Professional Documents
Culture Documents
Chương 6
Chương 6
CHƢƠNG 6
HÀNG TỒN KHO (Kê Khai Thƣờng Xuyên)
THỰC HÀNH BÀI TẬP 1: page …
THỰC HÀNH VẤN ĐỀ 2: page ….
CÁC PHƢƠNG PHÁP HÀNG TỒN KHO VÀ CÁC ẢNH HƢỞNG (TÁC ĐỘNG) TÀI CHÍNH
Bài minh họa 1: giá cả đang tăng: 100, 110, 120, 130 – sách giáo khoa, trang
Bài minh họa 2: giá cả đang giảm: 23, 21.5, 19
MINH HỌA 2: Tình hình nhập, xuất liên quan đến hàng hóa tại một doanh nghiệp nhƣ sau
Tồn kho đầu kỳ: 4.000kg, đơn giá 23.000đ/kg.
Tình hình nhập, xuất hàng hóa trong tháng
1. Nhập kho hàng hóa 6.000kg chƣa thanh toán, giá mua hoá đơn chƣa thuế 22.000đ/kg, FOB (nơi
đi). Chi phí vận chuyển hàng hóa nhập kho trả bằng tiền 3.000.000.
2. Hàng hóa mua ở nghiệp vụ (1) đƣợc hƣởng khoản giảm giá 1.000đ/kg.
3. Xuất kho hàng hóa cho tiêu thụ 8.000kg, giá bán chƣa thuế 40.000/kg, chƣa thu tiền.
4. Nhập kho hàng hóa trả bằng TGNH 10.000kg, giá mua hóa đơn chƣa thuế 18.000đ/kg. Chi phí vận
chuyển chƣa thanh toán 1.000đ/kg.
5. Xuất kho hàng hóa đem tiêu thụ 5.000kg, giá bán chƣa thuế 40.000/kg, chƣa thu tiền.
YÊU CẦU:
A. Tính toán giá trị hàng xuất, hàng tồn cuối kỳ theo từng phƣơng pháp. Phản ảnh vào Bảng tính (Sổ
chi tiết hàng hóa, Bảng tính) theo mẫu. Biết tính giá trị hàng hóa xuất kho theo
1. Nhập trƣớc – xuất trƣớc: First In – First Out (FIFO).
2. Bình quân gia quyền, đơn giá bình quân biến đổi.
3. Giá thực tế đích danh: giả sử
Lần xuất thứ (1) gồm: 3.000kg thuộc lô hàng hóa tồn đầu kỳ và 5.000kg thuộc lô hàng hóa nhập
lần 1.
Lần xuất thứ (2) gồm: 500kg thuộc lô hàng hóa tồn đầu kỳ ; 1.000kg thuộc lô hàng hóa nhập
lần 1 và 3.500kg thuộc lô hàng hóa nhập lần 2.
B. Lập bảng so sánh theo mẫu. Với số liệu của bài, cho biết, trong 2 phƣơng pháp tính giá xuất kho
theo FIFO và BQGQ, phƣơng pháp nào: (a) cho kết quả lợi nhuận thuần cao hơn, cho biết lý do?;
cho kết quả giá trị hàng tồn cuối kỳ cao hơn; (c) có lợi hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp (đóng
thuế TNDN thấp hơn)
Bài Làm
1 Tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO (Nhập trước – Xuất trước)
- Tồn đầu kỳ = 4.000 x 23 = 92.000
(1, 2) Giá thực tế nhập lần 1 =
Đơn giá nhập lần 1 =
BẢNG TÍNH (SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT) TÀI KHOẢN :HÀNG HÓA - FIFO
Chứng từ NHẬP XUẤT TỒN
Số Ngày ĐƠN SỐ SỐ ĐƠN SỐ SỐ ĐƠN SỐ SỐ
tháng DIỄN GIẢI
GIÁ LƢỢNG TIỀN GIÁ LƢỢNG TIỀN GIÁ LƢỢNG TIỀN
TỒN ĐẦU THÁNG 23 4.000 92.000
1, 2 Nhập, giá gốc 21,5 6.000 129.000 23 4.000 92.000
21,5 6.000 129.000
3 Xuất, giá vốn 23 4.000 92.000
19 10.000 190.000
5 Xuất, giá vốn 21,5 2.000 43.000
2 Tính giá xuất kho theo phương pháp Bình quân gia quyền (đơn giá BQ)
- Tồn đầu kỳ = 4.000 x 23 = 92.000
(1,2) Giá thực tế nhập lần 1 = 6.000 x 22 + 3.000 – 6.000 x 1 = 129.000
Đơn giá nhập lần 1 = 129.000/6.000 = 21,5/kg
(3) Xuất kho 8.000kg
Tồn trƣớc khi xuất 4.000 x 23 = 92.000
6.000 x 21.5 = 129.000
10.000 221.000
221.000
Đơn giá bình quân lần 1 = 22.1/kg
10.000
Giá trị hàng hóa xuất kho (giá vốn) = 8.000 x 22.1 = 176.800
Tồn sau khi xuất 221.000 – 176.800 = 44.200 (10.000 – 8.000 = 2.000kg)
(4) Giá thực tế nhập lần 2 = 10.000 x 18 + 10.000 = 190.000
Đơn giá nhập lần 2 = 190.000/10.000 = 19/kg
(5) Xuất kho 5.000kg
2
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 6 – BAI HOC BO SUNG – 062021
Tồn trƣớc khi xuất
Giá trị hàng hóa xuất kho (giá vốn) = (làm tròn)
Tồn sau khi xuất (cuối kỳ) 234.200 – 97.500 = 136.700
12.000 – 5.000 = 7.000kg
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TÀI KHOẢN :HÀNG HÓA - Bình quân gia quyền
Chứng từ NHẬP XUẤT TỒN
Số Ngày ĐƠN SỐ SỐ ĐƠN SỐ SỐ ĐƠN SỐ SỐ
tháng DIỄN GIẢI
GIÁ LƢỢNG TIỀN GIÁ LƢỢNG TIỀN GIÁ LƢỢNG TIỀN
TỒN ĐẦU THÁNG 23 4.000 92.000
1, 2 Nhập, giá gốc 21,5 6.000 129.000 22,1 10.000 221.000
3 Xuất, giá vốn 22,1 8.000 176.800 22,1 2.000 44.200
4 Nhập, giá gốc 19 10.000 190.000 19,5 12.000 234.200
3 Tính giá xuất kho theo phương pháp Thực tế đích danh
- Tồn đầu kỳ = 4.000 x 23 = 92.000
(1,2) Giá thực tế nhập lần 1 = 6.000 x 22 + 3.000 – 6.000 x 1 = 129.000
Đơn giá nhập lần 1 = 129.000/6.000 = 21,5/kg
(3) Xuất kho 8.000kg
Tồn trƣớc khi xuất 4.000 x 23 = 92.000
6.000 x 21.5 = 129.000
10.000 221.000
Giá trị hàng hóa xuất kho (giá vốn) = 3.000 x 23 + 5.000 x 21.5 = 176.500
Tồn sau khi xuất 1.000 x 23 = 23.000
1.000 x 21.5 = 21.500
2.000 44.500
(4) Giá thực tế nhập lần 2 = 10.000 x 18 + 10.000 = 190.000
Đơn giá nhập lần 2 = 190.000/10.000 = 19/kg
(5) Xuất kho 5.000kg
Tồn trƣớc khi xuất 1.000 x 23 = 23.000
1.000 x 21.5 = 21.500
10.000 x 19 = 190.000
12.000 234.500
3
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 6 – BAI HOC BO SUNG – 062021
Giá trị hàng hóa xuất kho (giá vốn) = 500 x 23 + 1.000 x 21.5 + 3.500 x 19 = 99.500
Tồn sau khi xuất (cuối kỳ) 500 x 23 = 11.500
6.500 x 19 = 123.500
7.000 135.000
………………………………
1 Tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO (Nhập trước – Xuất trước)
- Tồn đầu kỳ = 4.000 x 23 = 92.000
(1, 2) Giá thực tế nhập lần 1 = 6.000 x 22 + 3.000 – 6.000 x 1 = 129.000
Đơn giá nhập lần 1 = 129.000/6.000 = 21,5/kg
(3) Xuất kho 8.000kg
Tồn trƣớc khi xuất 4.000 x 23 = 92.000
6.000 x 21.5 = 129.000
10.000 221.000
Giá trị hàng hóa xuất kho (giá vốn) = 4.000 x 23 + 4.000 x 21.5 = 178.000
Tồn sau khi xuất 2.000 x 21.5 = 43.000
(4) Giá thực tế nhập lần 2 = 10.000 x 18 + 10.000 = 190.000
Đơn giá nhập lần 2 = 190.000/10.000 = 19/kg
(5) Xuất kho 5.000kg
Tồn trƣớc khi xuất 2.000 x 21.5 = 43.000
10.000 x 19 = 190.000
12.000 233.000
Giá trị hàng hóa xuất kho (giá vốn) = 2.000 x 21.5 + 3.000 x 19 = 100.000
Tồn sau khi xuất (cuối kỳ) 7.000 x 19 = 133.000
4
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 6 – BAI HOC BO SUNG – 062021
2 Tính giá xuất kho theo phương pháp Bình quân gia quyền (đơn giá BQ)
- Tồn đầu kỳ = 4.000 x 23 = 92.000
(1,2) Giá thực tế nhập lần 1 = 6.000 x 22 + 3.000 – 6.000 x 1 = 129.000
Đơn giá nhập lần 1 = 129.000/6.000 = 21,5/kg
(3) Xuất kho 8.000kg
Tồn trƣớc khi xuất 4.000 x 23 = 92.000
6.000 x 21.5 = 129.000
10.000 221.000
221.000
Đơn giá bình quân lần 1 = = 22.1/kg
10.000
Giá trị hàng hóa xuất kho (giá vốn) = 8.000 x 22.1 = 176.800
Tồn sau khi xuất 221.000 – 176.800 = 44.200 (10.000 – 8.000 = 2.000kg)
(4) Giá thực tế nhập lần 2 = 10.000 x 18 + 10.000 = 190.000
Đơn giá nhập lần 2 = 190.000/10.000 = 19/kg
(5) Xuất kho 5.000kg
Tồn trƣớc khi xuất 2.000 = 44.200
10.000 x 19 = 190.000
12.000 234.200
234.200
Đơn giá bình quân lần 1 = = 19.5/kg (làm tròn)
12.000
Giá trị hàng hóa xuất kho (giá vốn) = 5.000 x 19.5 = 97.500 (làm tròn)
Tồn sau khi xuất (cuối kỳ) 234.200 – 97.500 = 136.700
12.000 – 5.000 = 7.000kg
BẢNG SO SÁNH SỐ LIỆU CỦA CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
5
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 6 – BAI HOC BO SUNG – 062021
MINH HỌA 2 (bên trên): giá đang giảm
ẢNH HƢỞNG (TÁC ĐỘNG) CỦA CÁC SAI SÓT HÀNG TỒN KHO (ĐẾN CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH)
THỰC HÀNH BÀI TẬP NGẮN 2: page …
THỰC HÀNH BÀI TẬP 2: page ….
CÁC BÀI THỰC HÀNH 1, 2, 3, 4, 5,… Thực Hành Câu Hỏi Trắc Nghiệm. Thực Hành Bài Tập
ÔN LẠI THUẬT NGỮ - TN Thực Hành Bài Tập Ngắn Thực Hành Vấn Đề
Slides của chƣơng trên LMS Bài giảng Scorm của chƣơng trên LMS Quiz của chƣơng trên LMS
Assignment
6
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 6 – BAI HOC BO SUNG – 062021
MINH HỌA 6.13 – Sách giáo khoa (đvt: 1.000)
(1a) Năm thứ 1: 2019 – Hàng tồn kho cuối kỳ bị khai «thấp hơn thực tế 3», (Năm thứ 2: 2020 – Hàng tồn kho cuối kỳ khai đúng)
Lợi nhuận thuần bị “Thấp hơn” 3 Lợi nhuận thuần bị “Phóng đại” 3
Vì vậy, 22 +13 = 35
Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn đầu kỳ Giá trị hàng nhập trong kỳ Giá trị hàng tồn cuối kỳ
= + -
Năm 1, SAU điều chỉnh
Giá vốn hàng bán – 3 +3
Lợi nhuận (gộp) , thuần + 3
Năm 2, SAU điều chỉnh
Giá vốn hàng bán + 3 +3
Lợi nhuận (gộp) , thuần – 3
Hàng tồn cuối kỳ: điều chỉnh TĂNG giá vốn hàng bán: điều chỉnh GIẢM Lợi nhuận gộp, thuần: điều chỉnh TĂNG
Hàng tồn đầu kỳ: điều chỉnh TĂNG giá vốn hàng bán: điều chỉnh TĂNG Lợi nhuận gộp, thuần: điều chỉnh GIẢM
7
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 6 – BAI HOC BO SUNG – 062021
MINH HỌA (……………………………………….)(đvt: 1.000)
(1b) Năm thứ 1: 2019 – Hàng tồn kho cuối kỳ bị khai «phóng đại hơn thực tế 3», (Năm thứ 2: 2020 – Hàng tồn kho cuối kỳ khai đúng)
2019 (Năm thứ 1) 2020 (Năm thứ 2)
Sai Đúng Sai Đúng
Doanh thu $80 $80 $90 $90
Hàng tồn đầu kỳ $20 $20 $18 $15
Hàng mua 40 40 68 68
Hàng dự trữ 60 60 86 83
(86(sai) – 3)
Hàng tồn cuối kỳ (Sai) 18 15 (Đúng) 23 (Đúng) 23
(18 (sai) – 3 )
Giá vốn hàng bán 42 (60 – 15) 45 63 (83 – 23) 60
(42 (sai) + 3) (63 (sai) – 3)
Lợi nhuận gộp 38 (80 – 45) 35 27 (90 – 60) 30
(38 (sai) – 3) (27 (sai) + 3)
Chi phí KD 10 10 20 20
Lợi nhuận thuần $28 $25 $07 $10
(28 (sai) – 3) (07 (sai) + 3)
Lợi nhuận thuần “ĐÚNG” cho 2 năm = 25 + 10 = 35
Lợi nhuận thuần bị “Phóng đại” 3 Lợi nhuận thuần bị “Thấp hơn” 3
Vì vậy, 28 + 07 = 35
Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn đầu kỳ Giá trị hàng nhập trong kỳ Giá trị hàng tồn cuối kỳ
= + -
Năm 1, SAU điều chỉnh
Giá vốn hàng bán + 3 -3
Lợi nhuận (gộp) , thuần – 3
Năm 2, SAU điều chỉnh
Giá vốn hàng bán – 3 -3
Lợi nhuận (gộp) , thuần + 3
Hàng tồn cuối kỳ: điều chỉnh GIẢM giá vốn hàng bán: điều chỉnh TĂNG Lợi nhuận gộp, thuần: điều chỉnh GIẢM
Hàng tồn đầu kỳ: điều chỉnh GIẢM giá vốn hàng bán: điều chỉnh GIẢM Lợi nhuận gộp, thuần: điều chỉnh TĂNG
8
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 6 – BAI HOC BO SUNG – 062021
69. Vấn đề 6.8
FIFO BQGQ
6/1 Giá vốn hàng bán 150 x 19 = 2,850 6/1 Giá vốn hàng bán 150 x 19,8 = 2,970
9/1 Giá vốn hàng bán bị trả 10 x 19 = 190 (giảm) 9/1 Giá vốn hàng bán bị trả 10 x 19,8 = 198 (giảm)
Hàng bán bị trả và giảm giá (Giảm doanh thu bán hàng) = 10 x 40 = 400
Tồn sau 9/1 10 x 19 = 190 Tồn sau 9/1 4,950 – 2,970 + 198 = 2,178 (250-150+10=110)
100 x 21 = 2,100
10/9 Hàng mua trả lại 15 x 24 = 360 10/9 Hàng mua trả lại 15 x 24 = 360
Tồn sau 10/1 10 x 19 = 190 Tồn sau 10/1 2,178 + 1,800 – 360 = 3,618 (110+75-15 = 170)
100 x 21 = 2,100
10/1 Giá vốn hàng bán 10 x 19 + 40 x 21 = 1,030 10/1 Giá vốn hàng bán 50 x 21,28 = 1,064
Tồn sau 10/1 60 x 21 = 1,260 Tồn sau 10/1 3,618 – 1,064 = 2,554 (170 – 50 = 120)
60 x 24 =1,440
Tồn sau 23/1 60 x 21 = 1,260 Tồn sau 23/1 2,554 + 2,600 = 5,154 (120 + 100 = 220)
60 x 24 =1,440
30/1 Giá vốn hàng bán 60 x 21 + 60 x 24 + 40 x 26 = 3,740 30/1 Giá vốn hàng bán 160 x 23.427 = 3.748
Tổng giá vốn hàng bán = 2,850 – 190 + 1,030 + 3,740 = 7,430 Tổng giá vốn hàng bán = 2,970 – 198 + 1,064 + 3,748 = 7,584
Tổng doanh thu bán hàng = 6.000 – 400 + 2.250 + 8.000 = 15,850
Lợi nhuận gộp = 15,850 – 7,430 (THẤP hơn BQGQ 154) = 8,420 (CAO Lợi nhuận gộp = 15,850 – 7,584 (CAO hơn FIFO 154) = 8,266 (THẤP hơn
hơn BQGQ 154) FIFO 154)
Tính giá BQGQ, do làm tròn số có thể làm đáp số khác với đáp án
ok.
Checked
Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + Hàng mua trong kỳ - Giá vốn
9
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 6 – BAI HOC BO SUNG – 062021
FIFO 1,560 = 2,850 + [2,100 + (1,800 360) + 2,600] - 7,430
-
8.990
154
FIFO BQGQ
4/5 Giá vốn hàng bán 4 x 4,600 = 18,400 4/5 Giá vốn hàng bán 4 x 4,600 = 18,400
Tồn sau 4/5 3 x 4,600 = 13,800 Tồn sau 4/5 3 x 4,600 = 13,800
Tồn sau 8/5 3 x 4,600 = 13,800 Tồn sau 8/5 13,800 + 40,800 = 54,600 (3+8 = 11)
8 x 5,100 = 40,800
12/5 Giá vốn hàng bán 3 x 4,600 + 2 x 5,100 = 24,000 12/5 Giá vốn hàng bán 5 x 4,964 = 24,818
Tồn sau 12/5 6 x 5,100 = 30,600 Tồn sau 12/5 54,600 – 24,818 = 29,782 (11 – 5 = 6)
Tồn sau 15/5 6 x 5,100 = 30,600 Tồn sau 15/5 29,782 + 33,120 = 62,902 (6 + 6 = 12)
20/5 Giá vốn hàng bán 3 x 5,100 = 15,300 20/5 Giá vốn hàng bán 3 x 5,242 = 15,726
Tồn sau 20/5 3 x 5,100 = 15,300 Tồn sau 20/5 62,902 – 15,726 = 47,176 (12 – 3 = 9)
6 x 5,520 = 33,120
25/5 Giá vốn hàng bán 3 x 5,100 + 2 x 5,520 = 26,340 25/5 Giá vốn hàng bán 5 x 5,242 = 26,210
Tồn cuối kỳ 4 x 5,520 = 22,080 Tồn cuối kỳ 47,176 – 26,210 = 20,966 chênh lệch với đáp số của bài : do số
lẻ làm tròn
Tổng giá vốn hàng bán = 18,400 + 24,000 + 15,300 + 26,340 = 84,040 Tổng giá vốn hàng bán = 18,400 + 24,818 + 15,726 + 26,210 = 85,154
10
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 6 – BAI HOC BO SUNG – 062021
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
1 Số liệu của những báo cáo tài chính nào sẽ bị ảnh hƣởng, khi kế toán thay đổi phƣơng pháp tính giá xuất kho
2 “Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn
kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho”, nội dung này liên quan đến
phƣơng pháp tính giá xuất kho nào
3 “Giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ”, nội dung này liên quan đến phƣơng pháp tính giá xuất kho
nào
4 Trong trƣờng hợp giá cả hàng hóa đang giảm, hỏi phƣơng pháp tính giá xuất kho nào tạo lợi thế về thuế thu nhập phải
nộp
5 Trong trƣờng hợp giá cả hàng hóa đang tăng, hỏi phƣơng pháp tính giá xuất kho nào cho kết quả giá vốn hàng thấp hơn
6 Trong trƣờng hợp giá cả hàng hóa đang tăng, hỏi phƣơng pháp tính giá xuất kho nào cho kết quả lợi nhuận gộp cao hơn.
7 Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho nào cho kết quả chính xác giữa chi phí của hàng bán ra và doanh thu
8 Phƣơng pháp tính giá xuất kho nào “thích hợp” với việc phản ảnh giá trị hàng tồn cuối kỳ trên Báo cáo tình hình tài chính
9 Phƣơng pháp tính giá xuất kho nào “không thích hợp” với việc phản ảnh giá vốn hàng bán trên Báo cáo kết quả hoạt
động
10 Phƣơng pháp tính giá xuất kho nào cho kết quả giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là gần nhất với giá thị trƣờng hiện tại
11 Phƣơng pháp tính giá xuất kho nào hiện nay đƣợc IFRS chấp nhận cho sử dụng
12 Những yêu cầu nào về kế toán mà cần phải đáp ứng khi doanh nghiệp muốn sử dụng phƣơng pháp tính giá xuất kho
theo “Thực tế đích danh”
13 Lợi nhuận gộp 375 (chiếm 25%), hàng tồn kho đầu kỳ 800, hàng mua thuần 400. Hỏi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
14 Điều kiện áp dụng phƣơng pháp tính giá xuất kho theo “Thực tế đích danh”.
15 Chứng từ có liên quan khi mua, bán hàng hóa với các phƣơng thức thanh toán: (a) trả tiền ngay; (b) trả chậm
16 ………………………………………..
12
VU THU HANG – NGUYEN LY KE TOAN – CHUONG 6 – BAI HOC BO SUNG – 062021
6. 24 Cho biết nội dung nào sau đây sẽ đƣợc tính là Hàng tồn kho của Công ty A
A. Hàng mua, FOB (nơi đi), đang vận chuyển từ ngƣời bán đến công ty A
B. Hàng mua , FOB (nơi đến), đang vận chuyển từ ngƣời bán đến công ty A
C. Hàng công ty A đang “nhận ký gửi” từ công ty khác
D. Không có nội dung nào
6. 25 Cho biết nội dung nào sau đây sẽ đƣợc tính là Hàng tồn kho của Công ty A
A. Hàng bán, FOB (nơi đến), đang vận chuyển từ công ty A đến kho khách hàng
B. Hàng bán, FOB (nơi đi), đang vận chuyển từ công ty A đến kho khách hàng
C. Hàng Công ty A ký gửi ở công ty khác
D. a và c
6. 26 Cho biết nội dung nào sau đây sẽ đƣợc tính là Hàng tồn kho của Công ty A
A. Hàng công ty A đang “nhận ký gửi” từ công ty khác
B. Hàng Công ty A chuyển đi ký gửi ở công ty khác
C. Cả a và b
D. Không có nội dung nào
6. 27 Công ty A báo cáo lợi nhuận thuần năm 2018 là 70,000. Tuy nhiên hàng tồn kho cuối kỳ đã bị đánh giá thấp hơn 10,000. Hãy
cho biết, lợi nhuận thuần chính xác của năm 2018.
A. 80,000
B. 60,000
6. 28 Công ty A báo cáo lợi nhuận thuần năm 2018 là 70,000. Tuy nhiên hàng tồn kho cuối kỳ đã bị đánh giá thấp hơn 10,000. Hãy
cho biết lỗi sai này làm lợi nhuận thuần bị ảnh hƣởng thế nào?
A. Bị thấp hơn thực tế 10.000
B. Bị cao hơn thực tế 10.000
C. Không ảnh hƣởng đến lợi nhuận thuần
D. Không có đáp án đúng
6. 29 Công ty A báo cáo lợi nhuận thuần năm 2018 là 70,000. Tuy nhiên hàng tồn kho cuối kỳ đã bị đánh giá cao hơn 10,000. Hãy
cho biết, lợi nhuận thuần chính xác của năm 2018.
A. 80,000
B. 60,000
6. 30 Công ty A báo cáo lợi nhuận thuần năm 2018 là 70,000. Tuy nhiên hàng tồn kho cuối kỳ đã bị đánh giá cao hơn 10,000. Hãy
cho biết lỗi sai này làm lợi nhuận thuần bị ảnh hƣởng thế nào?
A. Bị thấp hơn thực tế 10.000
B. Bị cao hơn thực tế 10.000
C. Không ảnh hƣởng đến lợi nhuận thuần
D. Không có đáp án đúng
6. 31 Công ty A báo cáo lợi nhuận thuần năm 2018 là 70,000. Tuy nhiên hàng tồn kho cuối kỳ đã bị đánh giá thấp hơn 10,000. Hãy
cho biết lỗi sai này ảnh hƣởng thế nào đến giá vốn hàng bán năm 2019.
A. Cao hơn thực tế 10.000
B. Thấp hơn thực tế 10.000
C. Không ảnh hƣởng đến giá vốn hàng bán 2019
D. Không có đáp án đúng
6. 32 Công ty A báo cáo lợi nhuận thuần năm 2018 là 70,000. Tuy nhiên hàng tồn kho cuối kỳ đã bị đánh giá cao hơn 10,000. Hãy
cho biết lỗi sai này ảnh hƣởng thế nào đến giá vốn hàng bán năm 2019.
A. Cao hơn thực tế 10.000
B. Thấp hơn thực tế 10.000
C. Không ảnh hƣởng đến giá vốn hàng bán 2019
D. Không có đáp án đúng
6.33 Nội dung nào sau đây liên quan đến “Hàng đang đi đƣờng”
A. Hàng mua , FOB (nơi đến), đang vận chuyển từ ngƣời bán đến công ty A
B. Hàng mua, FOB (nơi đi), đang vận chuyển từ ngƣời bán đến công ty A
C. Hàng bán, FOB (nơi đến), đang vận chuyển từ công ty A đến kho khách hàng
D. Hàng bán, FOB (nơi đi), đang vận chuyển từ công ty A đến kho khách hàng
E. b và c
6.34 Nội dung nào sau đây liên quan đến “Hàng gửi đi bán”
A. Hàng bán, FOB (nơi đi), đang vận chuyển từ công ty A đến kho khách hàng
B. Hàng bán, FOB (nơi đến), đang vận chuyển từ công ty A đến kho khách hàng
C. Hàng Công ty A ký gửi ở công ty khác
D. b và c
E. Không có đáp án đúng
6. 35 Công ty A báo cáo lợi nhuận thuần năm 2018 là 70,000. Tuy nhiên hàng tồn kho cuối kỳ đã bị đánh giá thấp hơn 10,000. Hãy
cho biết lỗi sai này ảnh hƣởng thế nào đến lợi nhuận năm 2019.
A. Cao hơn thực tế 10.000
B. Thấp hơn thực tế 10.000
C. Không ảnh hƣởng đến giá vốn hàng bán 2019
D. Không có đáp án đúng
6. 36 Công ty A báo cáo lợi nhuận thuần năm 2018 là 70,000. Tuy nhiên hàng tồn kho cuối kỳ đã bị đánh giá cao hơn 10,000. Hãy
cho biết lỗi sai này ảnh hƣởng thế nào đến lợi nhuận năm 2019.
A. Cao hơn thực tế 10.000
B. Thấp hơn thực tế 10.000
C. Không ảnh hƣởng đến giá vốn hàng bán 2019
D. Không có đáp án đúng
13