Professional Documents
Culture Documents
GIÁO TRÌNH
LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
MỤC LỤC
CHƯƠNG I . NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ................. 5
II. QUY ĐỊNH XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE ÔTÔ.......................................................................6
1. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính.................................................................................................6
2. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe ...................................................................................................6
3. Xử phạt người điều khiển xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.............................................7
4. Xử phạt người điều khiển xe ôtô vi phạm điều kiện của phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
................................................................................................................................................................10
5. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới. ......................12
6. Xử phạt người điều khiển xe ô tô khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ. .....12
7. Xử phạt khách đi xe vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông. ................................................13
CHƯƠNG III . CÁC TÌNH HUỐNG SA HÌNH THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI LÁI
XE Ô TÔ........................................................................................................................ 15
Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải
50
dưới 3.500 kG.
Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; ôtô tải có trọng tải
từ 3.500 kG trở lên; ôtô-sơ mi rơ moóc; ôtô kéo rơ
moóc; ôtô kéo xe khác; ôtô chuyên dùng; xe môtô; 40
xe gắn máy.
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài
khu vực đông dân cư được quy định như sau:
Tốc độ lưu hành (km/h) Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)
Đến 60 30
Trên 60 đến 80 50
4. Vượt xe.
- Trong khu dân cư, người lái xe chỉ được quay đầu xe ở nơi đường giao
nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
- Xe cơ giới khi dừng, người lái xe không được rời khỏi vị trí lái;
- Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh.
11. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao
thông
11.1. Người lái xe và những người liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn phải có
trách nhiệm:
Dừng ngay xe lại; giữ nguyên hiện trường; cấp cứu người bị nạn và phải có
mặt khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
ở lại nơi xảy ra tai nạn cho đến khi người của cơ quan công an đến, trừ
trường hợp người lái xe cũng bị thương phải đưa đi cấp cứu hoặc trường hợp vì lý
do bị đe dọa đến tính mạng, nhưng phải đến trình báo ngay với cơ quan công an
nơi gần nhất;
Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn cho cơ quan công an.
11.2. Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn phải có trách nhiệm:
a) Bảo vệ hiện trường;
b) Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;
c) Báo tin ngay cho cơ quan công an hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
d) Bảo vệ tài sản của người bị nạn;
đ) Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan
công an.
11.3. Người lái xe khác khi đi qua nơi xảy ra vụ tai nạn
Có trách nhiệm chở người bị nạn đi cấp cứu. Các xe ưu tiên, xe của đối
tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao không bắt buộc phải thực
hiện quy định tại khoản này.
11.6. Cấm các hành vi xâm phạm đến tính mạng, tài sản của người bị nạn và
người gây tai nạn.
2. Đèn tín hiệu giao thông có ba mầu, ý nghĩa từng mầu như sau:
a) Tín hiệu xanh là được đi;
29
Giáo trình Luật giao thông đường bộ Việt Nam - Version 1
Tài liệu đào tạo CNLX Trung tâm Đào tạo Transerco
30
Giáo trình Luật giao thông đường bộ Việt Nam - Version 1
Tài liệu đào tạo CNLX Trung tâm Đào tạo Transerco
31
Giáo trình Luật giao thông đường bộ Việt Nam - Version 1
Tài liệu đào tạo CNLX Trung tâm Đào tạo Transerco
32
Giáo trình Luật giao thông đường bộ Việt Nam - Version 1
Tài liệu đào tạo CNLX Trung tâm Đào tạo Transerco
33
Giáo trình Luật giao thông đường bộ Việt Nam - Version 1
Tải bản FULL (71 trang): https://bit.ly/3o84YMo
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Tài liệu đào tạo CNLX Trung tâm Đào tạo Transerco
e)Biển phụ.
Có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, được đặt kết hợp với các biển báo
nguy hiểm, báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung để
hiểu rõ các biển đó hoặc sử dụng độc lập.
Nhóm biển phụ gồm có 10 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 501 đến biển
số 510.
Các biển phụ đều đợc đặt ngay dới biển chính trừ biển số 507 "Hướng rẽ" sử
dụng độc lập, được đặt ở phía lưng đường cong đối diện với hướng đi hoặc đặt ở
giữa đảo an toàn của vị trí giao nhau.
3411120