You are on page 1of 11

Xác định Z định mức ĐVSP

Tại công ty B, tháng 01 năm 2019 có tình hình như sau: Để SX 1 cánh cửa cần
0,3 m3 gỗ, giá gỗ theo định mức là 6,000,000 đ/m3. Định mức LĐ là 2.5h cho 1
cánh cửa. Đơn giá LĐ định mức là 18,000đ/h. Đơn giá phân bổ biến phí SXC
định mức là 11,000đ/h LĐTT (Trong đó VL gián tiếp 7,000đ/h; LĐ gián tiếp
2,500đ/h; năng lượng 1,000đ/h; sửa chữa 0,500đ/h). Tổng định phí SXC dự
toán là 37,500,000 đ/tháng (bao gồm tiền thuê nhà xưởng 15,000,000 đ; tiền
lương QLSX và các khoản trích theo lương là 10,000,000 đ; bảo hiểm tài sản
xưởng SX: 12,500,000đ). Slượng SP theo dự toán là 100 cánh cửa cho tháng
1/2019
Từ dữ liệu của công ty B, đơn giá phân bổ định phí SXC định mức, được tính
bằng cách chia ĐPSXC dự toán (37,500,000 đ) cho năng lực SX bình thường
(100 cánh cửa x 2,5h/cánh cửa) kết quả tính được là 150,000 đ cho 1 h LĐTT
(37,500,000 ngđ / 250h).
Từ các dữ liệu trên, Z định mức cho 1 cánh cửa của công ty được tính như sau:
- CPNVLTT (0.3 m3 x 6,000,000 ngđ/m3): 1,800,000 đồng
- CPNCTT (2,5h x 18,000 đ) : 45,000 đồng
- CPSXC (2,5h x 161,000 đ/h) : 402,500 đồng
+ Biến phí (2,5h x 11,000 đ/h) : 27,500 đồng
NVL gián tiếp (2,5h x 7,000đ/h) : 17,500 đồng
• LĐ giá tiếp (2,5h x 2,500 đ/h) : 6,250 đồng
• Năng lượng (2,5h x 1,000 đ/h): 2,500 đồng
• Sửa chữa (2,5h x 0,500 đ/h) : 1,250 đồng
+ Định phí (2,5h x 150,000đ) : 375,000 đồng
• Thuê nhà xưởng (2,5h x 60,000đ/h) 150,000 đồng
• Tiền lương + trích theo lương BPQLSX (2,5h x 40,000đ/h): 100,000
• Bảo hiểm tài sản (2,5h x 50,000 đ/h) 125,000 đ
Z định mức sản phẩm : (1,800,000 + 45,000 + 402,500) = 2,247,500 đồng

XÁC ĐỊNH CHÊNH LỆCH NVL TRỰC TIẾP

VD trên về công ty B SX cửa, định mức cửa gỗ cho mỗi cánh là 0,3 m3 và giá
định mức là 6,000,000 đ/m3. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong tháng 1/2019 công ty
đã mua 30 m3 với giá 6,200,000 đ/m3 để SX nhưng chỉ sử dụng 26m3 để sản
xuất 90 cánh cửa
định mức giá cho phép (27 m3 = 90 cửa x 0,3m3/cửa).
Lượng thực tế Lượng thực tế Lượng thực tế sử Lượng định mức
mua Giá thực tế mua giá định dụng giá định mức 26 giá định mức 27 m3
30 m3 x mức 30 m3 x m3 x 6,000,000đ/m3 x 6,000,000đ/m3
6,200,000đ/m3 6,000,000đ/m3 = 156,000,000 đồng = 162,000,000 đồng
= 186,000,000 = 180,000,000
đồng đồng

CHÊNH LỆCH GIÁ NVLTT CHÊNH LỆCH LƯỢNG


=6,000,000 ĐỒNG NVLTT= -6,000,000
ĐỒNG
a- Bút toán ghi nhận CLGNVL được thực hiện như sau( thuộc khoản biến
động không tốt vì giá mua thực tế > giá định mức)
Nợ TK 152 (30 m3 x 6,000,000 đ/m3) : 180,000,000 đồng
Nợ TK 152 Chênh lệch giá NVL: 6,000,000 đồng
Có TK 331 (30 m3 x 6,200,000đ/m3) : 186,000,000 đồng

TK 331 TK 152

186,000,000 180,000,000

TK 152 chênh
lệch giá NVLTT

6,000,000 (X)

b- Chênh lệch lượng NVLTT Chênh lệch lượng NVL ở công ty B được thực
hiện như sau: ( thuộc khoản biến động không tốt vì giá sử dụng thực tế <
giá định mức)
Nợ TK 621 (27 m3 x 6,000,000 đ/m3) 162,000,000 đ
Có TK 152 (26 m3 x 6,000,000 đ/m3) 156,000,000 đ
Có TK 621 Chênh lệnh lượng NVLTT: 6,000,000 đ
K/c NVLTT: NỢ TK 154 / CÓ TK 621: 162,000,000 đ

TK 152 TK 621 TK 154

156,000,000 162,000,000 162,000,000 162,000,000

TK 621 chênh lệch


lượng NVLTT

6,000,000 (T)

Xác định chênh lệch CPNCTT


VD về công ty B trên, định mức LĐ cho mỗi cánh cửa là 2,5h và giá LĐ định mức
là 18,000 đ/h. Trong tháng 220h LĐTT đã được sử dụng để SX 90 cánh cửa với
giá LĐBQ là 20,000 đ/h.
định mức lượng cho phép (225h = 90 cửa x 2,5h/cửa)

Lượng thực tế Lượng thực tế Giá Lượng định mức


Giá thực tế định mức giá định mức
220h x 20,000 220 h x 18,000 225h x 18,000
đ/h đ/h đ/h
= 4,400,000 đồng = 3,960,000 đồng = 4,050,000 đồng

CHÊNH LỆCH GIÁ LĐTT = CHÊNH LỆCH LƯỢNG LĐTT =


440,000 ĐỒNG 90,000 ĐỒNG
Các chênh lệch lượng và giá trên cũng có thể xác định bằng công thức
∆r = h1x r1 - h1 x r0 = h1x (r1 - r0)
= 220h x (20,000đ/h – 18,000đ/h) = 440,000đ
∆h = h1x r0 – h0 xr0 = r0 x (h1 - h0)
= 18,000 đ/h x (220 h – 225 h) = -90,000đ
Kết quả tính toán trên cho thấy:
- Chênh lệch giá LĐ 440,000đ là xấu do giá thực tế (20,00đ/h) lớn hơn giá
định mức cho phép (18,000đ/h).
- Chênh lệch lượng LĐ (90,000đ) là tốt do lượng LĐ thực tế sử dụng (220
h) ít hơn lượng định mức cho phép (225h = 90 cửa x 2,5h/cửa).
TK 334,338 TK 622 TK 154

4,400,000 4,050,000 4,050,000 4,050,000

TK 622 chênh lệch


giá LĐ

440,000(X)

TK 622 chênh lệch


lượng LĐ

90,000(T)

CHÊNH LỆNH CP SXC


TỔNG CPSXC định mức là 36,225,000 đồng (90 cánh cửa x (2,5hx 161,000
đ/cánh cửa))
CPSXC phát sinh thực tế trong tháng 1/2019 như sau:
1. Tổng biến phí SXC thực tế: 2,350,000 đồng
2. Tổng định phí SXC thực tế: 38,000,000 đồng
• Thuê nhà xưởng : 15,000,000 đồng
• Tiền lương + trích theo lương BPQLSX : 10,500,000 đồng
• Bảo hiểm tài sản : 12,500,000 đồng
TỔNG CỘNG CPSXC thực tế : 40,350,000 đồng
TỔNG CHÊNH LỆCH CPSXC : 4,125,000 đồng( 40,350,000-
36,225,000 )

CPSXC THỰC TẾ : CPSXC ĐỊNH


40,350,000 ĐỒNG MỨC : 36,225,000
ĐỒNG
4,125,000 ĐỒNG
TỔNG CHÊNH LỆCH
KT chênh lệch CPSXC: CPSXC
Ghi nhận chênh lệch CPSXC:
Nợ TK 627 ĐM (90 c.cửa x 402,500đ/cc) 36,225,000 đồng
Nợ TK 627 CLCPSXC : 4,125,000 đồng
Có TK 627 TT : 40,350,000 đồng
K/c CPSXC định mức cuối kỳ:
Nợ TK 154 : 36,225,000 đồng
Có TK 627 ĐM : 36, 225,000 đồng
TK 111, 152,... TK 627 định mức
TK 627 thực tế
TK 154

40,350,000 40,350,000 36,225,000 40,350,000 40,350,000

TK 627 CLCPSXC

4,125,000(X)

KẾ TOÁN Z SP NHẬP KHO VÀ GVHB


Công ty B trong tháng 1/2019, SLSP hoàn thành nhập kho là 90 cánh cửa. SLSP
xuất kho chuyển giao cho KH theo hợp đồng nhưng chưa thu được tiền với giá bán
4,000,000 đ/cánh cửa.
Kết chuyển Zđm của 90 cánh cửa hoàn thành nhập kho:
Nợ TK 155( 90 cánh cửa x 2,247,500 đồng/cc): 202,275,000 đồng
Có TK 154: 202,275,000 đồng
Ghi nhận doanh thu của 90 cánh cửa đã bán:
Nợ TK 131(90 cánh cửa x 4,000,000 đ/cc): 360,000,000 đồng
Có TK 511 360,000,000 đồng
Kết chuyển Zđm của các sản phẩm đã bán vào GVHB:
Nợ TK 632(90 cánh cửa x 2,247,500 đồng/cc): 202,275,000 đồng
Có TKTK155:
154 TK 155 202,275,000 đồng TK 632

202,275,000 202,275,000 202,275,000 202,275,000

TRƯỜNG HỢP CHÊNH LỆCH NHỎ( KHÔNG TRỌNG YẾU):


Số chênh lệch được kết chuyển hết vào Giá vốn hàng bán:

TK chênh lệch TK 632 TK chênh lệch

K/c chênh lệch K/c chênh lệnh


xấu(X) tốt(T)

Công ty B, giả sử cuối niên độ kế toán, số dư các TK chênh lệch như đã phản
ánh trong tháng 1/2019 và số dư của các TK này không đáng kể.
Bút toán xử lý chênh lệch:
Nợ TK 621 CLLNVTT 6,000,000 đ
Nợ TK 622 CLLLĐTT: 90,000 đ
Nợ TK 632 : 4,475,000 đ
Có TK 152 CLGNVLTT 6,000,0000 đ
Có TK 622 CLGLĐTT 440,000 đ
Có TK 627 CLCPSXC 4,125,000 đ

TK 331 TK 152 TK 621 TK 154 TK 155 TK 632

186,000,000 180,000,000 156,000,000 162,000,000 162,00 162,00 202,2 202,27 202, 202,
24,000 0,000 0,000 75,00 5,000 275, 275,
0 000 000
TK 152 CLGNVLTT TK 621 CLLNVTT

4,475,000
6,000,000 6,000,000 6,000,000 6,000,000
6,000,000 6,000,000 6,000,000 6,000,000

TK 334,338 TK 622 DM

4,400 ,000 4,050,000 4,050,000 4,050,000

TK 627 CLGLDTT TK 622 CLLLDTT

440,000 440,000 90,000


90,000
440,000 440,000 90,000
90,000

627 TT 627 ĐM
152,214,334,338

40,350,000 40,350,000 40,350,000 36,225,000 36,225,00 36,225,00


0 0

CL CPSXC
202,275,000 202,275,000
4,125,000 4,125,000

4,125,000 4,125,000

Trường hợp chênh lệch lớn (trọng yếu): Số chênh lệch được phân bổ cho các
đối tượng KT có liên quan:
- Đối với TK 152 CLGVL: số tiền CL sẽ được phân bổ cho các TK mà giá trị
NVL đang ghi nhận theo giá định mức bao gồm các TK: 152, 621 CLLVL,
154, 155, 632. Tỷ lệ phân bổ căn cứ vào giá trị NVL định mức trong số dư
của các TK trên.
- Đối với TK 621 CLLVL: số tiền CL sẽ được phân bổ cho các đối tượng có
liên quan bao gồm: TK 154, 155, 632. Tỷ lệ phân bổ căn cứ vào giá trị NVL
định mức (sau khi đã phân bổ CL giá) trong số dư của các TK trên.
- Đối với các TK chênh lệch còn lại: số tiền CL sẽ được phân bổ cho các đối
tượng có liên quan bao gồm: TK 154, 155, 632. Tỷ lệ phân bổ căn cứ vào
giá trị của chúng trong số dư của các TK trên.
Trường hợp chênh lệch lớn (trọng yếu):
Công ty B, giả sử cuối niên độ kế toán, số dư các TK chênh lệch như đã phản ánh
trong tháng 1/2019 và số dư của các TK này đáng kể. Trong trường này trước tiên
xử lý CLGNVLTT:
chỉ tiêu lượng giá trị vật tỷ lệ mức
vật liệu(6,000,00 phân phân bổ
liệu(m3 0 đ/m3) bổ(%) (đồng)
)
Vật liệu tồn kho (TK 152) 4 24,000,000 13,33 800,000
%
CL lượng vật liệu (TK 152 CLLV -1 -6,000,000 -3,33% -200,000
L)
GVHB (TK 632) 27 162,000,000 90% 5,400,00
0
Tổng cộng 30 180,000,000 100% 6,000,00
0

Trường hợp chênh lệch lớn (trọng yếu):


• Bút toán (1) xử lý chênh lệch giá VL:
- Nợ TK 152 800,000 đ
- Nợ TK 632 5,400,000 đ
- Có TK 152 CLGNVLTT 6,000,000đ
- Có TK 621 CLLNVLTT 200,000 đ
- Sau khi xử lý CLGNVLTT tài khoản CLLNVLTT có số dư mới là
6,200,000 đ (6,000,000đ + 200,000 đ).
• Bút toán (2) xử lý CLLNVLTT và các TKCL còn lại:
- Nợ TK 621 CLLVL 6,200,000đ
- Nợ TK 622 CLLLĐTT 90,000 đ
- Có TK 622 CLGLĐTT 440,000 đ
- Có TK 627 CLCPSXC 4,125,000 đ
- Có TK 632 : 1,725,000 đ

TK 331 TK 152 TK 621 TK 154 TK 155 TK 632

1,725,000(2)
180,000,000 202,2 202 202, 202,275,000
186,000,000 156,000,000 162,000,000 162,00 162,00
(1)800,000 0,000 0,000 75,00 ,27 275, (1)5,400,000
24,000 0 5,0 000

TK 152 CLGNVLTT TK 621 CLLNVTT

6,000,000 6,000,000(1) (2)6,200,000 6,000,000


6,000,000 6,200,000 200,000(1)
6,000,000
6,200,000

TK 622 DM
TK 334,338

4,400 ,000 4,050,000 4,050,000 4,050,000

TK 627 CLGLDTT TK 622 CLLLDTT

440,000 440,000(2) 90,000


90,000(2)
440,000 440,000 90,000
90,000

627 TT 627 ĐM
152,214,334,338

40,350,000 40,350,000 40,350,000 36,225,000 36,225,00 36,225,00


0 0

CL CPSXC
202,275,000 202,275,000

4,125,000 4,125,000(2)

4,125,000 4,125,000

You might also like