Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Nhóm Chương 6
Bài Tập Nhóm Chương 6
VĐ6.1(MT 1) Anatolia Design đang cố gắng xác định giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ
vào ngày 28/2/2020, cuối năm tài chính của công ty. Kế toán đã kiểm kê tất cả mọi thứ
trong kho vào ngày 28 tháng 2, kết quả đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ là 48,000. Tuy
nhiên, cô ấy không biết cách xử lý các giao dịch dưới đây nên cô ấy đã không ghi chép
chúng.
a. Vào ngày 26 tháng 2, Anatolia vận chuyển đến khách hàng số hàng có giá 800. Hàng
hóa đã được vận chuyển theo FOB điểm đi và báo cáo nhận được cho biết rằng khách
hàng đã nhận được hàng vào ngày 2 tháng 3
b. Vào ngày 26 tháng 2, Shira Inc. đã vận chuyển hàng hóa theo FOB điểm đến cho
Anatolia. Giá hóa đơn là 350. Báo cáo nhận được chỉ ra rằng hàng hóa đã được Anatolia
nhận vào ngày 2 tháng 3.
c. Anatolia có số hàng tồn kho 620 tại kho của khách hàng “trong tình trạng chờ chấp
nhận”. Khách hàng sẽ cho Anatolia biết liệu họ có muốn nhận hàng hóa vào cuối tuần,
ngày 4 tháng 3 hay không.
d. Anatolia cũng có hàng tồn kho 400 khi ký gửi tại một cửa hàng bán đồ thủ công
Palletine.
e. Vào ngày 26 tháng 2, Anatolia đã đặt hàng với giá 780. Hàng hóa đã được vận chuyển
theo FOB điểm đi vào ngày 27 tháng 2. Anatolia đã nhận được hàng vào ngày 1 tháng 3
f. Vào ngày 28 tháng 2, Anatolia đã đóng gói hàng hóa và chuẩn bị sẵn sàng để vận
chuyển theo FOB điểm đến cho khách hàng. Giá hóa đơn là 350; giá vốn của các mặt
hàng là 220. Báo cáo nhận hàng chỉ ra rằng hàng hóa đã được khách hàng nhận vào ngày
2 tháng 3
g. Anatoli có số hàng đã bị hư hại được đặt sang một bên trong nhà kho vì chúng không
còn có thể bán được nữa. Những hàng hóa này có giá 400 và lúc đầu Anatolia dự kiến
bán những mặt hàng này với giá 600.
Yêu cầu
Đối với mỗi giao dịch, hãy xác định xem mặt hàng đang được đề cập có nên được tính
vào hàng tồn kho cuối kỳ hay không, và nếu được tính, với số tiền là bao nhiêu. Đối với
mặt hàng không được tính trong hàng tồn kho cuối kỳ, hãy cho biết ai sở hữu nó và tài
khoản nào, nếu có, nó phải được ghi vào sổ.
Bài làm
Câu Diễn giải Giá trị Là hàng Không phải Thuộc quyền Tài khoản
tồn kho hàng tồn sở hữu
kho
a Vận chuyển theo FOB điểm x Khách hàng Chi phí vận
đi nhận vào ngày 2/3. chuyển
Yêu cầu
a. Đối với mỗi giả định dòng giá trị sau đây, hãy tính (i) giá vốn hàng bán, (ii) hàng tồn
kho cuối kỳ và (iii) lợi nhuận gộp.
1. FIFO.
2. Giá bình quân gia quyền di động.
b. So sánh kết quả theo hai giả định dòng giá trị.
Bài làm
a. Đối với mỗi giả định dòng giá trị sau đây, hãy tính (i) giá vốn hàng bán, (ii) hàng tồn
kho cuối kỳ và (iii) lợi nhuận gộp.
1. FIFO.
Hệ thống kê khai thường xuyên
Ngày Mua Giá vốn hàng Số tồn (lượng và giá trị) Số tồn
bán
31/12 (150@£19) £2,850 150
2/1 (100@£21 £2,100 (150@£19) £4,950 250
) (100@£21)
6/1 (150@£19) (100@£21) £2,100 100
9/1 (-10@£19) (10@£19) £2,290 110
(100@£21)
9/1 (75@£24) £1,800 (10@£19) £4,090 185
(100@£21)
(75@£24)
10/1 (-15@£24) -£360 (10@£19) £3,730 170
(100@£21)
(60@£24)
10/1 (10@£19) (60@£21) £2,700 120
(40@£21) (60@£24)
23/1 (100@£26 £2,600 (60@£21) £5,300 220
) (60@£24)
(100@£26)
30/1 (60@£21) £1,560 60
(60@£24)
(40@£26) (60@£26)
£8,420 £1,560
Ngày Mua Giá vốn Số tồn ( Lượng và giá trị) Số tồn
hàng bán
31/12 (150@£19) £2,850 19 150
b. So sánh kết quả theo hai giả định dòng giá trị.
So sánh FIFO ($) Chi phí trung bình
động ($)
Doanh thu bán hàng 15,850 15,850
Giá vốn hàng bán 7,430 7,584
Lợi nhuận gộp ( Doanh thu - Giá vốn hàng bán) 8,420 8,266
Hàng tồn kho kết thúc 1,560 1,406