếm:
−Dùng VK 10x để tìm
vùng đếm hồng cầu.
−Sau đó dùng VK 40x
để đếm hồng cầu.
−Tùy vào HCK sử
dụng mà vùng đếm
khác nhau.
14
14
7
11/13/2021
HCK Neubauer:
− Gồm 9 ô vuông lớn (Đếm HC ở ô vuông lớn
trung tâm).
− Ô vuông lớn trung tâm chia thành 25 ô vuông
trung bình.
− Đếm HC trong 5 ô vuông trung bình: 4 ô ở 4
góc và 1 ô ở trung tâm.
− Ô vuông trung bình chia thành 16 ô vuông nhỏ
15
15
VK 10x
16
16
8
11/13/2021
VK 40x
17
17
18
18
9
11/13/2021
19
19
0.5 0.5 1
= =
101 100 200
20
20
10
11/13/2021
21
22
22
11
11/13/2021
1. Dụng cụ:
− HCK bẩn, không được khô.
− Pipette pha loãng bẩn, có nước, mẻ đầu.
2. Thuốc thử:
DD pha loãng để quá lâu, có cặn.
23
23
3. Kỹ thuật
− Máu tĩnh mạch: không trộn đều trước khi hút
máu vào pipette.
− Không trộn đều máu và dd pha loãng.
− Hút máu quá cao hơn vạch 0.5.
− Dán lamelle không đúng cách.
− Đếm tế bào sai: đếm sai, tính sai, không đủ ô.
24
24
12
11/13/2021
MỤC TIÊU
1
11/13/2021
1 NGUYÊN TẮC
2
11/13/2021
3
11/13/2021
3 TIẾN HÀNH
4
11/13/2021
2. Chỉnh vạch:
Nếu hút máu quá vạch 0.5 một ít ta có thể
điều chỉnh máu về đúng vạch bằng cách
chấm đầu pipette trên tờ giấy thấm.
10
5
11/13/2021
4. Lắc:
− Cầm pipette ở vị trí nằm
ngang, bịt ngón tay ở
đầu, tháo dây hút ra.
− Lắc pipette để trộn đều
máu và dd pha loãng
trong 10 - 15 phút.
− Có thể lắc: Bằng máy lắc.
11
11
12
12
6
11/13/2021
13
13
6. Đếm:
Dùng VK 10x để
tìm vùng đếm và
đếm bạch cầu.
➢ HCK Neubauer:
đếm 4 ô vuông
lớn ở 4 góc (mỗi ô
vuông lớn gồm 16
ô vuông nhỏ)
14
14
7
11/13/2021
15
0.5 0.5 1
= =
11 10 20
16
16
8
11/13/2021
17
18
18
9
11/13/2021
1. Dụng cụ:
− HCK bẩn, không được khô.
− Pipette pha loãng bẩn, có nước, mẻ đầu.
2. Thuốc thử:
DD pha loãng để quá lâu, có cặn.
19
19
3. Kỹ thuật
− Máu tĩnh mạch: không trộn đều trước khi hút
máu vào pipette.
− Không trộn đều máu và dd pha loãng.
− Hút máu quá cao hơn vạch 0.5.
− Dán lamelle không đúng cách.
− Đếm tế bào sai: đếm sai, tính sai, không đủ ô.
20
20
10
11/13/2021
MỤC TIÊU
1
11/13/2021
1 NGUYÊN TẮC
2
11/13/2021
3 TIẾN HÀNH
3 TIẾN HÀNH
3
11/13/2021
3 TIẾN HÀNH
4
11/13/2021
10
10
5
11/13/2021
11
11
12
12
6
11/13/2021
13
13
14
14
7
11/13/2021
15
15
16
16
8
11/13/2021
17
17
18
18
9
11/13/2021
19
19
- Lymphocyte lớn:
• Hình tròn, bầu dục.
• Kích thước khoảng 9 – 12 µm.
• Cấu trúc nhiễm sắc trong nhân mảnh
hơn, đồng nhất.
• Nguyên sinh chất rộng, ưa kiềm nhẹ, có
thể chứa vài hạt ưa Azurophile kích
thước lớn.
20
20
10
11/13/2021
21
21
22
22
11
11/13/2021
23
23
12
11/13/2021
MỤC TIÊU
1
11/13/2021
1 NGUYÊN TẮC
2
11/13/2021
3
11/13/2021
3 TIẾN HÀNH
4
11/13/2021
2. Chỉnh vạch:
Nếu hút máu quá vạch 0.5 một ít ta có thể
điều chỉnh máu về đúng vạch bằng cách
chấm đầu pipette trên tờ giấy thấm.
10
10
5
11/13/2021
11
11
12
12
6
11/13/2021
13
13
6. Đếm:
−Dùng VK 10x để tìm
vùng đếm hồng cầu.
−Sau đó dùng VK 40x
để đếm tiểu cầu.
−Tùy vào HCK sử
dụng mà vùng đếm
khác nhau.
14
14
7
11/13/2021
HCK Neubauer:
− Gồm 9 ô vuông lớn
(Đếm TC ở ô vuông
lớn trung tâm).
− Ô vuông lớn trung
tâm chia thành 25 ô
vuông trung bình.
− Đếm TC trong toàn
bộ ô vuông lớn trung
tâm.
15
15
VK 10x
16
16
8
11/13/2021
17
17
18
9
11/13/2021
19
20
20
10
11/13/2021
21
21
1. Dụng cụ:
− HCK bẩn, không được khô.
− Pipette pha loãng bẩn, có nước, mẻ đầu.
2. Thuốc thử:
DD pha loãng để quá lâu, có cặn.
22
22
11
11/13/2021
3. Kỹ thuật
− Máu tĩnh mạch: không trộn đều trước khi hút
máu vào pipette.
− Không trộn đều máu và dd pha loãng.
− Hút máu quá cao hơn vạch 0.5.
− Dán lamelle không đúng cách.
− Đếm tế bào sai: đếm sai, tính sai, không đủ ô.
23
23
12
11/13/2021
MỤC TIÊU
1
11/13/2021
1 NGUYÊN TẮC
2
11/13/2021
3 TIẾN HÀNH
- Dùng ống nhỏ giọt cho HCl 0,1N
vào ống nghiệm đến khi mặt
cong trùng với vạch số 2
- Dùng pipette Sahli hút máu đến
vạch 20 µl
- Lau sạch máu dính ở bên ngoài
pipette
- Thổi hết máu vào ống nghiệm
chứa sẵn HCl 0,1N, tráng
pipette 2-3 lần
3
11/13/2021
4
11/13/2021
MỤC TIÊU
1
11/13/2021
1 NGUYÊN TẮC
2
11/13/2021
3 TIẾN HÀNH
3
11/13/2021
4
11/13/2021
10
10
5
11/13/2021
MỤC TIÊU
1
11/13/2021
1 GIỚI THIỆU
1 GIỚI THIỆU
2
11/13/2021
1 GIỚI THIỆU
APTT
Surface contact Tissue factor time
Prothrombin
XII XIIa
XI XIa
IX IXa VIIa VII
X Xa X
Phospholipid, Ca++, V
II IIa Thrombin time
I Ia (fibrin)
1 NGUYÊN TẮC
3
11/13/2021
3 TIẾN HÀNH
- Cho Natri citrat 5% vào 2 ống nghiệm, mỗi ống
0,5 ml.
- Cho thêm vào mỗi ống nghiệm trên 2 ml máu,
có tỷ lệ chống đông là: 1/4
- Một ống để làm chứng, không cho thêm gì.
- Ống thứ hai cho thêm 0,2 ml CaCl2 2%.
- Chờ 3 phút, máu trong ống thứ hai sẽ đông lại,
còn ống làm chứng không đông. Khi máu đông,
quan sát bằng cách nghiêng ống.
4
11/13/2021
5
11/13/2021
1
11/13/2021
MỤC TIÊU
1 NGUYÊN TẮC
2
11/13/2021
2 DỤNG CỤ
Dụng cụ:
- Lancet.
- Bông tẩm cồn sát trùng
- Giấy thấm.
- Đồng hồ
3 TIẾN HÀNH
3
11/13/2021
1 KẾT QUẢ
1 Ý NGHĨA
- Thời gian máu chảy bình thường dưới 5
phút. Thời gian máu chảy kéo dài thể hiện
các tổn thương của thành mạch máu và
nhất là các thiếu hụt về số lượng và chất
lượng tiểu cầu.
- Số lượng tiểu cầu giảm càng nặng, bệnh
chất lượng tiểu cầu càng nặng thì thời gian
máu chảy càng kéo dài.
4
11/13/2021
1 NGUYÊN TẮC
10
10
5
11/13/2021
2 DỤNG CỤ
Dụng cụ:
- Lancet.
- Bông tẩm cồn sát trùng
- Lam kính.
- Đồng hồ
11
11
3 TIẾN HÀNH
12
12
6
11/13/2021
3 TIẾN HÀNH
13
13
4 KẾT QUẢ
14
14
7
11/13/2021
5 Ý NGHĨA
- Kết quả thời gian máu đông bình thường 6-
10 phút
- Thời gian máu đông kéo dài là thể hiện của
rối loạn đông máu, có thể do giảm yếu tố
hay có yếu tố ức chế đông máu.
- Đây là xét nghiệm không nhạy. Nhiều rối
loạn của tiểu cầu và thậm chí thiếu yếu tố
(ví dụ Hemophilia) vẫn có thể bị bỏ qua. Vì
vậy, xét nghiệm này hiện nay không nên sử
dụng.
15
15