Professional Documents
Culture Documents
Đề kháng-kí chủ
Đề kháng-kí chủ
F.Gigan: có ở VN
Do ăn nang ấu trùng ở các loại rau mọc dưới nước
Trị bằng Triclabendazol
3,6,12,18,24 tháng với các XN
1. Lâm sàng
2. BCAT
3. Siêu âm
4. XN phân
5. ELISA
Giun xoắn ( Trichinella spiralis)
2 thể: ấu trùng và trưởng thành
Ấu trùng kí sinh ở cơ vân (nang)
Inella spriralis)
Tt: niêm mạc ruột non
2 tkif
1. Ủ bệnh: at vào cơ thể phát triển thành con trưởng thành kí sinh ở ruột
2. Toàn phát: at di chuyển vào máu, cư trú ở cơ vân. Có các biểu hiện phù mi mắt,
đau cơ, BCAT tăng cao vào tuần 3, pr+α globulin tăng, alb Ca,K,Cl giảm
Xét nghiệm phân thấy giun xoắn trong thời kì đầu của bệnh
Ưu tiên điều trị triệu chứng: Thia, Memben, Prazi
E.historlyca: lỵ amip
Chuẩn đoán bằng huyết thanh học ở lỵ ngoài đại tràng nhận ra sớm
Trị lị cấp: emetin, metrodiazol
Trị lị mạn: cacbanson, Stova. Trị trong lòng ruột
Giun ĐV
Giun móc chó mèo (a.canium) ivermectin, alb
Giun đũa: alb, meb, piperazin
Giun đầu gai (spini) alb, thia, inver
A.canto: gây viêm mn
1. Nguồn lây: chuột
2. Đường lây: ăn rau, ốc, thân mềm
3. K khí lây từ ng sang ng
4. Kí sinh: ĐM phổi
Sốt rét
3 biểu hiện: rét run, sốt nóng, vã mồ hôi
Thể lây nhiễm: thoa trùng Sporo
Tạo nên cơn sốt tái phát xa: thể phân liệt
Có thể truyền qua nhau thai bị tổn thương
Thời kỳ ủ bệnh: gan tổn thương k triệu chứng
Bộ phận đầu tiên kst xâm nhập: gan
Phương thức truyền bệnh cho muỗi thường nặng hơn
Gặp ở trẻ 2-3 tuổi
7 thể sốt rét khác
1. Ác tính: cơ địa chưa miễn dịch/ có miễn dịch nhưng do falci
2. Não: hay gặp
Lách to ra khi sốt nhiều lần, nhiễm nhiều kst sốt rét do
1. Rối loạn thần kinh vận mạch: TK giao cảm và đối giao cảm bị kích thích
TK giãn mạch hưng phấn máu dồn về lách
2. Lách tăng thực bào do hồng cầu bị phá hủy
Thiếu máu
1. Hồng cầu << 2 tr
2. Vivax: hồng cầu trương to méo mó
Thận dễ chữa khỏi nhất
Sốt liên tục 5-7 ngày mới theo chu kì 48 or 72
Làm giọt đàn, giọt đặc nhuộm giêm sa để soi
Diệt trước khi sốt rét thành giao bào
Falci: 10 ngày (5 chu kì)
Còn lại 2-3 ngày
Yếu tố quyết định có dịch sốt rét: KST plasmodiym
Yếu tố quyết định tính chất của dịch: sly, sthai, ckyf: 70-80%, v: 20-30%
Nhiệt độ môi trường ahg muỗi với kst lỵ
Độ ẩm: ahg tuổi thọ và hoạt động của muỗi
2/3 diện tích là vùng sốt rét lưu hành
Nguồn lây: ng bệnh (chủ yếu), ng mang kst lạnh
VN nằm trong khu vực sốt rét nặng
Tấm màn bằng Permethrine
- Bệnh bạch hầu là do gen đc truyền theo cơ chế nào: trung hòa ngoại độc tố
- R – plasmid có ý nghĩa là gì ?
A. truyền cho vk cùng loài B. truyền cho con cháu thế hệ sau
C. mang 1 gene kháng 1 loại KS D. mang gene kháng nhiều loại KS
- ..... có liên quan đến pili giới tính và .... thì dc truyền theo cơ chế nào? Tiếp hợp
- Nhiễm khuẩn bệnh viện: nhiễm trùng mắc thêm sau khi vào viê ̣n 48h
- Staphylococus areus? Gram (+), catalase(+), cogulase(+) (gây đông vón huyết tương)
- Vật chủ trung gian là gì? là vâ ̣t chủ làm trung gian truyền bê ̣nh từ ng này sang ng khác
- Kí sinh trùng là gì?
- Yếu tố độc lực của các vk, virus, kst?
- Não mô cầu/viêm màng não ở trẻ em do vk gì? Phế cầu (Streptococcus pneumoniae)
- Chương trình vacxin 5 trong 1 của quốc gia: Bạch hầu-Ho gà-Uốn ván-Viêm gan B-Hib
- Đâu không phải là cách tìm virus trực tiếp
A. phân lập virus từ phân B. xét no tìm virus C. tìm kháng thể qua xét no
- Đâu k phải là đặc điểm của LPS
- Đâu là đặc điểm của nha bào?
A. nha bào k có hđ chuyển hóa và có thể sống đến vài năm B. chết khi đun sôi 15p
C. 1 số vk gram (-) có thể sinh nha bào D. vk sinh nha bào khi tiếp xúc với KS
-Hình ảnh: giun ở ngoài da, hỏi: do loại giun sán nào ?
A. cannis B. Cati C. Ancylostoma canium
- Vaccine bại liệt là loại gì (sống giảm độc lực)
- Nói về pinicillin và celphalosporin điều nào là đúng:
A. phổ hẹp, gram(+) B. Penicillin tđ PBPs còn celpha thì k
C. cùng là KS diệt khuẩn D.đều gây tổn thương (ADR liên đến) thận nghiêm trọng
- Cơ chế hđ của KS (ức chế tổng hợp acid nucleic – quinolon = DNA gyrase và rifamyci
= RNA polymerase, gắn 30s hay 50s)
- Clostridium, Bacitracin: hiếu hay kị khí, sinh nha bào hay k? ( học trực khuẩn)
- Bệnh sán lá gan lớn do ăn gì? (ăn rau mọc dưới nước, uống nước có nhiễm ấu trùng sán)
- Chú ý: bạch hầu, sán lá gan lớn
- Sốt tái phát xa do thể nào của A.falciparum? Thể ẩn hay thể ngủ
- gđ ủ bệnh của...... nằm ở đâu?
A. TB ruột (biểu mô,...) B. Gan và lách
C. Mật (túi mật, ống mật) D. TM treo
- Tại sao vaccine sống giảm độc lực k đc tiêm cho PN có thai?
- XN phân biệt liên cầu A: bacitracin ; phân biệt phế cầu: optochin
- Muỗi hút máu ban ngày
- Leptospira lâm sàng: XN martin-peptit
- Giang mai gđ mấy dễ lây nhiễm nhất
- Tụ cầu vàng: catalase +, coagula+
- Gây viêm màng não mủ: HI
- Tiêm vaccine lao BCG vào thời gian nào: trẻ sơ sinh (< 1 tháng)
- Loài teani (sán) gây bệnh ở đâu
- Điều trị viêm màng não mủ dùng thuốc:penicillin G, hoặc cephalosporin thế hệ III
( ceftriaxone, cefotaxime)
- Điều trị sán bằng thuốc: Praziquantel
- Hình ảnh viruss, sởi, cúm
- HIV
- Sưng móng tay, mụn nước do tiết túc nào?
- Kst sốt rét P.falciparum
- VK E.coli giống lỵ: EIEC
- E.coli giống tả: ETEC
- E.coli giống độc tố sigma: EHEC