You are on page 1of 13

THỰC TẬP SINH LÝ BỆNH

THI TRẮC NGHIỆM 99%

1/Kết quả mô hình chế tiết nước tiểu khi tiêm Glucose 30% là :
a.Không thay đổi
b.Tăng đáng kể
c. giảm rồi bình thường
d.Tăng rồi giảm
2/Kết quả mô hình của M , HA, HH khi tiêm Adrenaline 1/100.000
a.Thay đổi không đáng kể
b.Tăng
c. giảm
d. bằng 0
3/Các dạng biểu hiện của rối loạn nước tiểu :
a.Đa niệu
b.Thiểu niệu
c.Vô niệu
d.Tất cả đều
4/Glucose 5% có tác dụng :
a.Co mạch
b.Dãn mạch
c.Tăng áp suất thẩm thấu
d.Không ảnh hưởng đến AS thẩm thấu
5/Ngưỡng tái hấp thụ Glucose là :
a.<80mg%
b.120-180mg%
c.80-120mg%
d.<180mg%
6/Adrenalin 1/10000 có tác dụng :
a.Co tiểu ĐM đến
b.Co tiểu ĐM đi
c.Co nhe tiểu ĐM đến và co mạnh tiểu ĐM đi
d.Co mạnh cả 2 tiểu ĐM đến và đi
7/Có bao nhiêu nguyên nhân chính gây rối loạn tiết niệu :
a.1
b.2
c.3
d.4
12/Các nguyên nhân có thể dẫn đến rối loạn tiết niệu , ngoại trừ :
a.Thay đổi thành phần của các chất trong máu
b.Tăng lượng máu đến ruột
c.Rối loạn chuyển hóa Lipid
d.Kích thích thần kinh
13/Glucose được tái hấp thụ hoàn toàn ở :
a.OLG
b.Quai henle
c.OLX
d.ống góp
14/Hậu quả của tăng ASTT trong lòng ống thận :
a. Tăng áp suất lọc do tăng lượng máu đến thận
b.Kéo nước từ hệ thống vi mạch xung quan ống thận
c.Kích thích hệ Renin tạo phức hợp cận cầu thận
d.Tạo catecholamine gây co mạch ngoại vi
15/Adrenalin 1/100.000 có tác dụng :
a.Co mạch mạnh hơn Adrenalin 1/10.000
b.Co mạnh tiểu Đm đến hơn tiểu ĐM đi
c.Tăng lượng máu đến thận
d.Làm cho áp suất lọc giảm
16/Kết quả của mô hình viêm da do áp nóng :
a.Màu xanh xuất hiện trong lòng mạch
b.Màu xanh nằm ở ngoài gian bào
c.Màu xanh có cả trong lòng mạch và gian bào
d.Màu xanh nằm ở bên trong tế bào
17/Mục đích dùng xanh Stryppan cho mô hình gây viêm thực nghiệm để chứng inh :
a.Có sự hình thành dịch rỉ viêm
b.Xanh làm Stryppan gắn kết với Albumin
c.Các tính chất của viêm
d.Có hiện tượng BC xuyên mạch
18/Tác nhân gây viêm do áp nóng là nước nóng :
a.70 độ
b.80 độ
c.90 độ
d.100 độ
19/Tiêm xanh Stryppan ở giai đạn nào :
a.Co mạch
b.Sung huyết ĐM
c.Sung huyết TM
d. ứ mật
20/cơ chế chính giúp hình thành dịch pư viêm
a.Ap suất thẩm thấu
b.Tăng tính thấm thành mạch
c.giảm áp lực keo
d.Cường Aldsoteron thứ phát
21/Diễn tiến màu sắc nào sau đây của quá trình viêm là :
a.Trăng 🡪 xanh 🡪 đỏ
b.Trắng 🡪 đỏ 🡪 axnh
c.Đỏ 🡪 Trắng 🡪 xanh
d.Xanh 🡪 đỏ 🡪 xanh
22/Xanh Stryppan thoát ra gian bào nhờ cơ chế nào :
a.Bạch cầu xuyên mạch
b.Tế bào nội mô thành mạch co lai
c.Lượng máu tập trung nhiều đến vùng viêm
d. Tăng áp suất keo
23/Màu sắc da nào thay đổi đầu tiên khi có tác nhân viêm tác động đến :
a.trắng
b.đỏ bầm
c.đỏ tươi
d.Xanh

*** VIÊM
1.Xanh lam Stryppan gắn kết với Albumin có trong máu
2.Tác nhân gây viêm da do áp nóng là hóa chất
3.Cơ chế chính gây phù trong viêm là do tăng áp suất thủy tĩnh
4.Sưng nề trong viêm là do thoát dịch ở gian bào
5.Khi tiêm xanh Stryppen 1% phải ngưng lăn nước nóng
6.Tác nhân gây viêm : phải trên 70 độ
7.Trong Lam thực bào chỉ thấy được giai đoạn nuốt
8.Tăng tính thầm màng mạch làm cho Stryppen thoát ra gian bào
24/Giai đoạn đầu lăn trong 3-5’ để rối loạn tuần hoàn ở giai đoạn
a.Co mạch
b.Sung huyết ĐM
c.Sung huyết TM
d.ứ máu
25/Xử trí rạch thoát mủ khi ổ viêm ở giai đoạn nào :
a.Co mạch
b.Sung huyết ĐM
c.Sung huyết TM
d. ứ màu và tăng sinh tế bào

CHỌN (Đ) HOẶC (S):

BÀI 1: SỐC MẤT MÁU


1. sốc mất máu là do giảm thể tích trong cơ thể.
2. Mô hình được thực hiện 3 giai đoạn: rút 10% lượng máu, rút thêm 40% lượng máu và truyền
trả máu.
3. biểu hiện của mất máu 10% lượng máu là mạch tăng, hô hấp giảm, huyết áp giảm, thiểu niệu
.
4. biểu hiện của mất máu 40% là mạch nhanh nhẹ khó bắt, khó thở, huyết áp giảm, vô niệu.
5. biểu hiện mất máu 10% tương ứng với giai đoạn sốc cương.
6. Khi mất 10% máu, Adrenaline lám co tiểu động mạch đi.
7. biểu hiện của chỉ tiêu nước tiểu khi mất 10% máu: tăng >> giảm >> bình thường.
8. biểu hiện của chỉ tiêu huyết áp khi mất máu 10%: tăng >> giảm >> bình thường.
9. biểu hiện của chỉ tiêu nước tiểu sau khi truyền máu: số giọt tăng vọt sau đó trở về bình
thường.
10. khi mất máu Angiotensin II được tiết ra với tác dụng co mạch.

BÀI 2: VIÊM
1. Tác nhân gây viêm da do áp nóng là nước nóng 100oC.
2. Kết quả vùng viêm: sưng nề, nóng, xuất hiện màu xanh nơi lăn.
3. Màu xanh của trypan nằm ở trong lòng mạch.
4. Cơ chế chính hình thành dịch rỉ viêm là tăng tính thấm thành mạch.
5. Mục đích lăn 3 – 5 phút rồi mới tiêm xanh trypan để quá trình viêm ở giai đoạn sung huyết
tĩnh mạch.
6. Xanh trypan gắn kết với globulin.
7. Tính thấm thành mạc làm cho xanh trypan thoát ra gian bào.
8. Sung huyết động mạch có nghĩa là tiểu động mạch co lại.
9. Xử trí rạch ổ viêm ở giai đoạn sung huyết động mạch.
10. Trình tự tiến hành thí nghiệm: lăn 3 – 5 phút >> tiêm xanh trypan >> tiếp tục lăn 15 – 20
phút.

ĐỀ THI THỰC TẬP BỘ MÔN SLB – MD


------------XXX------------

CHỌN CÂU (Đ) (S):


1. Bệnh nguyên gây sốc trong bài sốc chấn thương thực nghiêm là: vồ 700g
2. Bệnh sinh của sốc chấn thương thực nghiệm gồm 3 giai đoạn: sốc cương, sốc nhược, suy sụp.
3. Phương pháp thực nghiệm của sốc chấn thương thực nghiệm gồm 3 bước.
4. Giai đoạn đầu của sốc chấn thương thực nghiệm các chỉ tiêu điều tăng gọi là giai đoạn sốc
cương.
5. Giai đoạn sau của sốc chấn thương thực nghiệm các chỉ tiêu tăng gọi là giai đoạn sốc nhược.
6. Thí nghiệm 1 ( tác dụng của tính chất cơ) huyết áp của thỏ có biểu hiện: tăng >> giảm >>
bình thường.
7. Thí ngiệm 2 ( tiêm liều chết Strychnine) thỏ B chết trước thỏ A.
8. Cơ chế chính gây sốc chấn thương thực nghiệm là đau (thần kinh).
9. Thí nghiệm 3 ( kích thích đau đơn thuần) chứng minh cho giả thuyết về tuần hoàn.
10. Yếu tố góp phần thúc đẩy trong cơ chế sốc chấn thương thực nghiệm là độc chất từ ổ đập.

SLB – MD TRẠM 1
CHỌN CÂU (Đ) HOẶC (S)

1. Sốc mất máu thực nghiệm được thực hiện trên chó.
2. Mô hình được thực hiện 3 giai đoạn: rút 10% lượng máu, rút thêm 40% lượng máu và trả
máu.
3. Biểu hiện giai đoạn mất máu 10% là mạch tăng, hô hấp giảm, huyết áp giảm, thiểu niệu .
4. Biểu hiện giai đoạn mất máu 40% là mạch nhanh nhẹ khó bắt, khó thở, huyết áp giảm, vô
niệu.
5. Để tiến hành thực nghiệm thì chó phải được gây mê.
6. Khi mất máu 10% Adrenaline nội sinh làm co tiểu động mạch đi.
7. Biểu hiện của chỉ tiêu nước tiểu khi mất máu 10%: tăng >> giảm >> bình thường.
8. Biểu hiện của chỉ tiêu huyết áp khi mất máu 10% : tăng >> giảm >> bình thường.
9. Biểu hiện của chỉ tiêu nước tiêu sau khi truyền máu: số giọt tăng vọt sau đó trở về bình
thường.
SLB – MD TRẠM 2:
CHỌN CÂU (Đ) HOẶC (S):

1. Mục đích của giai đoạn truyền máu là để thấy được khả năng hồi phục của cơ thể.
2. Giai đoạn mất máu 10% nước tiểu giảm là do giảm áp lực lọc của cầu thận và tác dụng của
Adrenaline.
3. Giai đoạn mất máu 40% vô niệu là do áp lực lọc cầu thận bằng 0.
4. Giai đoạn mẩt máu 10% cơ thể có khả năng phục hồi.
5. Điều trị ưu tiên hang đầu của sốc mất máu là truyền trả máu.
6. Mục đích rút máu ở nhiều giai đoạn là để thấy được các giai đoạn của sốc.
7. Giai đoạn mất máu 10% gọi là giai đoạn sốc nhược.
8. Giai đoạn mất máu 40% gọi là giai đoạn sốc cương.
9. Cơ thể bù trừ khi mất 10% bằng cách kích thích các áp cảm thụ quan tạo catecholamin.

ĐỀ THI THỰC TẬP ĐIỀU DƯỠNG K32


SINH VIÊN CHỌN CÂU (Đ) HOẶC (S)
BÀI 1: SỐC MẤT MÁU
1. Mô hình được thực hiện 3 giai đoạn: rút 10% lượng máu, rút thêm 40% lượng máu và
truyền máu bằng đường tĩnh mạch.

2. Mục đích của giai đoạn truyền trả máu là để thấy được khả năng hồi phục của cơ thể khi
truyền máu các chỉ tiêu (mạch, HA, hô hấp, nước tiểu) khi mất máu 10%: giảm=> tăng.

3. Các chỉ tiêu khi mất máu 40%: mạch đều, rõ, mạnh; HA giảm; hô hấp đều, thở sâu.

4. Cơ thể bù trừ bằng cách kích thích tạo catecholamin.


5. Epinephrin có tác dụng kích thích cường giao cảm làm co mạch ngoại biên, tăng sức co bóp.

6. Mất máu 40% áp cảm thụ quan không bị kích thích nên không tiết adrenalin dẫn đến sốc.

7. Công thức tính tổng lượng máu của cơ thể = 1/12*P (kg)

8. Khi cơ thể mất máu, phức hợp cận cầu thận bị kích thích và kích hoạt hệ Renin –
Angiotensin.

9. Mục đích rút máu ở nhiều giai đoạn là để thấy được các giai đoạn của sốc.

ĐỀ THI THỰC TẬP SINH LÝ BỆNH – MIỄN DỊCH


SV CHỌN CÂU HOẶC
BÀI 1: SỐC CHẤN THƯƠNG
1. Sốc chấn thương thực nghiệm được thực hiện trên thỏ.

2. Strychnine sử dụng trong mô hình sốc chấn thương thực nghiệm như là một chất độc đối với
chó.

3. Thời gian tác dụng của Lobeline tăng sau thí nghiệm có nghĩa là tốc độ tuần hoàn trong thí
nghiệm tăng.

4. Mức độ tăng huyết áp sau khi tiêm adrenalin lần 2 thấp hơn so với trước thí nghiệm chứng
tỏ khả năng vận mạch của cơ thể chó sau thí nghiệm giảm.

5. Trong mô hình sốc chấn thương thực nghiệm, độc chất từ cơ thể dập nát có thể là nguyên
nhân gây sốc cho chó.

6. Quá trình bệnh sinh của sốc chấn thương trên chó diễn ra 2 giai đoạn: sốc cương và sốc
nhược.

7. Biểu hiện của các giai đoạn trong sốc cương; mạch nhanh nhẹ khó bắt, thở nhanh sâu, huyết
áp giảm.

8. Đau chính là nguyên nhân dẫn đến sốc chấn thương thực nghiệm trên chó.

9. Trong sốc chấn thương, khi có vòng xoắn bệnh lý xuất hiện, thái độ xử trí của thầy thuốc cho
việc cắt đứt vòng xoắn bệnh lí hơn là xử trí nguyên nhân.

BÀI 2: SỐC MẤT MÁU:


1. Mô hình được thực hiện 3 giai đoạn: rút 10% lượng máu, rút thêm 40% lượng máu và
truyền máu bằng đường tĩnh mạch.

2. Mục đích của giai đoạn truyền trả máu là để thấy được khả năng hồi phục của cơ thể khi chỉ
các chỉ tiêu (mạch, HA, hô hấp, nước tiểu) khi mất máu 10%: giảm tăng.

3. Mất máu thực nghiệm được thực hiện trên chó và thỏ.

4. Các chỉ tiêu cần lấy trên mô hình sốc mất máu thực nghiệm: mạch, huyết áp, hô hấp, nước
tiểu, toàn trạng.
5. Để tiến hành sốc mất máu thực nghiệm thì chó phải được gây mê.

6. Giai đoạn mất máu 10% nước tiêu giảm là do giảm áp lực lọc cầu thận.

7. Giai đoạn mất 40% vô niệu là do áp lực lọc cầu thận bằng 0.

8. Giai đoạn mất máu 10% cơ thể có khả năng phục hồi.

9. Biểu hiện giai đoạn mất máu 10% là mạch tăng, hô hấp giảm, huyết áp giảm, thiểu niệu.

BÀI 3: RỐI LOẠN HÔ HẤP


1. Để gây nhiễm toan, tiêm 2ml acid lactid nồng độ 10% vào tĩnh mạch rìa tai thỏ.

2. Để gây nhiễm kiềm, tiêm 2ml NaHCO3 nồng độ 10% vào tĩnh mạch rìa tai thỏ.

3. Biểu hiện của nhiễm toan thỏ là hô hấp tăng cả biên độ lẫn tần số.

4. Biểu hiện nhiễm kiềm của thỏ là hô hấp giai đoạn đầu tăng, giai đoạn sau giảm

5. Gây ngạt thực nghiệm bằng cách kẹp khí quản thỏ.

6. Biểu hiện của ngạt thực nghiệm trải qua 3 giai đoạn: hưng phấn, ức chế, suy sụp hoàn toàn

7. Phù phổi cấp thực nghiệm được thực hiện trên thỏ.

8. Những biểu hiện của phù phổi cấp thực nghiệm là khó thở, huyết áp giảm và trào bọt hồng.

9. Biểu hiện thở ngáp cá gặp trong mô hình ngạt thực nghiệm.

1. Biểu hiện rung cơ trong sốc truyền máu khác loài là do sự phóng thích K+

ĐỂ THI THỰC TẬP DIỀU DƯỠNG K32 LẦN 1


THỜI GIAN :8 PHÚT (ĐỀ 02)

SINH VIÊN CHỌN CÂU (Đ) HOẶC (S)


BÀI 1: SỐC MẤT MÁU
1. Sốc mất máu diễn tiến theo 2 giai đoạn.
2. Giai đoạn mất 10% cơ thể không còn khả năng phục hồi.
3. Tiến hành mất máu 40% bằng cách lấy thêm 40% máu.
4. Công thức tính tổng lượng máu trong cơ thể V= 1/12 x P
5. Chó được cố định và không gây mê.
6. Biểu hiện của mất 40% máu: mạch nhanh nhẹ khó bắt, huyết áp tang, thiểu niệu, khó thở.
7. Điều trị chủ đạo của sốc mất máu là truyền máu.
8. Biểu hiện của mất 10% máu: mạch tăng , huyết áp tăng, chó thở nhanh sâu.
9. Mô hình thí nghiệm được tiến hành trên thỏ và chó.
10. Các chỉ tiêu cần lấy trên mô hình là mạch, huyết áp, hô hấp, nước tiểu, toàn trạng

SINH VIÊN CHỌN CÂU HOẶC :


BÀI 2: SỐC MẤT MÁU
1. Mô hình được thực hiện 3 giai đoạn: rút 10% lượng máu, rút thêm 40% lượng máu và tru
máu bằng đường tĩnh mạch.
2. Mục đích của giai đoạn truyền trả máu là để thấy được khả năng hồi phục của cơ thể khi các
chỉ tiêu (mạch, HA, hô hấp, nước tiểu) khi mất máu 10%: giảm 🡪 tăng
3. Các chỉ tiêu khi mất máu 40%: mạch đều rõ mạnh, HA giảm, hô hấp đều thở sâu
4. Cơ thể bù trừ bằng cách kích thích tạo Catecholamin
5. Epinephrine có tác dụng kích thích cường giao cảm làm co mạch ngoại biên, tăng sức co bóp.
6. Mất máu 40% áp cảm thụ quan không bị kích thích nên không tiết adrenaline dẫn đến sự
7. Công thức tính tổng lượng máu của cơ thể = 1/12 x P(kg)
8. Khi cơ thể mất máu phức hợp cạnh cầu thận bị kích thích và hoạt hệ Renin-Angiotensin
9. Mục đích rút máu ở nhiều giai đoạn là để thấy được các giai đoạn của sốc.

ĐỂ THI THỰC TẬP ĐIỀU DƯỠNG K32 (ĐỀ 2)


THỜI GIAN: 10 PHÚT
BÀI 1 : RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
SV HÃY CHỌN CÂU NHẤT:
1. Khi tiêm glucose 30% các dấu hiệu sinh tồn :
a. Mạch, HA, hô hấp không thay đổi đáng kể, số giọt nước tiểu tăng.
b. Mạch, HA, hô hấp không thay đổi đáng kể, số giọt nước tiểu giảm.
c. Mạch, HA, hô hấp, số giọt nước tiểu không thay đổi đáng kể.
d. Mạch, HA, hô hấp, số giọt nước tiểu thay đổi đáng kể.
2. Khi tiêm adrenaline 1/10000 các dấu hiệu sinh tồn:
a. Mạch, HA, hô hấp tăng, số giọt nước tiểu giảm vài phút đầu sau đó tăng trở lại
b. Mạch, HA, hô hấp tăng, số giọt nước tiểu giảm nhiều
c. Mạch, HA, hô hấp giảm, số giọt nước tiểu giảm vài phút sau đó tăng trở lại
d. Mạch, HA, hô hấp giảm, số giọt nước tiểu giảm nhiều
3. Adrenaline 1/10000 có tác dụng
a. Co mạch ngoại biên
b. Tăng sức co bóp cơ tim, tăng nhịp tim
c. Co mạnh cả tiểu động mạch đến (vào) và đi (ra)
d. Tất cả đều
e. Chỉ có a và b
4. Mục đích tiêm adrenaline để:
a. Chứng minh thần kinh ảnh hưởng đến quá trình bài tiết nước tiểu
b. Tùy vào nồng độ adrenaline mà biểu hiện bài tiết nước tiểu khác nhau
c. Tiêm adrenaline sẽ ảnh hưởng đến áp suất lọc của cầu thận
d. Tất cả đều
e. Chỉ có a và b
5. Tiêm glucose 30% tiểu nhiều là do:
a. Do tăng áp suất thủy tĩnh trong lòng ống thận
b. Glucose 30% làm tăng lưu lượng máu đến cầu thận
c. Quá ngưỡng tái hấp thu của ống lượn gần
d. Glucose 30% làm co tiểu động mạch đi (ra) nhiều hơn tiểu động mạch đến (vào)

RỐI LOẠN TIẾT NIỆU


SV HÃY CHỌN CÂU NHẤT:
1. Khi tiêm glucose 5% các dấu hiệu sinh tồn
a. Mạch, HA, hô hấp, số giọt nước tiểu tăng đáng kể
b. Mạch, HA, hô hấp, số giọt nước tiểu giảm đáng kể
c. Mạch, HA, hô hấp, số giọt nước tiểu không thay đổi đáng kể
d. Mạch, HA, hô hấp, số giọt nước tiểu thay đổi đáng kể
2. Khi tiêm adrenaline 1/100000 các dấu hiệu sinh tồn: KHÔNG CÓ ĐÁP ÁN
a. Mạch, HA, hô hấp tăng, số giọt nước tiểu giảm vài phút đầu sau đó tăng trở lại
b. Mạch, HA, hô hấp tăng, số giọt nước tiểu giảm cả trong 5 phút
c. Mạch, HA, hô hấp giảm, số giọt nước tiểu giảm vài phút đầu sau đó tăng trở lại
d. Mạch, HA, hô hấp giảm, số giọt nước tiểu cả trong 5 phút
3. Adrenaline 1/100000 có tác dụng:
a. Co mạch ngoại biên
b. Tăng sức co bóp co tim, tăng nhịp tim
c. Co cả tiểu động mạch đến (vào) và đi (ra)
d. Tất cả đều
e. Chỉ có a và c
4. Mục đích tiêm glucose 30% để:
a. Chứng minh khi có sự thay đổi về thành phần glucose trong máu sẽ ảnh hưởng đến bài
tiết nước tiểu
b. Minh họa triệu chứng bệnh tiểu đường
c. Minh họa cơ chế tăng áp suất thẩm thấu trong lòng ống thận sẽ gây tiểu nhiều
d. Tất cả đều
e. Chỉ có b và c
5. Tiêm glucose 30% tiểu nhiều là do:
a. Do tăng áp suất thủy tĩnh trong lòng ống thận
b. Kéo nước từ vi mao mạch quanh ống thận vào ống thận
c. Do tăng thêm 10ml glucose 30%
d. Glucose 30% làm co tiểu động mạch đi (ra) nhiều hơn tiểu động mạch đến (vào)

Chọn câu (Đ), (S) :


 1. Bệnh nguyên gây sốc chấn thương thực nghiệm là :  Vồ 700g  
 2. Bệnh sinh của sốc chấn thương thực nghiệm qua 3 giai đoạn: Sốc cương, Sốc nhược, Suy sụp.    
 3. Phương pháp thực nghiệm của sốc chấn thương thực nghiệm gồm 3 bước    
 4. Giai đoạn đầu của sốc chấn thương thực nghiệm các chỉ tiêu đều tăng gọi là sốc cương  
 5. Giai đoạn sau của sốc chấn thương thực nghiệm các chỉ tiêu đều tăng gọi là sốc nhược    
 6. Thí nghiệm 1 (Tác dụng của tinh chất cơ) huyết áp của thỏ có biểu hiện tăng --> giảm -->thường    
 7. Thí nghiệm 2 (Tiêm liều chết Strychnin) thỏ B chết trước thỏ A    
 8. Cơ chế chính gây sốc chấn thương thực nghiệm là đau (Thần Kinh)     ĐAU
 9. Thí nghiệm 3 (kích thích đau đơn thuần) chứng minh cho giả thuyết về tuần hoàn  
 10. Yếu tố góp phần thúc đẩy trong cơ chế sốc chấn thương thực nghiệm là độc chất từ ổ dập  

Chọn câu nhất:


1. Giai đoạn đầu của sốc chấn thương thực nghiệm:
 a. Mạch tăng , hô hấp nhanh sâu, huyết áp tụt , chó kêu la giẫy giụa
 b. Mạch nhanh nhẹ, khó bắt, hô hấp nhanh nông, huyết áp tăng
  c. Mạch nhanh, mạnh, hô hấp nhanh sâu, huyết áp tăng
 d. Mạch nhanh mạnh, hô hấp nhanh nông, khó thở huyết áp tăng 

2. Giai đoạn sau của sốc chấn thương thực nghiệm:


 a. Mạch nhanh nhẹ khó bắt, khó thở, huyết áp tăng.
 b. Mạch giảm, khó thở, huyết áp giảm
 c. Mạch tăng mạnh, giảm thở, huyết áp giảm.
 d. Mạch nhanh nhẹ, khó bắt, khó thở, hô hấp nhanh nông, huyết áp giảm.

3. Kết quả khi mổ bụng chó


 a. Gan, lách , thận tím tái
 b. Ruột tím tái
 c. Động mạch chủ bụng căng phồng   (xẹp)
 d. TĨnh mạch mạc treo xẹp    (căng phồng)

4. Kết quả khi mổ ổ dập nát


 a. Ổ dập nát khu trú
 b. Có máu tụ khoảng 90ml
 c. Cơ dập nát (dập nát hoàn toàn mới chính xác, t nghĩ câu a chính xác nhất)
 d. Tất cả đều

5. Thí nghiệm 3 (kích thích đau đơn thuần) huyết áp của Thỏ diễn tiến như sau:
a . Tăng --> Giảm --> Huyết áp =0
b. Tăng --> Giảm --> bình thường
c. Giảm --> bình thường --> huyết áp = 0
d. Giảm --> Tăng --> bình thường

Trạm 1 Rối loạn tiết niệu


 1. Khi tiêm Glucose 5% chỉ tiêu mạch , huyết áp......... Thay đổi không đáng kể
 2. Khi tiêm Glucose 30% chỉ tiêu nước tiểu ..............tăng rồi giảm trở về bình thường
 3. Khi tiêm Adrenaline 1/100000 chỉ tiêu mạch , HA , hô hấp................. Tăng
 4. Khi tiêm Adrenaline 1/10.000 chỉ tiêu nước tiểu.....................=0 rồi tăng trơ về bình thường
 5. Ngưỡng tái hấp thu Glucose.............180mg/dl hay 1.8g/l

Trạm 2 Rối loạn tiết niệu


 1. Tiêm Glucose 5% tức là tiêm vào cơ thể 0.5 g Glucose
 2. Tiêm Glucose 30% tức là tiêm vào cơ thể 3 g Glucose
 3. Glucose được tái hấp thu hoàn toàn ở ........Ống lượn gần
 4. Tiểu nhiều trong bệnh tiểu đường là do  ..........tăng áp suất thẩm thấu
 5. Glucose không được tái hấp thu hết sẽ làm tăng............. tăng áp lực cầu thận (do tăng áp suất
thẩm thấu trong lòng ống thận)

Trạm 3 Điền vào chỗ trống


 1. Adrenaline 1/10.000 có tác dụng gỉ trên mao mạch thận   (Co Đm đến và đi )
 2. Adrenaline 1/10.000 có tác dụng..... co mạch....... ngoại biên
 3. Glucose tái hấp thu hoàn toàn ở.........ống lượn gần
 4. Tiểu nhiều trong bệnh đái tháo đường do ............tăng as thẩm thấu
 5. Glucose ko được tái hấp thu làm tăng áp lực cầu thận.  (do tăng áp suất thẩm thấu)
ĐỀ THI BLOCK TIM MẠCH CTK19
TRẠM 1: ĐỀ 1
SINH VIÊN VIẾT ĐÁP ÁN TRỰC TIẾP VÀO BÀI THI:
Liệt kê cho chỉ tiêu và các biểu hiện của nó khi mất máu 10%?

ĐỀ THI BLOCK TIM MẠCH CTK19


TRẠM 1: ĐỀ 2
SINH VIÊN VIẾT ĐÁP ÁN TRỰC TIẾP VÀO BÀI THI:
Liệt kê cho chỉ tiêu và các biểu hiện của nó khi mất máu 40%?

TRẠM : SỐC MẤT MÁU


SINH VIÊN CHỌN HAY :
1. Gây sốc mất máu bằng cách lấy 10% và lấy thêm 40% lượng máu.
2. Khi lấy 10% lượng máu cơ thể có khả năng bù trừ bằng cách tăng tiết Catecholamin.
3. Khi lấy 40% lượng máu cơ thể không có khả năng bù trừ do không tăng tiết Angiotensin.
4. Khi lấy 40% lượng máu chó vô niệu chủ yếu là do giảm độ lọc cầu thận.
5. Để tiến hành thí nghiệm sốc mất máu chó phải gây mê.
6. Mục đích của việc truyền trả máu là để minh họa sự đáp ứng của điều trị.
7. Thể tích máu chó bằng 1/12 trọng lượng của cơ thể.
8. Cơ thể có khả năng bù trừ bằng cách kích thích các áp cảm thụ quan ở quai ĐM chủ và xoang
cảnh.
9. Sốc mất máu cũng phải trải qua 3 giai đoạn.
10. Catecholamin và Angiotesinogen gây co mạch ngoại biên.

BM SLB-MD
TRẠM 1: VIÊM
Đề 1: Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống....của các câu hỏi sau đây:
1. Liệt kê 1 kết quả thí nghiệm viêm da do áp nóng:....màu xanh trypan không mất đi khi véo
da bụng thỏ, vùng da áp nóng sưng nề, da bụng thỏ nóng đỏ..........................
2. Xanh Trypan 1% gắn kết với.....albumin.........................
3. Tác nhân gây viêm là..............nhiệt độ.........................
4. Lăn trong vòng....3-5 phút..........rồi mới tiêm xanh Trypan.
5. Màu xanh nơi lăn là do xanh Trypan nằm ở.......gian bào...................

BM SLB-MD
TRẠM 1: VIÊM
Đề 2: Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống....của các câu hỏi sau đây:
1. Cơ chế chính gây phù............tăng tính thấm thành mạch..........................
2. Sưng nề trong viêm là do.................dịch rỉ viêm......................
3. Lăn chỉ một bên thành bụng mục đích để.............so sánh với bên còn lại...................
4. Lăn 3-5 phút mục đích để quá trình viêm ở giai đoạn.............co mạch...........................
5. Sau khi tiêm Trypan tiếp tục lăn thêm..........15-20 phút..................
BÀI 3: RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
1. Khi tiêm Glucose 30% thì tổng lượng đường trong cơ thể là 3g.
2. Kết quả khi tiêm Glucose 5% : M,HA,HH,số giọt nước tiểu dao động không đáng kể.
3. Khi tiêm Glucose 5% tổng lượng đường trong cơ thể quá ngưỡng hấp thu của ống thân.
4. Cơ chế tiểu nhiều trong bệnh tiểu đường được giải thích khi tiêm Glucose 30%.
5. Theo dõi chỉ tiêu nước tiểu mỗi phút trong 5 phút.
6. Khi tiêm Adrenalin 1/100.000: M,HA,HH tăng nhiều hơn khi ta tiêm ở nồng độ 1/10.000
7. Adrenalin 1/100.000 chủ yếu làm co tiểu động mạch vào.
8. Để tiến hành thí nghiệm rối loạn tiết niệu chó phải gây tê.
9. Khi tiêm Glucose 30%, số giọt nước tiểu tăng lên đáng kể do tăng áp lực thủy tĩnh.
10. Adrenalin 1/10.000 co cả tiểu động mạch vào và ra.

Đề 1: Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống....của các câu hỏi sau đây:
1. Ếch A tiêm.....2ml NaCl 20%................ và ngâm trong...........bình nước lã....................
2. Kết quả ếch A: …da sáng màu, không mất lớp nhầy, bóng hơn, tăng trọng ………….
3. Biểu hiện của ếch A là tình trạng: …vẫn còn sống …………
4. Cơ chế phù của TN là do:…tăng áp suất thẩm thấu………..
5. Tính chất phù của thí nghiệm 1 :…phù toàn thân…………

RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA MUỐI NƯỚC

Đề 2 :Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống của câu hỏi sau đây :
1. Ếch B tiêm …2 ml NaCl 20%…….. và ngâm trong…bình nước lã…..
2. Kết quả ếch B …giảm trọng nhẹ…….
3. Cơ chế phù của TN1 là do :…tăng áp suất thẩm thấu………
4. Tính chất phù của TN1 là :…phù toàn thân………..
5. Ếch B là ếch…được tiêm 2ml NaCl 6.5%% (dung dịch đẳng trương với cơ thể ếch)…………

Đề 3 : Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống của câu hỏi sau đây :
1. Ếch C tiêm…không tiêm …. Và ngâm trong…bình ưu trương NaCl 20%…
2. Kết quả ếch C …mất lớp chất nhầy, da nhăn nhúm…
3. Biểu hiện kết quả ếch C là tình trạng …chết queo…..
4. Cơ chế phù của TN1 là do…tăng áp suất thẩm thấu……
5. Tính chất phù của TN1 là ……phù toàn thân………

Đề 4 : Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống của câu hỏi sau đây :
1. Kết quả ếch D …chi bị buộc sưng to, có dịch trong, cơ tím tái, nhão, vận đông kém……
2. Cơ chế phù của TN2 là do…tăng áp suất thủy tĩnh, tắc mạch bạch huyết, tăng tính thấm
thành mạch……
3. Tính chất phù của TN2 là …phù cục bộ…………
4. Kết quả của mô hình thỏ……thỏ chết ……
5. Cơ chế phù của TN3 là do…giảm áp suất keo…….

Đề 5 : Hãy điền vào bài làm trả lời các khoảng trống của câu hỏi sau đây :
1. Loại bỏ huyết tương tức là loại bỏ :…thành phần protein (albumin)…………
2. Mạch máu nào của ếch D bị tắc hoàn toàn :……tĩnh mạch đùi…….
3. Hậu quả của tình trạng phù là do mất cân bằng…áp suất keo………..
4. Thành mạch là màng……bán thấm……..
5. Màng tế bào là màng…bán thấm………

VIÊM

Chọn câu (Đ) hoặc (S)


1. Kết quả mô hình viêm da do áp nóng : vùng da nóng, đỏ, sưng nề, con vật kích thích.
2. Xanh tryphan 1% gắn kết với Albumin có trong máu
3. Tác nhân gây viêm da do áp nóng là hóa chất
4. Mục đích lăn trong 5p đầu để quá trình viêm ở giai đoạn xung huyết động mạch.
5. Màu xanh nơi lăn là do xanh tryphan nằm trong lòng mạch
6. Cơ chế chính gây phù trong viêm là do tăng áp suất thủy tĩnh
7. Sưng nề trong viêm là do thoát dịch ở gian bào
8. Lăn chỉ một bên thành bụng mục đích để làm chứng (so sánh với bên còn lại)
9. Trong quá trình tiêm tryphan 1% phải ngừng lăn nước nóng
10. Mô hình được tiến hành trên thỏ.

ĐỀ THI THỰC TẬP SLB- MD


CN ĐIỀU DƯỠNG VĨNH LONG
BÀI 1: SỐC CHẤN THƯƠNG
1. Trong mô hình sốc chấn thương thực nghiệm chó phải được gây mê.
2. Thời gian tác dụng của Lobeline tăng sau thí nghiệm, có nghĩa là tốc đọ tuần hoàn tăng
3. Mức đọ huyết áp sau khi tiêm Adrenaline lần 2 thấp hơn so với trướt thí nghiệm do khả năng vận
mạch của cơ thể chó sau thí nghiệm giảm.
4. Quá trình bệnh sinh của sốc chấn thương trên chó diễn ra 2 giai đoạn là sơc cương và sốc nhược
5. Trong mô hình sốc chấn thương thực nghiệm độc chất từ cơ dập nát là nguyên nhân chính cho
chó.
6.Kết quả thí nghiệm 1 tinh chất cơ có tác dụng tăng huyết áp
7.Biểu hiện các chỉ tiêu giai đoạn sốc cương: Mạch nhanh nhẹ khó bắt, thở sâu,HA tăng, mê.
8. Đau là nguyên nhân chính dẫn đến sốc chấn thương thục nghiệm trên chó.
9. Kết quả TN 2: thỏ A chết trướt thỏ B
10. Trong sốc chấn thương khi có vòng xoán bệnh lý xuất hiện, thái đọ xử trí của thầy thuốc đàu tiên
là cắt đứt vòng xoắn lý hơn là xử trí nguyên nhân.
BÀI 2: SỐC MẤT MÁU
1. Mô hình được thực hiện 3 giai đoạn: Rút 10% lượng máu rút thêm 40% lượng máu va truyền máu
vào đường TM
2. Mục đích của giai đoạn truyền máu là để thấy được khả năng hồi phục của cơ thể
3. Thể tích máu chó bằng 1/12 trọng lượng cở thể
4. Khi lấy 40% lượng máu cơ thể không có khả năng bù trừ.
5. Khi lấy 10% lượng máu cơ thể có khả năng bù trừ.
6. Biểu hiện của giai đoạn mất máu 40%:mạch nhanh nhẹ khó bắt, khó thở, HA tăng.
7. Giai đoạn mất máu 40% là vô niệu là do áp lực lọc cầu thận bằng 0.
8. Cơ thể có khả năng bù trừ bằng cách kích thích các áp cảm thụ quan ở quai ĐM chủ và xoang cảnh.
9. Biểu hiện giai đoạn mất máu 10% là mạch tăng, hô hấp giảm, HA giảm, thiểu niệu.
10. Mục đích rút máu ở nhiều giai đoạn là để thấy được các giai đoạn của sốc.

You might also like