Professional Documents
Culture Documents
Soạn ôn theo Đề Cương của cô Ngọc!
Soạn ôn theo Đề Cương của cô Ngọc!
Bài 6. Hoa
1. Hoa:
- Định nghĩa: cơ quan sinh sản của cây hạt kín, cấu tạo bởi những lá biến đổi đặc
biệt, có thể lưỡng tính hoặc đơn tính
- Hoa tự và các kiểu hoa tự: cách sắp xếp của hoa trên cành
+ Hoa riêng lẻ: hoa trên cuống ko phân nhánh, ở ngọn cành hay nách mọc lá bắc
+ Cụm hoa: nhiều hoa tập trung trên 1 cành phân nhánh tạo những cụm hoa đơn,
kép hay hỗn hợp
- Tiền khai hoa và các kiểu tiền khai hoa: cách sắp xếp các bộ phận của bao hoa
trước khi hoa nở
+ TKH van
+ TKH vặn
+ TKH lợp
+ TKH 5 điểm
+ TKH cờ - thìa
2. Bộ phận sinh sản và bộ phận không sinh sản của hoa
- BPSS: bộ nhị (chỉ nhị, chung đới, bao phấn, hạt phấn), bộ nhụy (bầu, vòi nhụy,
đầu nhụy)
- BPKSS: cuống hoa, đế hoa, lá bắc, đài hoa, tràng hoa
3. - Hoa mẫu 3, 4, 5:
+ Hoa mẫu 3: các TP của hoa là 3/bội số của 3 – lớp Hành
+ Hoa mẫu 4: các TP của hoa là 4/bội số của 4 – Ngọc lan
+ Hoa mẫu 5: các TP của hoa là 5/bội số của 5 – Ngọc lan
- Đài đồng trưởng, đài tồn tại:
+ Đài tồn tại: tồn tại cùng trái
+ Đài đồng trưởng: tồn tại và tăng trưởng cùng trái
4. Nhị:
- Cấu tạo: chỉ nhị, chung đới, bao chứa hạt phấn
- Cách đính của bao phấn với chỉ nhị: đính ngọn (đỉnh), đính giữa (lưng), đính đáy
(gốc)
- Cách nứt của bao phấn: nứt van, nứt dọc, nứt lỗ
+ Bộ nhị hai trội: 2 dài + 2 ngắn (họ Hoa môi – Lamiaceae)
+ Bộ nhị bốn trội: 4 dài + 2 ngắn (họ Cải – Brassicaceae)
5. Nhụy:
- Cấu tạo: bầu, vòi nhụy, đầu nhụy
- Các lối đính noãn: đính đáy (nóc), đính bên, đính vách, đính trung tâm (cắt
ngang, cắt dọc), đính trung trụ, đính bên, đính giữa
- Cấu tạo của túi phôi: gồm noãn cầu, 2 trợ bào, 2 nhân phụ, 3 tế bào đối cực
6. Sự thụ tinh kép:
- Hạt phấn hút chất nhầy, trương lên và nảy mầm ống phấn, xuyên qua đầu
nhụy và vòi nhụy bầu
- Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào
noãn
Thụ tinh tạo nội nhũ và ngoại nhũ
7. Hoa thức, hoa đồ.
Bài 7. Quả và hạt
1. Cấu tạo của quả
- Vỏ quả ngoài: lớp ngoài cùng – biểu bì lá noãn – có thể có gai, móc, cánh
- Vỏ quả giữa: lớp mô mềm – héo khi chín (quả khô), dày lên – mọng nước (quả
thịt)
- Vỏ quả trong: biểu bì trong – mọng (quả mọng), dày cứng (quả hạch), mang lông
khô (quả bông), mọng nước (tép cam, bưởi…)
2. Phân loại quả:
- Quả thịt (quả mọng, quả hạch…): vỏ quả dày, khi chín thành khối nạc mọng
nước và mềm
- Quả khô: khi chín vỏ quả khô cứng lại, không có nước
3. Quả:
- Quả khô tự mở: nhiều hạt, mở ra theo đường hàn của mép lá noãn
+ quả đại: 1 lá noãn, khi chín nứt thành 1 khe dọc (Trúc đào, Sừng dê…)
+ quả loại đậu: 1 lá noãn, khi chín nứt thành 2 kẽ nứt thành 2 mảnh vỏ (Đậu, Keo
giậu, Me…)
+ quả loại cải: 2 lá noãn, khi chín nứt thành 4 kẽ nứt thành 2 mảnh vỏ, hạt đính vào
vách giả ở giữa (Cải)
+ quả hộp: bầu 1 ô, khi chín nứt theo đường nứt vòng qua giữa quả (Rau sam, Mã
đề, Mào gà)
+ quả nang: bầu nhiều ô; nang chẻ ô (Bách hợp, Vông vang, Phù dung), nang cắt
vách (Thuốc lá, Canh-ki-na), nang hủy vách (Cà độc dược, Thầu dầu), nang nứt lỗ
(Thuốc phiện, Hoa mõm chó)
- Quả khô không tự mở khi chín: thường chỉ đựng 1 hạt
+ quả bế đôi: cấu tạo bởi các lá noãn dính liền tạo thành bầu 2 ô, quả khô có vỏ
quả dai, ko dính với vỏ hạt (họ Hoa tán)
+ quả bế tư: bầu 4 ô, như quả bế đôi (họ Hoa môi)
+ quả dĩnh: vỏ hạt bị tiêu hóa mất, vỏ quả dính liền vào tầng protid của nội nhũ (họ
Lúa)
4. Hạt:
- Cấu tạo của hạt: vỏ hạt, nhân hạt, nội nhũ, ngoại nhũ
- Sự phát triển của noãn thành hạt:
+ Hợp tử phát triển thành phôi (gồm rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm)
+ Tế bào khởi đầu của nội nhũ phân chia và phát triển thành nội nhũ
+ Phôi tâm biến mất hoặc sinh ra ngoại nhũ
+ Vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt (ở họ Lúa, vỏ noãn sẽ tiêu biến đi, nội nhũ gắn
liền vào vỏ quả)
- Các loại nội nhũ:
+ Nội nhũ cộng bào
+ Nội nhũ tế bào
+ Nội nhũ trung gian
Bài 8. Phân loại thực vật?
1. Nêu đặc điểm chính và tên khoa học của các cây đã học trong các họ: Ngọc lan,
Á phiện, Bầu bí, Đậu, Bông, Cúc, Hoa môi, Gừng, Lúa, Ráy