Professional Documents
Culture Documents
000 sp)
Mức tiêu hao NVLTT 24.88
Đơn giá NVLTT 1.16
Phân tích chung
CPNVLTT = Khối lượng SPSX x Mức tiêu hao NL 1 SP TT x Đơn giá NL 3,475,425.00
CPNVLĐM = Khối lượng SPSX x Mức tiêu hao NL 1 SPĐM x Đơn giá ĐM 3,600,000.00
CPNVL giảm 124,575.00
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố
Ảnh hưởng của sự biến động về lượng (17,280.00)
Do mức tiêu hao NL giảm ( 25 - 24.88 ) nên CPNL tiết kiệm được 17,280.00
Ảnh hưởng của sự biến động về giá (107,295.00)
Do đơn giá NL giảm ( 1.2 - 1.16 ) nên CPNL tiết kiệm được 107,295.00
Phân tích chi phí NC trực tiếp (tại mức công suất 120.000 sp)
Mức giờ công 1 SPTT 2.08
Đơn giá NCTT 12.77
Phân tích chung
CPNCTT = Khối lượng SPSX x Mức giờ công 1 SPTT x Đơn giá NCTT 3,187,200.00
CPNCĐM = Khối lượng SPSX x Mức giờ công 1 SPĐM x Đơn giá NCĐM 3,000,000.00
CPNC tăng 187,200.00
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố
Ảnh hưởng của sự biến động về lượng 120,000.00
Do mức giờ công 1SPTT tăng ( 2.08 -2 ) nên CPNC tăng thêm 120,000.00
Ảnh hưởng của sự biến động về giá 67,200.00
Do đơn giá NC tăng (12.77 - 12.5 ) nên CPNC tăng thêm 67,200.00
Phân tích chi phí SXC (tại mức công suất 120.000 sp)
CPSXC khả biến
Mức giờ máy 1 SPTT 3.02
Đơn giá 8.00
CPSXC khả biến = Khối lượng SPSX x Mức giờ máy 1 SP x Đơn giá KB 2,904,000.00
CPNCĐM = Khối lượng SPSX x Mức giờ máy 1 SP x Đơn giá ĐM 2,880,000.00
CPNC tăng 24,000.00
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố
Ảnh hưởng của sự biến động về lượng 23,040.00
Ảnh hưởng của sự biến động về giá 960.00
Vậy…
Biến động về NC TT
Mức giờ công 1SPTT 1.33
Đơn giá cho 1 giờ công 90,000
Phân tích biến động chung
Chi phí NCTT 360,000,000
Chi phí NC định mức 312,000,000
CPNC tăng 48,000,000
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tác đông
Ảnh hưởng của sự biến động về lượng 8,000,000
Do mức giờ công cho 1SPTT giảm (1.33 - 1.3) nên chi phí tăng 8,000,000
Ảnh hượng của sự biến động về giá 40,000,000
Do ảnh hưởng đơn giá NC tăng (90000 -80000) nên chi phí tăng 40,000,000
Do đó CPNCTT tăng so với định mức 48,000,000
1. Biến động về giá và lượng của NVL Đơn vị : 1.000đ
Mức tiêu hao NVLTT 0.4875
Đơn giá thực tế 21
Phân tích biến động chung
Chi phí NVL TT 409,500
Chi phí NVL định mức 400,000
Chi phí NVL tăng 9,500
Phân tích biến động các nhân tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng của biến động về lượng (10,000)
Do mức tiêu hao giảm (0.4875 -0.5) nên tiết kiệm 10,000
Ảnh hưởng của biến động về giá 19,500
Do đơn giá NVL tăng ( 21- 20) nên chi phí tăng 19,500
Do đó CPNVLTT tăng 9,500
Do chất lượng của NVL không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm sẩn xuất
tuy nhiên , ta thấy chi phí NVL tăng. Vậy sự thay đổi là không phù hợp
Từ biến động được phân tích trên, DN không nên áp dụng phương pháp mới
Khi công nhân đã quen với sự thay đổi, từ nhưng phân tích biến động, DN nên áp dụng phương pháp mới này!
g pháp mới này!
1. Biến động NVL sản xuất ĐV:1.000đ
Mức tiêu hao NVLTT 5.2
Đơn giá NVLTT 94
Phân tích biến động chung
Chi phí NVL TT 24,440,000
Chi phí NVL định mức 30,000,000
Chi phí NVL giảm 5,560,000
Phân tích biến đọ của các nhân tố
Ảnh hưởng của biến động về lượng (4,000,000)
Do mức tiêu hao NVL giảm (5.2-6) nên CP tiết kiệm 4,000,000
Ảnh hưởng của biến động về giá (1,560,000)
Do đơn giá giảm (94 - 100) nên CP tiết kiệm 1,560,000
Vậy CPNVLTT tiết kiệm so với định mức 5,560,000
Biến động về lượng là biến động dễ kiểm soát hơn vì giá NVL phụ thuộc vào biến động
của thị trường, nhà cung cấp,…
3. Giả định bộ phận mua hàng mua NVL chất lương thấp hơn bình thường mà không ảnh hưởng chất lượng sản phẩm
Khi đó, có thể đơn giá NVL sẽ giảm so với NVL bình thường.Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng SP không bị ảnh hưởng
có thể xảy ra 2 TH:
TH1: Mức khấu hao NVL sẽ tăng vì chất lượng NVL thấp hơn trước, kho đó, cần phân tích cụ thể xem biến động về lượng
và giá NVL tác động như thế nào đến sự thay đổi CPNVLTT.Đến lúc đó mới có thể đưa ra kết luận rằng DN có nên triển khai
kế hoạch đó hay không
TH2: Mức tiêu hao NVL không tăng khi sản xuất, khi đó DN nên thực hiện kế hoạch.
chất lượng sản phẩm
P không bị ảnh hưởng
Trong trường hợp này, DN không nên ký hợp đồng với nhà cung cấp này vì CPNVL được mua sử dụng
vượt định mức mà DN đưa ra.
Không nên duy trì kết cấu này vì sự thay đổi kết cấu là CNPCTT tăng 15,750
2.Phân tích biến động CPNCTT Gọi a là năng suất lao động; b là thù lao 1h
Mức giờ công 1SPTT 1.53 a= 1.5
Đơn giá 1h công 75 b= 80
Phân tích biến động chung
Chi phí NCTT 367,500
Chi phí NC định mức 384,000
Chi phí NC giảm (-) 16,500
Phân tích biến động của các nhân tố ảnh hưởng (5.00)
Ảnh hưởng của biến động về năng suất (+) 8,000
Ảnh hưởng của biến động về giá (-) 24,500
Vậy CPNCTT giảm so với định mức (-) 16,500
động; b là thù lao 1h