You are on page 1of 37

https://onthitracnghiem.

online/vi/test/phap-luat-dai-cuong/
Khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích vì sao?
1. Nguồn gốc nhà nước ra đời là do kết quả của chiến tranh giữa các thị tộc.
=> Sai: vì theo quan điểm của CN mác lenin, nguồn gốc nhà nước ra đời chỉ khi xh
phát triển đến một giai đoạn nhất định, giai đoạn có sự phân chia con ng thành giai
cấp, có mâu thuẫn đấu tranh giai cấp..

2. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lênin, nhà nước ra đời trước, pháp
luật ra đời sau.
=> SAI: vì, nhà nước và phát luật ra đời cùng thời điểm, nên những nguyên nhân dẫn
đến sự ra đời của nhà nước cũng là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật.

3. Tương ứng với mỗi hình thái kinh tế-xã hội trong lịch sử loài người có
một kiểu nhà nước và pháp luật.
=> SAI: vì lịch sử loài người đã trải qua 5 hình thái KT-X trong đó hình thái KT-XH
đầu tiên là Cộng sản nguyên thủy thì chưa xuất hiện nhà nước, ở đó chỉ tồn tại tổ chức
thị tộc –bộ lạc mang tính tự quản, sở hữu chung về tư liệu sản xuất, chưa có tổ chức
quyền lực để quản lý xã hội. Đến giai đoạn cuối của chế độ Cộng sản nguyên thủy
mới xuất hiện các yếu tố là nguyên nhân ra đời của Nhà nước và pháp luật và sau đó
trải qua 4 hình thái KT-XH tiếp theo đã phát sinh ra 4 kiểu Nhà nước và pháp luật
tương ứng.(Chủ nô -> Phong kiến ->Tư sản-> XHCN).

4. Trong mọi hình thức chính thể quân chủ, vua luôn là người có quyền lực
vô hạn và tối cao.
=> SAI: vì trong hình thức chính thể quân chủ có: hạn chế và chuyên chế. Trong hình
thức chính thể quân chủ hạn chế, vua chỉ có một phần quyền lực.

5. Mọi nhà nước tư bản chủ nghĩa đều tổ chức nhà nước theo hình thức
chính thể cộng hòa.
=> SAI: Vì nhà nước TBCN còn theo hình thức quân chủ như Anh, Nhật Bản, Thụy
Điển

6. Kiểu nhà nước phong kiến chỉ mang bản chất giai cấp.
=> SAI: Vì nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp và bản chất xh.

1
7. Công đoàn là một cơ quan trong bộ máy nhà nước.
=> SAI: Vì công đoàn là một tổ chức chính trị xh chứ không phải là cơ quan trong bộ
máy nhà nước.
8. Lịch sử nhà nước Việt Nam trải qua 3 kiểu nhà nước là: nhà nước chủ nô,
nhà nước phong kiến và nhà nước xã hội chủ nghĩa.
=> SAI: Vì nhà nước Việt Nam đã trải qua hình thái nhà nước phong kiến và đang quá
độ lên chủ nghĩa xh mà không trải qua kiểu nhà nước chủ nô.
9. Mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi và do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lý thực hiện đều vi phạm pháp luật.
=> SAI: vì không có đủ dấu hiệu của vi phạm pháp luật: nguy hiểm cho xh, có lỗi, có
năng lực chủ thể và trái pháp luật.

10 Mọi cá nhân đều là chủ thể quan hệ pháp luật..


=> SAI: Vì cá nhân có năng lực chủ thể phải tham gia vào quan hệ pháp luật thì mới
là chủ thể của quan hệ pháp luật.

11. Mọi cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều là chủ thể quan hệ pháp luật.
=> SAI: Vì người từ đủ 18 tuổi trở lên chỉ có thể là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật
khi không bị hạn chế năng lực hành vi và không mất năng lực hành vi.
12. Năng lực pháp luật của cá nhân phát sinh khi cá nhân đó đủ 18 tuổi,
không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều
khiển hành vi.
=> SAI: Vì năng lực pháp luật của cá nhân phát sinh khi cá nhân sinh ra và mất khi cá
nhân chết.
13. Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, Luật là văn bản có hiệu
lực pháp lý cao nhất.
=>SAI:Vì Hiến pháp là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất.

14. Mọi văn bản do cơ quan nhà nước ban hành đều là văn bản quy phạm
pháp luật.
=> SAI: Không phái tất cả các văn bản do nhà nước ban hành đều là văn bản quy
phạm pháp luật, như: lời tuyên bố, giải thích, chính sách,…
15. Mọi quan hệ trong xã hội đều được các quy phạm pháp luật điều chỉnh.
=> SAI: Vì các quy phạm pháp luật không điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội như
quan hệ tình bạn, tình cảm,..
16. Pháp luật là chuẩn mực duy nhất để đánh giá hành vi con người.
=> SAI: vì ngoài pháp luật còn có chuẩn mực đạo đức, tập quán, phong tục, tín điều
để đánh giá hành vi con người.
2
17. Theo quy định pháp luật hiện hành, Việt Nam không áp dụng án lệ.
=> SAI: Vì theo quy định pháp luật hiện nay, từ ngày 01/06/2016 có 6 án lệ đầu tiên
được đưa vào xét xử.
18. Mọi hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật.
=>SAI: Vì hành vi phải đủ 4 dấu hiệu của vi phạm pháp luật: trái pháp luật, có lỗi, có
năng lực chủ thể, nguy hiểm cho xã hội.
19. Nguyên tắc chung của pháp luật trong nhà nước pháp quyền là cơ quan,
cán bộ, công chức nhà nước được làm những gì mà pháp luật không cấm..
=>SAI: Vì Nguyên tắc chung của pháp luật trong nhà nước pháp quyền là cơ quan,
cán bộ, công chức nhà nước được làm những gì mà pháp luật cho phép.
20. Theo Hiến pháp 2013, Chủ tịch Quốc hội có thẩm quyền đề nghị Quốc
hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
=>SAI: Vì thẩm quyền đề nghị Quốc hội bầu,miễn nhiệm chánh án tòa án nhân dân
tối cao thuộc về Chủ tịch nước.
21. Theo Hiến pháp 2013, Thủ tướng chính phủ có quyền đề nghị Quốc hội
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Tổng kiểm toán nhà nước.
=>SAI: Vì quyền đề nghị Quốc hội bầu,miễn nhiệm Tổng kiểm toán nhà nước thuộc
về Ủy ban thường vụ Quốc hội.
22. Theo Hiến pháp 2013, Thủ tướng Chính phủ có quyền bổ nhiệm, bãi
nhiệm phó Thủ tướng Chính phủ.
=>SAI: Vì Thủ tướng Chính phủ chỉ có quyền đề nghị Quốc hội phê chuẩn,không
có quyền bổ nhiệm,bãi nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ.
23. Theo Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước có thẩm quyền giải thích Hiến
pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội.
=>SAI: Vì thẩm quyền giải thích hiến pháp,luật và nghị quyết của Quốc hội thuộc về
cơ quan Ủy ban thường vụ Quốc hội.
24. Theo Hiến pháp 2013, trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Thủ
tướng Chính phủ thì Quốc hội quyết định họp kín.
=>ĐÚNG: Vì theo khoản 1 điều 83 của Hiến pháp.trong trường hợp cần thiết,theo đề
nghị của Chủ tịch nước,Ủy ban thường vụ Quốc hội,Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít
nhất 1/3 tổng số đại biểu Quốc hội,Quốc hội quyết định họp bàn kín.
25. Theo Hiến pháp 2013, Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
=>SAI: theo điều 92 Hiến pháp 2013, Phó Chủ Tịch nước được bầu ra từ trong số các
đại biểu Quốc hội.
26. Theo Hiến pháp 2013, việc thông qua luật, bộ luật phải được tối thiểu ¾
số đại biểu Quốc hội tán thành.
=>SAI: vì theo Khoản 1 Điều 85 của Hiến Pháp 2013, Luật, nghị quyết của Quốc hội
phải được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội tán thành.

3
27. Theo Bộ luật hình sự 2015, người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ,
con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội chỉ phải chịu
trách nhiệm hình sự khi che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia.
=>SAI: Vì ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người
phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự khi che giấu các tội phạm an ninh quốc gia và
tội đặc biệt nghiêm trọng.

28. Người phạm tội chưa đạt chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm
chưa đạt là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
=>SAI: Vì theo điều 15 của BLHS 2015,người phạm tội chưa đạt phải chịu trách
nhiệm hình sự về mọi tội phạm chưa đạt.
29. Theo Bộ luật hình sự 2015, người không tố giác tội phạm là ông, bà, cha,
mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải
chịu trách nhiệm hình sự trong mọi trường hợp.
=>SAI: Vì người không tố giác tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em
ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự trừ
trường hợp tội xâm phạm an ninh quốc gia và tội đặc biệt nghiêm trọng.
30. Theo Bộ luật hình sự 2015, mức tiền phạt đối với người từ đủ 14 tuổi đến
dưới 16 tuổi phạm tội không quá một phần hai mức tiền phạt mà điều luật quy
định.
=>SAI: Vì không áp dụng hình phạt tiền đối với người chưa thành niên phạm tội ở độ
tuổi từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

31. Theo Bộ luật hình sự 2015, không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với
tổ chức trong mọi trường hợp.
=>SAI: Vì BLHS 2015 có điểm mới là truy cứu TNHS đối với pháp nhân thương mại
nếu vi phạm vào các tội đã được quy định ở Điều 76 của Bộ luật này.
32. Theo Bộ luật Hình sự 2015, không áp dụng hình phạt tù chung thân đối
với người phạm tội chưa đủ 18 tuổi hoặc phụ nữ có thai.
=>SAI: Vì theo bộ luật hình sự 2015, không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với
người chưa đủ 18 tuổi.
33. Theo Bộ luật Hình sự 2015, áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình
sự đối với mọi tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là 20 năm.
=>SAI: Vì không áp dụng thời hiệu truy cứu TNHS với các tội phá hoại hòa
bình,chống loài người,tội phạm chiến tranh,các tội phạm an ninh quốc gia và mức án
cao nhất cho những tội này là chung thân hoặc tử hình.
34. Theo Bộ luật Hình sự 2015, người chuẩn bị phạm tội sẽ phải chịu trách
nhiệm về mọi tội phạm mà mình định thực hiện.

4
=>SAI: Vì theo BLHS thì người chuẩn bị phạm một tội rất nghiêm trọng hoặc một tội
đặc biệt nghiêm trọng, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội định thực hiện.
35. Theo Luật Hôn nhân gia đình 2014, mọi phụ nữ khi chưa có con đều có
thể mang thai hộ.
=> SAI: Vì người mang thai hộ phải đã từng sinh con, là họ hàng thân thích bên vợ
hoặc bên chồng của người nhờ mang thai, nếu có chồng phải được sự đồng ý bằng văn
bản của người chồng.

36. Theo Luật Hôn nhân gia đình 2014, người chồng có quyền đề nghị xin
Tòa án giải quyết cho ly hôn ngay khi có căn cứ khẳng định đứa con do người vợ
vừa mới sinh ra không phải con của mình.
=> SAI: Vì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai,
sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
37. Theo Luật Hôn nhân gia đình 2014, người bị nhiễm HIV không có quyền
đăng ký kết hôn.
=> SAI: vì người nhiễm HIV có quyền đăng kí kết hôn khi người kết hôn cùng đã biết
mình bị nhiễm HIV và đồng ý kết hôn cùng.
38. Theo Luật Hôn nhân gia đình 2014, khi ly hôn, tài sản chung vợ chồng
luôn được chia đôi.
=> SAI: Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau
đây:

a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản
chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp
để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
39. Theo Luật Hôn nhân gia đình 2014, mọi trường hợp con sinh ra sau thời
điểm chấm dứt hôn nhân không phải là con chung của vợ chồng.
=>Sai: Vì con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm bắt đầu ly hôn vẫn
được coi là con chung của vợ chồng .
40. Theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014, nam từ 20 tuổi và nữ từ 18 tuổi
được quyền đăng ký kết hôn.
=>Sai:Vì nam từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi được đăng ký kết hôn.

41. Một trong những điểm mới của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 là thừa
nhận hôn nhân đồng giới.

5
=> Sai: Vì theo luật hôn nhân và gia đình 2014 không thừa nhận và cũng không cấm
hôn nhân đồng giới.

42 Theo Luật Hôn nhân gia đình 2014, mọi tài sản phát sinh trong thời kỳ
hôn nhân đều là tài sản chung của vợ chồng.
=> SAI: Vì tài sản được thừa kế riêng, được tặng riêng và tài sản được chia riêng cho
vợ, chồng theo thỏa thuận hoặc việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân là tài
sản riêng của vợ, chồng.
43. Theo Luật Quốc tịch 2008, công dân Việt Nam có quyền có hai quốc tịch.
=>SAI: Vì theo nguyên tắc quốc tịch, công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc
tịch VN.
44. Theo Bộ luật dân sự 2005, người dưới 14 tuổi là người không có năng lực
hành vi dân sự.
=>SAI: Vì người dưới 6 tuổi là người không có năng lực hành vi dân sự. Người từ đủ
6 tuổi đến 14 tuổi có năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ.

45 Theo Bộ luật dân sự 2005, di chúc miệng được coi là hợp pháp, nếu người
di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất một người làm
chứng và hai người thừa kế.
=>SAI: Vì di chúc miệng phải trước mặt ít nhất 2 người làm chứng và ngay sau đó
những người làm chứng ghi chép lại, cùng kí tên hoặc điểm chỉ và người làm chứng
không được hưởng lợi gì từ di chúc.
46. Theo Bộ luật dân sự 2015, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền để lại di
sản thừa kế.
=> SAI: Vì theo điều 610,BLDS 2015,mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài
sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
47. Theo Bộ luật dân sự 2015, bên thế chấp có thể dùng tài sản thuộc sở hữu
của mình hoặc của người khác để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình đối với
bên nhận thế chấp. Trong trường hợp này, tài sản thế chấp được giao cho bên
nhận thế chấp giữ.
=>SAI: Vì bên thế chấp chỉ có thể dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo
thực hiện NVDS của mình đối với bên nhận thế chấp. Tài sản thế chấp do bên thế
chấp giữ.
48. Theo Bộ luật dân sự 2015, mọi tài sản đều có thể là đối tượng của hợp
đồng mượn tài sản.
=>SAI: Vì chỉ những vật không tiêu hao mới có thể là đối tượng của hợp đồng
mượn tài sản.
49. Theo Bộ luật dân sự 2015, thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản
đối với mọi tài sản là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
6
=> SAI: Vì thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia tài sản là 30 năm đối với bất động
sản và 10 năm đối với động sản.
50. Theo Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng tặng cho tài sản là hợp đồng song
vụ.
=> SAI: Vì hợp đồng tặng cho tài sản là hợp đồng đơn vụ, chỉ bên tặng cho tài sản có
nghĩa vụ. còn hợp đồng song vụ là hợp đồng mỗi bên phải có nghĩa vụ đối với nhau.
51. Theo Bộ luật dân sự 2005, những người có quyền thừa kế di sản của
nhau mà chết cùng thời điểm thì họ không được thừa kế di sản của nhau trong
mọi trường hợp.
=> SAI: Vì người chết cùng thời điểm không được hưởng thừa kế của nhau trừ trường
hợp thừa kế thế vị theo điều 677 của Bộ luật dân sự.
52. Theo Bộ luật dân sự 2015, mọi tổ chức, cá nhân đều có thể bảo đảm bằng
tín chấp cho mọi cá nhân, tổ chức khác để vay một khoản tiền tại tổ chức tín
dụng để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng theo quy định của pháp luật.
=>SAI: Theo Điều 344,Bộ luật dân sự 2015, tổ chức chính trị-xã hội tại cơ sở có thể
bảo đảm bằng tín chấp cho cá nhân, hộ gia đình nghèo để vay một khoản tiền tại tổ
chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng theo quy định của Chính phủ.

53. Theo Bộ luật dân sự 2005, mọi công dân đều có quyền chuyển đổi giới
tính.
=>SAI: Vì chỉ khi cá nhân đó có nhu cầu nhân văn, bởi việc giới tính về tâm lý khác
với sinh lý.
54. Theo Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại chỉ được quyền khiếu nại
lần đầu đến cấp trên của người đã ra quyết định hành chính.
=>SAI: Vì người khiếu nại chỉ được khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định
hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính.
55. Theo Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, Chánh thanh tra tỉnh có
thẩm quyền phạt tiền tối đa đến 50 triệu đồng.
=>SAI:vì Theo Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, Chánh thanh tra tỉnh có thẩm
quyền phạt tiền tối đa không quá 50 triệu đồng.
56. Theo Luật khiếu nại 2011, khiếu nại là việc công dân theo thủ tục luật
định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định
hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi
đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của nhà nước, của xã hội
hoặc của người khác.
=> SAI: vì Theo Luật khiếu nại 2011, khiếu nại là việc công dân theo thủ tục luật
định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái
pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
7
57. Theo Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, Giám đốc công an cấp tỉnh có
thẩm quyền phạt tiền tối đa đến 500 triệu đồng.
=>SAI:Vì theo luật xử lý vi phạm hành chính 2012,Giám đốc công an cấp tỉnh có
thẩm quyền phạt tiền không quá 50 triệu đồng.
58. Theo Luật Khiếu nại 2011, thời hiệu khiếu nại là 60 ngày, kể từ ngày
nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi
hành chính.
=>SAI: thời hiệu khiếu nại là 90 ngày ,kể từ ngày nhận được quyết định hành chính
hoặc biết được quyết đinh hành chính, hành vi hành chính.
59. Theo Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, cá nhân vi phạm hành chính
có thể bị phạt tiền tối đa là 02 tỷ đồng.
=>SAI: Vì mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính từ 50.000 đồng đến 1 tỷ
đồng đối với cá nhân.
60. Theo Luật khiếu nại 2011, người khiếu nại không có quyền rút khiếu nại
tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
=>SAI: Vì theo điều 10,Luật khiếu nại ,người khiếu nại có thể rút khiếu nại tại bất cứ
thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
61. Theo Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, mọi cá nhân từ đủ 14 tuổi trở
lên đều bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.
=>SAI: Vì theo luật xử lý VPHC thì người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt
vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử
phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.
62. Theo Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, thời hiệu xử lý vi phạm hành
chính trong mọi lĩnh vực tối đa là 2 năm kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
=>SAI: Vì thời hiệu xử lý vi phạm hành chính là 01 năm kể từ ngày xảy ra hành vi vi
phạm hành chính, thời hạn trên được tính là 02 năm đối với VPHC trong lĩnh vực tài
chính, chứng khoán, sở hữu trí tuệ, xây dựng, môi trường nhà ở,…
63. Theo Luật Tố cáo 2011, mọi tổ chức có quyền tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác theo quy định pháp luật về tố
cáo.
=>SAI: vì chỉ các cá nhân công dân có quyền thực hiện việc tố cáo.
64. Theo Luật khiếu nại 2011, Chánh thanh tra huyện có thẩm quyền phạt
tiền tối đa đến 10 triệu đồng.
=>SAI: vì Chánh thanh tra chỉ có thẩm quyền giúp thủ trưởng cơ quan quản lý nhà
nước cùng cấp tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu
nại thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp khi được
giao.
**PHẦN BÀI TẬP.
I.Chia thừa kế.

8
1. : Ông Thành có vợ là bà Nhẫn và không có con chung. Ông Thành có tài
sản riêng trị giá 72 tỷ đồng. Ông Thành có hai con chung với bà Hương là
Lan (20 tuổi) và Nam (15 tuổi). Ông Thành chết có để lại di chúc bà Nhẫn
hưởng toàn bộ số tiền 72 tỷ đồng.Hãy chia thừa kế cho những người được
hưởng di sản thừa kế?
2. Ông An và bà Nhàn có tài sản chung là 2,8 tỷ đồng, có 2 con là Chí (40
tuổi) và Dũng (30 tuổi). Chí có vợ là Nghĩa, 2 vợ chồng Chí- Nghĩa có tài
sản chung là 7,2 tỷ đồng, có 2 con là Hạnh (20 tuổi) và Phúc (15 tuổi). Chí
chết vì bị bệnh hiểm nghèo, có để lại di chúc cho Mai 3 tỷ đồng vì Mai
đang mang thai đứa con của Chí được 6 tháng. Sau 1 tháng, ông An cũng
qua đời, để lại di chúc cho Mai 900 triệu đồng. Hãy chia thừa kế cho
những người được hưởng di sản thừa kế?
3. Ông Thành và bà An có tài sản chung là 9 tỷ đồng, có một con chung là
anh Nhân. Anh Nhân có vợ là Hòa, hai vợ chồng có tài sản chung là 720
triệu đồng. Vợ chồng anh Nhân có hai con chung là Đức (35 tuổi) và Trí
(15 tuổi). Đức có vợ là Mai và có con là Minh (10 tuổi) và Mai đang mang
thai đứa con thứ hai được 5 tháng. Ngày 1/11/2014, trên đường về quê, ông
Thành, bà An anh Nhân và Đức đều bị tai nạn chết. Ông Thành và bà An
không có di chúc, Anh Nhân để lại di chúc cho Vân số tiền 120 triệu đồng
và Nga - là con chung của Vân và Nhân số tiền là 240 triệu đồng. Theo quy
định pháp luật dân sự, nếu đứa con thứ hai của Đức-Mai sinh ra và còn
sống sau khi sinh. Hãy chia thừa kế cho những người được hưởng di sản
thừa kế?
4. An có bố là Bình, mẹ An đã mất, vợ là Hiền, con là Mạnh (20 tuổi), Hùng
(15 tuổi) và Hiền mang thai đứa con thứ 3 được 4 tháng. An có tài sản
riêng trị giá 18 tỷ đồng. An chết để lại di chúc cho Hoa và Hương (là con
chung của An và Hoa) mỗi người 6 tỷ đồng. Giả sử, đứa bé Hiền sinh ra
được 2 tháng thì chết. Hãy chia thừa kế cho những người được hưởng di
sản thừa kế?
5. Anh Hoàn, chị Dung và chị Mai. Bố mẹ và chồng Bà Hải đều đã mất. Bà
Hải hấp hối trước khi chết đã nói với anh Hoàn và một người hàng xóm
chứng kiến sự việc là bà có 3,6 tỷ đồng, bà cho anh Hoàn thừa kế 2,4 tỷ
đồng. Người hàng xóm đã giúp anh Hoàn lập văn bản di chúc và ký tên
xác nhận sự việc. Sau đó chị Dung và chị Mai không đồng ý với nội dung
di chúc và làm đơn kiện đến Tòa án. Hãy chia thừa kế cho những người
được hưởng di sản thừa kế?
6. Bà An có tài sản trị giá 1,2 tỷ đồng, chồng và 1 người con đã chết, bố mẹ
thì đã qua đời, chỉ còn một đứa cháu nội 10 tuổi và có hai em trai là ông
Thành, ông Đạt. Một hôm về quê đám cưới cùng ông Thành, 2 người bị tai
nạn chết. Bà An chết không để lại di chúc. Cháu nội bà An được hưởng số
tiền thừa kế là bao nhiêu?
7. Hai vợ chồng A và B lấy nhau, tổng tài sản là 600 triệu đồng. B có tài sản
riêng là 900 triệu đồng. Hai vợ chồng có 3 người con: C: 20 tuổi, D: 27

9
tuổi, E:24 tuổi. B chết, B có lập di chúc hợp pháp: Để lại cho M  50 triệu
đồng, tặng cho hội từ thiện 50 triệu đồng. Vậy phải chia thừa kế của B như
thế nào?
8. A có vợ là bà B và con là C (20 tuổi). Năm 2009, A ly hôn. Năm 2010, A
kết hôn với D. A và bà D có con chung là H (6 tuổi) và bà D đang mang
thai đứa con thứ 2 được 8 tháng . A có tài sản riêng là 1,8 tỷ đồng. A chết
vào cuối năm 2016 để lại di chúc cho bà D hưởng toàn bộ số tiền trên. Bà
D sau đó sinh đứa con thứ hai được 2 tháng thì đứa bé chết. Hãy chia thừa
kế cho những người được hưởng di sản thừa kế theo quy định pháp luật
dân sự hiện hành.
9. Ông Bình có vợ là bà Mai và con là Hương (20 tuổi). Năm 2005, ông Bình
ly hôn với bà Mai. Năm 2008, ông kết hôn với bà Hiền. Ông Bình và bà
Hiền có con chung là Hoa (5 tuổi) và bà Hiền đang mang thai đứa con thứ
2 được 5 tháng tuổi. Ông Bình có tài sản riêng là 1,2 tỷ đồng. Ông Bình
chết để lại di chúc cho bà Hiền hưởng toàn bộ số tiền trên. Bà Hiền sau đó
sinh đứa con thứ hai được 2 tháng thì đứa bé chết. Trong trường hợp trên
Hương được hưởng số tiền thừa kế là bao nhiêu?
10. Ông Bình có vợ là bà Mai và con là Hương (20 tuổi). Năm 2005, ông Bình
ly hôn với bà Mai. Năm 2008, ông kết hôn với bà Hiền. Ông Bình và bà
Hiền có con chung là Hoa (5 tuổi) và bà Hiền đang mang thai đứa con thứ
2 được 5 tháng tuổi. Ông Bình có tài sản riêng là 1,2 tỷ đồng. Ông Bình
chết để lại di chúc cho Hương hưởng toàn bộ số tiền trên. Bà Hiền sau đó
sinh đứa con thứ hai được 2 tháng thì đứa bé chết. Trong trường hợp trên
Hương được hưởng số tiền thừa kế là bao nhiêu?
II.Bài tập tình huống
1. Chí (sinh ngày 20/10/1990), nhận thức bình thường. Chí có mâu thuẫn với Bá
Kiến do tranh giành tình cảm của Thị nở. Vào ngày 20/10/2006, Chí gọi Bá
kiến ra bờ sông hai mặt một lời, vì biết Bá kiến không biết bơi nên lợi dụng
lúc Bá kiến sơ hở Chí đẩy Bá kiến ra giữa sông sâu, Bá kiến chấp chới giữa
sông, sau khi thấy Bá kiến chết Chí bỏ về.  Hỏi hành vi của Chí có coi là vi
phạm pháp luật hay không? Hãy phân tích cấu thành VPPL.
2. Kim Trọng (sinh ngày 8/3/1996) bị bắt ngày 9/3/2010 khi đang vận chuyển
500gam heroin trên một chuyến xe khách.(Theo quy định tại khoản 4 điều 194
về tội Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma
túy thì hành vi của Kim Trọng bị phạt tù hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử
hình). KT có VPPL không? Hãy xác định tính chất tội phạm của Kim Trọng
và hình phạt cụ thể có thể áp dụng trong trường hợp trên.

10
3. A rủ B đến nhà C hàng xóm để ăn trộm. A phá khóa nhà và két sắt lấy được 15
cây vàng và 3 chiếc máy tính xách tay, B đứng ngoài canh gác. Chưa kịp bỏ
trốn thì bị chủ nhà phát hiện tri hô, A bị bắt, khai ra B.Phân tích cấu thành vi
phạm pháp luật của A và B. Vai trò của A và B trọng vụ án hình sự này là gì?
Giả sử B mới có 14 tuổi khi tham gia vụ án này thì B có phải chịu TNHS theo
BLHS 1999 hay không? Tại sao?

1. Vi phạm pháp luật hình sự là hành vi chỉ có thể được thực hiện bởi cá nhân có năng
lực trách nhiệm hình sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Bộ luật hình sự năm 2015 thì còn có cả pháp nhân.
2.Tòa án quân sự các cấp chỉ có thẩm quyền xét xử đối với những vụ án có đối tượng
thực hiện thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Lực lượng vũ trang bao gồm công an và quân đội, toà án quân sự chỉ
có thể xét xử các đối tượng liên quan đến quân nhân.
3.Lỗi cố ý bắt buộc chủ thể phải nhận thức được hành vi mình thực hiện là nguy hiểm
và mong muốn hậu quả xảy ra.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Trong lỗi cố ý có 2 loại là cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp. lỗi cố ý
gián tiếp là Người khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhận thức rõ hành vi
của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra,
tuy không mong muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
4. Tòa án thực hiện chế độ hai cấp xét xử là cấp sơ thẩm và cấp giám đốc thẩm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 thì 2 cấp xét xử là cấp sơ
thẩm và phúc thẩm; giám đốc thẩm không phải là một cấp xét xử.
5. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước là quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Ngoài quy phạm pháp luật thì quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có
nhà nước còn có Các quy tắc xử sự khác là các tập quán pháp, tiền lệ pháp, hương
ước,…là những quan điểm, chuẩn mực đối với đời sống tinh thần, tinh thần, tình cảm
của con người.
6. Án treo là một loại hình phạt.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Không phải là một loại hình phạt; án treo là biện pháp miễn chấp
hành hình phạt tù có điều kiện.
7. Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền công bố Hiến pháp, luật, Pháp lệnh.
Nhận định: SAI.
11
Gợi ý giải thích: Chủ tịch nước mới có quyền công bố hiến pháp, luật và pháp lệnh
8. Giả định là bộ phận không thể thiếu trong mỗi một quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Có những quy phạm pháp luật không có giả định mà chỉ có mô tả
hành vi vi phạm.
9. Mọi quan hệ xã hội đều được điều chỉnh bằng pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Không phải mọi quan hệ xã hội đều có pháp luật điều chỉnh.
10. Người bị khiếm thính, khiếm thị là người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 24, Bộ luật dân sự 2015 quy định “Người nghiện ma túy,
nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu
của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có
thể ra quyết định tuyên bố người này là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Tòa
án quyết định người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự và phạm vi đại diện.”
11. Người uống rượu bia say là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 24, Bộ luật dân sự 2015 quy định “Người nghiện ma túy,
nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu
của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có
thể ra quyết định tuyên bố người này là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Tòa
án quyết định người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự và phạm vi đại diện.”
12. Người từ đủ 18 tuổi trở lên bị bệnh tâm thần là người không có năng lực hành vi
dân sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người dưới 6 tuổi là người không có năng lực hành vi dân sự.
13. Tư cách pháp nhân là tư cách con người theo quy định pháp luật của mọi tổ chức
được thành lập trên lãnh thổ Việt Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có tổ chức đủ 4 điều kiện theo quy định tại Điều 74, Bộ luật dân
sự 2015 mới có tư cách pháp nhân. Theo đó: Một tổ chức được công nhận là pháp
nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
– Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản
của mình;
– Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
12
14. Tổ chức được thành lập hợp pháp là tổ chức có tư cách pháp nhân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có tổ chức đủ 4 điều kiện theo quy định tại Điều 74, Bộ luật dân
sự 2015 mới có tư cách pháp nhân. Theo đó: Một tổ chức được công nhận là pháp
nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
– Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản
của mình;
– Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Trường hợp tổ chức thành lập hợp pháp nhưng không đáp ứng được 1 trong các điều
kiện trên thì không phải là pháp nhân.
15. Chỉ tổ chức có tư cách pháp nhân mới được tham gia các quan hệ pháp luật một
cách độc lập.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Các tổ chức khác cũng được tham gia các quan hệ pháp luật một cách
độc lập (Doanh nghiệp tư nhân, Hộ gia đình, tổ hợp tác…)
16. Khi tham gia quan hệ pháp luật, Nhà nước bình đẳng với các chủ thể khác về
quyền và nghĩa vụ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Trong quan hệ pháp luật hình sự, hành chính, nhà nước là một bên sử
dụng quyền lực nhà nước để quản lý xã hội bằng phương pháp quyền uy phục tùng.
17. Trong tất cả các quan hệ pháp luật mà Nhà nước tham gia, Nhà nước có địa vị
pháp lý bình đẳng với các chủ thể khác.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Trong quan hệ pháp luật hình sự, hành chính, nhà nước là một bên sử
dụng quyền lực nhà nước để quản lý xã hội bằng phương pháp quyền uy phục tùng.
18. Trong quan hệ pháp luật dân sự, Nhà nước và các chủ thể khác bình đẳng với nhau
về quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo quy định tại Điều 97, Bộ luật dân sự 2015 thì: “Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở Trung ương, ở địa phương trong
quan hệ dân sự Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở
Trung ương, ở địa phương khi tham gia quan hệ dân sự thì bình đẳng với các chủ thể
khác và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định tại Điều 99 và Điều 100 của Bộ luật
này.”
19. Ở nước ta, sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân là sự kiện đăng ký kết
hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức lễ cưới tại gia đình.
Nhận định: SAI.
13
Gợi ý giải thích: Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân là sự kiện đăng ký
kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc tổ chức lễ cưới tại gia đình không
làm phát sinh quan hệ hôn nhân.
20. Ở nước ta, sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân là sự kiện Tòa án ra
bản án, quyết định chấp nhận cho hai bên ly hôn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Bản án, quyết định phải có hiệu lực pháp luật (bản án sơ thẩm thì
phải chờ 15 ngày để kháng cáo, kháng nghị). Theo đó, quan hệ hôn nhân chấm dứt kể
từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
21. Anh A đốt nến, lửa bắt vào rèm cửa gây cháy nhà anh A và một số nhà hàng xóm
là sự biến pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Sự biến pháp lý là hiện tượng xảy ra không phụ thuộc vào ý chí của
con người.
22. Hỏa hoạn, lũ lụt là sự biến pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nếu hỏa hoạn, lũ lụt là sự việc do con người gây ra thì không phải là
sự biến pháp lý. Ví dụ: Chủ thể gây ra cháy rừng là con người, chỉ khi việc cháy rừng
không do con người gây ra thì mới là sự biến pháp lý.
23. Mưa, gió, sấm, chớp là sự biến pháp lý.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì sự biến pháp lý là hiện tượng xảy ra không phụ thuộc vào ý chí
của con người.
24. Cháy rừng là sự biến pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nếu cháy rừng do con người tạo ra thì không phải là sự biến pháp lý.
25. Hành vi trái pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hành vi vi phạm pháp luật phải có đủ các điều kiện: Vi phạm pháp
luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể
có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm đến các quan hệ xã hội được
nhà nước xác lập và bảo vệ. Trường hợp hành vi trái pháp luật nhưng không có lỗi của
chủ thể thì không phải là hành vi vi phạm pháp luật.
26. Hành vi vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái
pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm
đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
27. Thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra phải là thiệt hại về vật chất.
14
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra phải là thiệt hại về vật
chất và tinh thần
28. Hành vi trái với đạo đức, chuẩn mực thông thường trong xã hội là hành vi vi phạm
pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái
pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm
đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
29. Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý mà thực hiện hành vi trái pháp luật thì vi
phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái
pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm
đến các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
30. Cấu thành của vi phạm pháp luật bao gồm mặt chủ thể, mặt chủ quan, chủ thể và
khách thể của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Cấu thành vi phạm pháp luật gồm: chủ thể, mặt chủ quan, khách thể.
31. Không biết trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không được coi là
có lỗi.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Không thấy trước hành vi có thể gây ra hậu quả mặc dù phải thấy
trước và có thể thấy trước (Lỗi vô ý vì cẩu thả)
32. A đánh B gây thương tích thì khách thể bị xâm hại là B.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khách thể bị xâm phạm là sức khỏe của B.
33. A có hành vi trộm cắp máy laptop của B thì khách thể bị xâm hại là cái máy
laptop.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Khách thể bị xâm hại là tài sản (laptop là đối tượng bị xâm hại).
34. C (tâm thần) dùng gậy đánh nhiều nhát vào người D là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì C không có năng lực trách nhiệm hình sự (bị mất năng lực hành
vi) nên hành vi của C không là hành vi vi phạm pháp luật.
35. N (13 tuổi) có hành vi trộm cắp tài sản (trị giá 250 triệu đồng) của gia đình ông P
là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: N không thỏa điều kiện về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự.
15
36. M (15 tuổi) có hành vi trộm cắp tài sản (trị giá 50 triệu đồng) của gia đình ông Q
là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì hành vi của M đã cấu thành tội phạm hình sự thỏa điều kiện về độ
tuổi chịu trách nhiệm hình sự và giá trị tài sản bị trộm cắp.
37. M (15 tuổi) có hành vi trộm cắp tài sản (trị giá 50 triệu đồng) của gia đình ông Q
là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Bởi vì M thỏa mãn điều kiện về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và
giá trị tài sản bị trộm cắp.
38. Hành vi trộm cắp tài sản là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Điều 173 Bộ luật hình sự 2015 quy định về tội Trộm cắp tài sản thì:
“Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới
50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp
sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến
03 năm:
39. Hậu quả là yếu tố bắt buộc phải có đối với các hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đối với tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức thì không cần hậu
quả.
40. A (15 tuổi) đánh B gây tổn hại 5% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Xem xét vi phạm pháp luật hành chính.
41. A (13 tuổi) đánh B gây tổn hại Nhận định 50% sức khỏe của B là hành vi vi phạm
pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: A không có năng lực trách nhiệm pháp lý (độ tuổi chưa đáp ứng điều
kiện)
42. A (18 tuổi) đánh B gây tổn hại 5% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Có thể bị xem xét hành vi vi phạm pháp luật hành chính.
43. A (18 tuổi) đánh B gây tổn hại 5% sức khỏe của B là hành vi vi phạm pháp luật
hình sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ theo quy định tại Điều 134 Bộ luật hình sự 2015 quy định về
Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác thì: “Người
nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp
16
sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến
03 năm”.
Do đó cần phải đáp ứng thêm 1 số điều kiện nhất định thì hành vi gây tổn hại 5% sức
khỏe của người khác (dưới 11%) mới vi phạm pháp luật hình sự.
44. Hành vi cố ý đánh người gây thương tích là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ theo quy định tại Điều 134 Bộ luật hình sự 2015 quy định về
Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác thì: “Người
nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp
sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến
03 năm”.
Theo đó, người cố ý đánh người khác gây thương tích nhưng thương tích không đáng
kể không đủ định lượng truy cứu trách nhiệm hình sự thì hành vi trên không vi phạm
pháp luật hình sự.
45. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ phải chịu một loại trách nhiệm pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Trong một số trường hợp, một hành vi vi phạm pháp luật phải chịu
02 trách nhiệm là trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự. Ví dụ, A trộm cắp 01
chiếc xe mô tô trị giá 20 triệu đồng của B nhưng A đã bán xe mô tô trộm cắp được và
tiêu xài hết. Do đó, ngoài việc phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi trộm cắp tài
sản thì A còn phải chịu trách nhiệm dân sự, bồi thường giá trị xe mô tô bị trộm cắp
cho bị hại B.
46. Trách nhiệm hình sự là loại trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà nước.
Do đó, trách nhiệm hình sự là loại trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất.
47. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể phải chịu đồng thời nhiều loại trách nhiệm
pháp lý khác nhau.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Trong một số trường hợp, một hành vi vi phạm pháp luật phải chịu
02 trách nhiệm là trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự. Ví dụ, A trộm cắp 01
chiếc xe mô tô trị giá 20 triệu đồng của B nhưng A đã bán xe mô tô trộm cắp được và
tiêu xài hết. Do đó, ngoài việc phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi trộm cắp tài
sản thì A còn phải chịu trách nhiệm dân sự, bồi thường giá trị xe mô tô bị trộm cắp
cho bị hại B.
48. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể phải chịu đồng thời trách nhiệm pháp lý
hình sự và hành chính.
Nhận định: SAI.
17
Gợi ý giải thích: Nếu hành vi vi phạm pháp luật không đủ yếu tố cấu thành tội phạm
thì chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính. Ví dụ: Nguyễn Văn A tham gia đánh bạc nhưng
số tiền A sử dụng để đánh bạc dưới 5.000.000 đồng nên hành vi của A không đủ định
lượng cấu thành tội phạm. Do đó, A chỉ bị xử phạt hành chính về hành vi đánh bạc.
Ngược lại, nếu hành vi đã cấu thành tội phạm thì người thực hiện hành vi không bị xử
phạt vi phạm hành chính nữa (một hành vi không bị xử lý 02 lần).
49. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ trường hợp chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thì mới phải
chịu trách nhiệm pháp lý.
50. Toà án là cơ quan duy nhất có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với
các hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tòa án là cơ quan thực hiện quyền xét xử.
51. Hiến pháp là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý tối cao trên lãnh thổ mỗi quốc
gia.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Hiến pháp là đạo luật gốc, đạo luật cơ bản của một nhà nước.
52. Người làm việc trong cơ quan nhà nước là cán bộ, công chức nhà nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Ngoài cán bộ, công chức thì người làm việc trong cơ quan nhà nước
còn có cả người lao động.
53. Nếu xác định một hành vi vi phạm pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật hành
chính thì không được áp dụng hình phạt đối với người vi phạm.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Hình phạt chỉ áp dụng với người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
hình sự.
54. Chỉ chủ sở hữu tài sản mới có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Những người được chủ sở hữu giao quyền/ủy quyền/chuyển nhượng
quyền cũng được quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
55. Chỉ có cha, mẹ đẻ, con đẻ của người để lại di sản mới được hưởng thừa kế của
người đó theo quy định của pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Con nuôi, cha mẹ nuôi cũng thuộc hàng thừa kế thứ nhất.
56. Con được hưởng thừa kế của cha mẹ phải là con của người vợ, người chồng hợp
pháp.
Nhận định: SAI.

18
Gợi ý giải thích: Con đẻ ở hàng thừa kế thứ nhất, không phân biệt con trong giá thú
hay ngoài giá thú, không phân biệt là con ruột hay con nuôi.
57. Cha, mẹ không được hưởng thừa kế của con nếu đã cho con làm con nuôi của
người khác.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo di chúc thì được hưởng theo ý chí của con. Theo pháp luật thì
cha mẹ đẻ là người thừa kế ở hàng thừa kế thứ nhất. Việc cho con đi làm con nuôi
không đồng thời tước bỏ quyền được hưởng thừa kế của cha mẹ ruột đối với di sản
của con nuôi.
58. Đứa trẻ đã được người khác nhận làm con nuôi theo đúng quy định của pháp luật
thì không được hưởng thừa kế từ di sản do cha mẹ đẻ của mình để lại.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Trường hợp đứa trẻ được cha mẹ ruột để lại tài sản theo di chúc thì
vẫn được hưởng theo ý chí của cha mẹ đẻ. Kể cả trường hợp theo pháp luật thì con đẻ
là người thừa kế ở hàng thừa kế thứ nhất.
59. Người thừa kế chỉ có thể là cá nhân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người thừa kế theo di chúc có thể là bất kỳ cá nhân, tổ chức nào theo
ý chí của người để lại thừa kế.
60. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế là 10 năm kể từ thời điểm người để lại di sản chết.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tùy trường hợp mà thời hiệu khởi kiện về thừa kế có thể đến 10 năm.
61. Người có tài sản không được lập di chúc để lại tài sản của mình cho người không
có mối quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người thừa kế theo di chúc có thể là bất kỳ cá nhân, tổ chức nào theo
ý chí của người để lại thừa kế. Người không có mối quan hệ huyết thống hoặc quan hệ
hôn nhân chỉ không được nhận di sản thừa kế theo pháp luật.Tuy nhiên, người không
mối quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân (như quan hệ nuôi con nuôi) thì vẫn
được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật.
62. Ông A bị tai nạn giao thông ngày 01/4/2017. Ngày 02/5/2017, ông A có di chúc
miệng hợp pháp để lại toàn bộ tài sản cho bà B. Ngày 05/8/2017 ông A chết. Trong
trường hợp này, di sản của ông A được chia theo di chúc miệng ngày 02/5/2017.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Sau 03 tháng di chúc miệng người để lại di chúc còn sống, minh
mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ. Di sản thừa kế trong trường
hợp này sẽ chia theo Di chúc bằng văn bản (nếu có) hoặc chia theo pháp luật (nếu
không có di chúc).

19
63. Độ tuổi để được kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình 2014 là nam,
nữ phải từ 18 tuổi trở lên.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Độ tuổi để được kết hôn của nữ là từ đủ 18, còn đối với nam là từ đủ
20 tuổi trở lên.
64. Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam cấm kết hôn giữa những người đồng giới.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 không thừa nhận hôn nhân giữa
những người đồng giới chứ không cấm kết hôn giữa những người đồng giới.
65. Tất cả các tài sản có được trong quá trình hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Những tài sản được xác định là tài sản riêng và các tài sản mà vợ
chồng thỏa thuận là tài sản riêng thì là tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng.
66. Nếu người vợ mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì chồng không được
quyền yêu cầu ly hôn.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014 thì: Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai,
sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Theo đó, trường hợp vợ đang nuôi
con từ đủ 12 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi vẫn có quyền yêu cầu ly hôn.
67. Khi vợ chồng ly hôn, việc giao nuôi dưỡng con chung sẽ được thực hiện theo
nguyên tắc: con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao cho mẹ nuôi dưỡng, con trên 7 tuổi
trở lên phải theo ý nguyện của con.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 2 Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014 thì: Khi ly hôn, vợ, chồng tự thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ,
quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì
Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi
mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ
không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc
cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Do đó, ý nguyện của con chỉ là một căn cứ để Tòa án xem xét quyết định giao con cho
vợ hoặc chồng.
68. Con được sinh ra sau khi hai vợ chồng đã ly hôn thì không được coi là con chung
của vợ chồng.
Nhận định: SAI.

20
Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014 thì: “Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn
nhân được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân”.
69. Con được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân mặc nhiên được thừa nhận là con chung
của vợ chồng.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Trong trường hợp cha mẹ không thừa nhận con thì theo xác định của
Tòa án. Hoặc trường hợp mang thai hộ thì con được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân
của người mẹ là người nhận mang thai hộ thì không phải là con chung của vợ chồng
người nhận mang thai hộ mà là con của vợ chồng – người nhờ mang thai hộ.
70. Mọi công dân đều có quyền bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người từ đủ 18 tuổi mới có quyền bầu cử.
71. Người từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ứng cử làm Đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người từ đủ 21 tuổi trở lên mới có thể ứng cử làm Đại biểu Quốc
hội.
72. Tất cả mọi người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền đi bầu cử đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Những người bị tước một số quyền công dân không có quyền đi bầu
cử.
73. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam là các cơ quan
nhà nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức chính trị, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị xã hội.
74. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, đại diện cho ý chí và nguyện
vọng của người dân cả nước, nắm trong tay quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất nhưng chỉ nắm
quyền lập hiến, lập pháp, giám sát tối cao… Còn quyền hành pháp thuộc về Chính
phủ, quyền tư pháp thuộc về Tòa án nhân dân.
75. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất,
đại diện cho ý chí và nguyện vọng của người dân cả nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan quyền lực
nhà nước cao nhất. Còn Hội đồng nhân dân là cơ quan Quyền lực nhà nước ở địa
phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của người dân địa phương
76. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước ta.
21
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất.
77. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, đại diện cho ý chí, nguyện
vọng của nhân dân cả nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của
Quốc hội. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc
hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
78. Người đứng đầu Chính phủ là người có quyền lực nhà nước cao nhất.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
79. Chủ tịch Quốc hội là người có quyền lực nhà nước cao nhất.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
80. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 94, Hiến pháp 2013 thì “Chính phủ là cơ quan hành chính
nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền
hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.Chính phủ chịu trách nhiệm trước
Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch
nước.”
81. Các thành viên Chính phủ do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Không phải mọi thành viên Chính phủ do Quốc hội bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm. Ví dụ: Phó thủ tướng do Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm.
82. Chủ tịch nước phải là đại biểu Quốc hội.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 87 Hiến pháp 2013 quy định: Chủ tịch nước do Quốc hội bầu
trong số đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước
Quốc hội. Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết
nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra
Chủ tịch nước. Do đó, bắt buộc Chủ tịch nước phải là đại biểu Quốc hội.
83. Các thành viên Chính phủ đều phải là đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Phó thủ tướng, bộ trưởng không cần phải là đại biểu Quốc hội
84. Chủ tịch nước là người có quyền lực nhà nước cao nhất.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
22
85. Thủ tướng Chính phủ do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Thủ tướng do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
86. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
được Chủ tịch nước bổ nhiệm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao là do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
87. Theo quy định của Hiến pháp 2013, trong cơ cấu tổ chức của Chính phủ thì chỉ
duy nhất Thủ tướng chính phủ mới được là đại biểu Quốc hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Các phó thủ tướng cũng có thể là đại biểu Quốc hội.
88. Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng thực hành quyền công
tố.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Điều 107, hiến pháp 2013 quy định: “Viện kiểm sát nhân dân thực
hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp”. Ngoài Viện kiểm sát, không có cơ
quan khác giữ chức năng thực hành quyền công tố tại Tòa án.
89. Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng thực hành quyền công
tố và xét xử các vụ án hình sự.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng thực hành
quyền công tố nhưng không có chức năng xét xử. Chức năng xét xử thuộc Tòa án
nhân dân.
90. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Căn cứ theo Điều 102, Hiến pháp 2013 quy định chức năng của Tòa
án thì: “Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, thực hiện quyền tư pháp”.
91. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử và thi hành bản án,
quyết định do mình ban hành.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo Điều 102, Hiến pháp 2013 quy định “Tòa án nhân dân là cơ
quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp”.
Đối với việc thi hành án hình sự thì có Cơ quan thi hành án hình sự (trại giam,…) thi
hành,… còn thi hành án dân sự thì có Cơ quan thi hành án dân sự (Chi cục, cục thi
hành án dân sự) thi hành.
92. Hội đồng nhân dân do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân.
Nhận định: ĐÚNG.
23
Gợi ý giải thích: Bởi vì Hội đồng nhân dân là Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương nên mang đầy đủ các đặc điểm của cơ quan quyền lực nhà nước. Theo đó, các
đại biểu của Hội đồng nhân dân đều do nhân dân bầu ra.
93. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước, do nhân dân bầu ra và chịu
trách nhiệm trước nhân dân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
94. Ủy ban nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Uỷ ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
95. Ủy ban nhân dân các cấp là cơ quan có quyền quyết định mọi vấn đề quan trọng
nảy sinh tại địa phương cấp đó.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Thẩm quyền này thuộc về Hội đồng nhân dân.
96. Nguồn gốc ra đời của pháp luật và nhà nước là giống nhau.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Nguồn gốc ra đời của pháp luật và nhà nước đều là tư hữu và giai
cấp. Pháp luật là công cụ mà nhà nước tạo ra để bảo vệ nhà nước.
97. Pháp luật và nhà nước ra đời cùng một thời điểm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nhà nước hình thành trước, pháp luật là công cụ điều chỉnh xã hội
của nhà nước.
98. Pháp luật chỉ ra đời khi xã hội có sự tư hữu, phân hóa giai cấp và đấu tranh giai
cấp.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Cũng giống nguồn gốc ra đời của nhà nước thì nguồn gốc ra đời của
pháp luật từ tư hữu và phân chia giai cấp.
99. Pháp luật tồn tại song hành với sự tồn tại của nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Pháp luật là công cụ quản lý xã hội của nhà nước và chỉ có nhà nước
mới có thẩm quyền ban hành pháp luật.
100. Chỉ pháp luật mới mang tính quy phạm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Không chỉ pháp luật mà tôn giáo, đạo đức,… cũng có quy phạm. Các
quy phạm này được gọi là các quy phạm tôn giáo, quy phạm đạo đức,…
101. Chỉ pháp luật mới mang tính cưỡng chế.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Pháp luật có tính cưỡng chế mang bản chất quyền lực chính trị.
102. Chỉ pháp luật mới mang tính cưỡng chế nhà nước.
24
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền
lực nhà nước.
103. Tập quán pháp là những tập quán thông thường của người dân trong cuộc sống
hàng ngày.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tập quán pháp là những tập quán thông thường của người dân trong
cuộc sống hàng ngày được nhà nước thừa nhận và áp dụng.
103. Tập quán pháp không được thừa nhận tại Việt Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Bộ luật dân sự 2015 quy định về Tập quán thì “Tập quán là quy tắc
xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền, nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân trong
quan hệ dân sự cụ thể, được hình thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian
dài, được thừa nhận và áp dụng rộng rãi trong một vùng, miền, dân tộc, cộng đồng dân
cư hoặc trong một lĩnh vực dân sự.
Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định thì có thể áp
dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của
pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này”.
104. Tiền lệ pháp không được thừa nhận tại Việt Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy
định “Án lệ được Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong giải quyết vụ việc dân sự khi đã
được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao lựa chọn và được Chánh án Tòa
án nhân dân tối cao công bố.”
105. Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật duy nhất được thừa nhận tại
Việt Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Pháp luật Việt Nam thừa nhận tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản
quy phạm pháp luật.
105. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước là quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban
hành hoặc thừa nhận và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước
mới được coi là quy phạm pháp luật.
106. Nhà nước ban hành pháp luật để điều chỉnh mọi quy tắc ứng xử của người dân
trong cuộc sống hằng ngày.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nhà nước chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội phổ biến.

25
107. Một quy phạm pháp luật bắt buộc phải có ba bộ phận là giả định, quy định, chế
tài.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Có những quy phạm pháp luật chỉ có giả định và chế tài hoặc giả
định và quy định.
108. Văn bản do cơ quan nhà nước ban hành là văn bản pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự
thủ tục luật định mới gọi là VBQPPL
109. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức ban hành
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Văn bản quy phạm pháp luật (legislative documents) là văn bản do
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự, hình thức luật định,
trong đó có chứa các quy tắc xử sự chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
110. Văn bản chứa đựng quy tắc xử sự chung cho mọi người là văn bản quy phạm
pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Văn bản quy phạm pháp luật (legislative documents) là văn bản do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự, hình thức luật định,
trong đó có chứa các quy tắc xử sự chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
111. Mọi cơ quan nhà nước đều có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015.
112. Chỉ có các cơ quan nhà nước mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015.
113. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm Hiến pháp và các văn bản dưới
luật.
Nhận định: SAI.

26
Gợi ý giải thích: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm văn bản quy phạm
pháp luật có giá trị luật và văn bản quy phạm pháp luật có giá trị dưới luật (văn bản
luật và văn bản dưới luật).
114. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Ngoài Quốc hội còn có Chính phủ, VKSNDTC, TANDTC….
115. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản luật.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Bởi vì Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật có giá trị luật: Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết của Quốc hội.
116. Văn bản dưới luật là những văn bản pháp luật do Quốc hội và các cơ quan nhà
nước khác có thẩm quyền ban hành.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Văn bản dưới luật và những văn bản pháp luật do các cơ quan nhà
nước không phải là Quốc hội có thẩm quyền ban hành. Ví dụ: Nghị định do Chính phủ
ban hành.
117. Văn bản dưới luật có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì các văn bản dưới luật phải tuân thủ quy định của văn bản luật,
không được quy định trái với văn bản luật.
118. Các văn bản dưới luật có giá trị pháp lý tương đương nhau.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Thông tư của Bộ trưởng có giá trị pháp lý thấp hơn Nghị định của
Chính phủ. Nếu Thông tư trái với Nghị định thì phải sửa đổi hoặc bị hủy bỏ.
119. Việc ban hành Luật Thủ Đô thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có Quốc hội mới có thẩm quyền ban hành Luật.
120. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Quyết định của Chủ tịch nước, Nghị
định của Chính phủ là những văn bản luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Văn bản luật chỉ bao gồm Hiến pháp, Luật, nghị quyết của Quốc hội.
121. Văn bản luật là văn bản chứa đựng các quy phạm pháp luật do các cơ quan, tổ
chức cá nhân có thẩm quyền ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí
của nhà nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Văn bản luật là văn bản do Quốc hội ban hành.

27
122. Chính phủ là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật là
Nghị định.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành.
123. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật là Nghị
quyết.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân cũng có thẩm quyền
ban hành văn bản pháp luật là Nghị Quyết.
124. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản luật là Nghị
quyết.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành Nghị quyết –
văn bản luật.
125. Nghị quyết do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành là văn bản
luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân các cấp là văn bản dưới luật.
126. Các quan hệ nảy sinh trong cuộc sống hằng ngày là quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ có những quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh mới trở thành
quan hệ pháp luật
127. Mọi quan hệ nảy sinh trong cuộc sống hằng ngày đều chịu sự chi phối của pháp
luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: có những quan hệ xã hội do đạo đức, tôn giáo điều chỉnh. Chỉ có
quan hệ pháp luật mới chịu sự chi phối của pháp luật.
128. Chỉ quan hệ pháp luật mới mang tính ý chí của chủ thể tham gia.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Các quan hệ xã hội đều mang tính ý chí của chủ thể tham gia.
129. Nếu không có quy phạm pháp luật điều chỉnh thì không có quan hệ pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội do quy phạm pháp luật điều
chỉnh.
130. Năng lực chủ thể của các cá nhân khi tham gia vào một quan hệ pháp luật là
giống nhau.
Nhận định: SAI.

28
Gợi ý giải thích: Vì năng lực chủ thể gồm năng lực pháp luật (giống nhau) và năng lực
hành vi (tùy theo độ tuổi pháp luật quy định)
131. Năng lực pháp luật của các cá nhân khác nhau là không giống nhau.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì năng lực pháp luật là khả năng các nhân có quyền và nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật.
132. Năng lực hành vi của các cá nhân khác nhau là không giống nhau tùy thuộc vào
độ tuổi của họ.
Nhận định: Đúng.
Gợi ý giải thích: Tùy thuộc vào độ tuổi, cá nhân sẽ có năng lực hành vi khác nhau.
133. Năng lực hành vi có từ khi cá nhân được sinh ra và chỉ mất đi khi họ đã chết.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật có từ khi cá nhân được sinh ra và chỉ mất đi khi
họ đã chết.
134. Năng lực hành vi của cá nhân có từ khi cá nhân đủ 18 tuổi.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Cá nhân từ 6 – 18 tuổi có năng lực hành vi một phần.
135. Người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có năng lực pháp luật đầy đủ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật là khả năng các nhân có quyền và nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật, xuất hiện khi cá nhân sinh ra và mất đi khi cá nhân chết.
136. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị tòa án tuyên bố mất năng lực
hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành
vi dân sự thì mới có năng lực hành vi đầy đủ.
137. Người dưới 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự hạn chế.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người dưới 6 tuổi là không có năng lực hành vi dân sự; từ đủ 6 tuổi
đến 18 tuổi là có năng lực hành vi dân sự một phần.
138. Người dưới 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự một phần.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người từ đủ 6 tuổi đến 18 tuổi là có năng lực hành vi dân sự một
phần. Còn người dưới 6 tuổi không có năng lực hành vi dân sự.
139. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong
số các đại biểu quốc hội.
140. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
29
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ do Quốc hội
bầu trong số đại biểu quốc hội.
141. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do nhân dân
bầu ra.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân
(2003) Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho
ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra,
chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
142. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành nghị định, quyết định.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nghị định là chủ trương đường lối chỉ do chính phủ ban hành.
143. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan duy nhất có chức năng
xét xử ở nước ta.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử.
144. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích:  Đảng cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh đạo Nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
145. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích:  Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác cũng mang tính quy
phạm.
146. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp như giáo
dục thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chế.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy nhất biện pháp cưỡng
chế.
147. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Các văn bản quy phạm pháp luật là nguồn chủ yếu của pháp luật Việt
Nam.
148. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất là các văn
bản quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.

30
Gợi ý giải thích: Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của pháp luật còn bắt
nguồn từ tiền lệ, tập quán, các quy tắc chung của quốc tế…
149. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận và truyền từ đời này
sang đời khác.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tập quán chỉ được cộng đồng nơi tồn tại tập quán đó thừa nhận.
150. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tiền lệ bao gồm hệ thống các án lệ, những vụ việc đã đc xét xử trước
đó, được nhà nước xem là khuôn mẫu. Các quy định hành chính được nhà nước ban
hành, không phải tiền lệ.
151. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có khả năng có quyền và nghĩa
vụ pháp lý theo quy định của pháp luật. Chủ thể pháp luật khác với chủ thể quan hệ
pháp luật. Để trở thành chủ thể pháp luật chỉ cần có năng lực pháp luật, nhưng để trở
thành chủ thể của một quan hệ pháp luật cụ thể thì phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi pháp luật, tức là phải có khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật.
152. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của nhà
nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Nhà nước là chủ thể đặc biệt của những quan hệ pháp luật, do pháp
luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia những quan hệ pháp luật, thì những quan hệ đó
luôn luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
153. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.
Nhận định: Đúng.
Gợi ý giải thích: Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của nhà nước và ý chí các bên
tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
154. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý.
155. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp
luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, cá nhân phải có
năng lực hành vi.
156. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
Nhận định: SAI.
31
Gợi ý giải thích: Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau, ví dụ người dưới
18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.
157. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật ở mức độ khác
nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
158. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do
chủ thể đó tự quy định.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và
nghĩa vụ do pháp luật quy định.
159. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình
độ của chủ thể.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.
160. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp
luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chủ thể không có năng lực hành vi có thể tham gia vào các quan hệ
pháp luật thông qua người ủy quyền, người giám hộ…
161. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Chỉ có năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và
chấm dứt khi người đó chết.
163. Năng lực pháp luật của nhà nước là không thể bị hạn chế.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn chế bởi pháp luật.
164. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật vì nó bao gồm
quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh, tuy nhiên quan hệ pháp luật
phụ thuộc vào một số yêu tố khác(ví dụ đủ 18 tuổi mới có thể kết hôn…)
165. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nghĩa vụ pháp lý là những hành vi mà pháp luật quy định các cá
nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện. Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra
theo ý chí của con người.
166. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham
gia vào quan hệ pháp luật.
32
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các chủ thể
mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
167. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể xảy ra trong đời sống phù
hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong một quy phạm pháp luật từ
đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
168. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân, tuy nhiên cũng
phải trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
169. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của con người và do các
cá nhân đó tự quy định.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do pháp luật quy định.
170. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người bị hạn chế về năng lực pháp luật cũng đồng thời bị hạn chế về
năng lực hành vi.
171. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không bị hạn
chế năng lực pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Những người này bị hạn chế về năng lực pháp luật (VD: không có
năng lực pháp luật để ký kết hợp đồng kinh tế)
172. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế. 
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Người có năng lực hành vi hạn chế là người được tòa án tuyên bố bị
hạn chế năng lực hành vi.
173. Người đủ từ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chủ thể của quan hệ pháp luật có thể là tổ chức có tư cách pháp
nhân.
174. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chủ thể của các quan hệ pháp luật có thể là các cá nhân có đầy đủ
năng lực, hoặc các tổ chức có tư cách pháp nhân.
175. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể.
Nhận định: SAI.
33
Gợi ý giải thích: Nghĩa vụ pháp lý là những điều được quy định trong văn bản pháp lý.
Hành vi pháp lý là những hành vi xảy ra phụ thuộc vào ý chí của cá nhân (có thể phù
hợp hoặc vi phạm văn bản pháp lý)
176. Chủ thể của hành vi pháp luật luôn là chủ thể của quan hệ pháp luật và ngược lại.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý chủ thể
của hành vi pháp luật thì không.
177. Năng lực pháp luật của người đã thành niên thì rộng hơn người chưa thành niên.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Năng lực pháp luật của mọi người là như nhau, xuất hiện từ khi ra
đời (trừ khi bị hạn chế bởi pháp luật).
178. Năng lực pháp luật của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản pháp
luật.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: NLPL của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật
mà nội dung của nó phụ thuộc vào các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội…
179. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là những hành vi trái pháp luật.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, vi phạm những quy định
trong các quy phạm pháp luật, gây thiệt hại cho xã hội.
180. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với các biện pháp cưỡng chế nhà
nước được quy định trong phần chế tài của các quy phạm pháp luật. Đây là điểm khác
biệt giữa trách nhiệm pháp lý với các biện pháp cưỡng chế khác của nhà nước như bắt
buộc chữa bệnh, giải phóng mặt bằng…
181. Những quan điểm tiêu cực của chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện
bên ngoài (mặt khách quan) của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành vi, không phải
quan điểm.
182. Hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra đều phải là sự thiệt hại về vật chất.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra có thể là thiệt hại về mặt vật
chất, tinh thần hoặc những thiệt hại khác cho xã hội.
183. Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nó còn có thể là thiệt hại về tinh thần.
184. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể chịu đồng thời nhiều trách nhiệm pháp lý.
34
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Ví dụ một người phạm tội vừa có thể bị phạt tiền, vừa có thể phải
ngồi tù, tùy theo loại, mức độ vi phạm và các tình tiết tăng nặng.
185. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là
có lỗi.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đây là lỗi vô ý do cẩu thả. Chủ thể không nhìn thấy trước hành vi
của mình là nguy hiểm cho xã hội trong điều kiện mà đáng lẽ ra phải thấy trước.
186. Hành vi chưa gây thiệt hại cho xã hội thì chưa bị xem là vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hành vi mà gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội, được
quy định trong các văn bản pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật.
187. Phải là người đủ 18 tuổi trở lên thì mới được coi là chủ thể của vi phạm pháp
luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là bất cứ cá nhân tổ
chức nào có năng lực trách nhiệm pháp lý.
188. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan
của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể là dấu hiệu trong
mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
189. Một hành vi vừa có thể đồng thời là vi phạm pháp luật hình sự vừa là vi phạm
pháp luật hành chính, nhưng không thể đồng thời là vi phạm pháp luật dân sự, vừa là
vi phạm pháp luật hình sự
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Hành vi vi phạm hành chính thì chủ thể chưa cấu thành tội phạm, còn
hành vi vi phạm luật hình sự thì chủ thể là tội phạm, gây nguy hại hoặc đe dọa gây
nguy hại cho xã hội.
190. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đây chỉ là định nghĩa trách nhiệm pháp lý theo hướng tiêu cực. Theo
hướng tích cực, các biện pháp cưỡng chế hành chính nhắm ngăn chặn dịch bệnh
không là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.
191. Mọi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý và
ngược lại.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Biện pháp trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với biện pháp cưỡng chế
của nhà nước.
35
192. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Ví dụ: hành vi hiếp dâm là vi phạm pháp luật, nhưng trong đa số
trường hợp, nếu nạn nhân bác đơn hoặc không tố giác thì chủ thể sẽ không phải chịu
trách nhiệm pháp lý.
193. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Không phải tất cả hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật. Vì
chỉ có hành vi trái pháp luật nào được chủ thể thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mới
có thể là hành vi vi phạm pháp luật.
Dấu hiệu trái pháp luật mới chỉ là biểu hiện bên ngoài của hành vi. Để xác định hành
vi vi phạm pháp luật cần xem xét cả mặt chủ quan của hành vi Nghĩa là xác định trạng
thái tâm lý của người thực hiện hành vi đó, xác định lỗi của họ. Bởi vì nếu một hành
vi được thưc hiện do những điều kiện và hoàn cảnh khách quan và chủ thể không thể ý
thức được, từ đó không thể lựa chọn được cách xử sự theo yêu cầu của pháp luật thì
hành vi đó không thể coi là có lỗi, không thể coi là vi phạm pháp luật. Bên cạnh đó
hành vi trái pháp luật của những người mất trí (tâm thần), trẻ em (chưa đến độ tuổi
theo quy định của PL) cũng không được coi là VPPL vì họ không có khả năng nhận
thức điều khiển được hành vi của mình.
194. Quan điểm tiêu cực của các chủ thể vi phạm pháp luật được xem là biểu hiện bên
ngoài của vi phạm pháp luật.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành vi, không phải
quan điểm.
195. Mọi hậu quả do vi phạm pháp luật gây ra đều phải được thực hiện dưới dạng vật
chất.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Nó còn có thể hiện dưới dạng tổn hại tinh thần hoặc đe dọa tổn hại.
196. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu nhiều loại trách nhiệm
pháp lý.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Một vi phạm pháp luật vẫn có thể vừa gánh trách nhiệm hành chính,
vừa gánh trách nhiệm dân sự.

36
37

You might also like