You are on page 1of 13

BÁO CÁO THỰC TẬP BÀI

PHÂN TÍCH TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG ĐƠN THUỐC


Tổ: 2 + 3 Lớp: N1K73 Nhóm: 1
Phân công công việc:
STT Họ và tên Mã SV Nhiệm vụ
1 Trần Thị Hạnh Nguyên 1801511 Tương tác Carbamazepin -
Methylprednisolone (Đơn nội trú 1)
Tương tác esomeprazole - thức ăn
(Đơn ngoại trú 2)
2 Bùi Thị Thuý 1801679 - Tra cứu thời điểm uống
thuốc.
- Tổng kết thông tin.
3 Nguyễn Đình Hưng 1801278 1,Tương tác clopidogrel -
esomeprazol
2, Tương tác Maalox - thức ăn
4 Nguyễn Thị Vân Anh 1801036 1. Tương tác cefpodoxime -
aluminium hydroxide (đơn
ngoại trú 2)
2. Tương tác cefpodoxime -
magnesium hydroxide. (đơn
ngoại trú 2)
5 Lê Thị Uyên 1801754 tổng hợp tài liệu
6 Đặng Ngọc Quỳnh 1801589 1. Tương tác metoprolol-
methylprednisolone ( đơn
nội trú 1)
2. Tương tác Cefpodoxim- thức
ăn ( đơn ngoại trú 2)
Cấu trúc đặt tên file và mail gửi bài của nhóm: BCTTDLS_TTdon_To_Lop_Nhom

TRA CỨU TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG ĐƠN NỘI TRÚ


Đơn nội trú số: 1
I. Các nguồn tài liệu tham khảo có ghi nhận (tích ✔ vào tài liệu đã dùng):
1 www.drugs.com ✔ 4 www.drugbank.vn/ ✔
https://drugbank.vn/thuoc/Clop
idogrel-75---MV&VD-19238-
13

2 Thông tin sản phẩm trong EMC ✔ 5 www.dailymed.nlm.nih.gov/ ✔


(trích dẫn link)
https://www.medicines.org.uk/emc/ https://dailymed.nlm.nih.gov/d
product/11670/smpc ailymed/drugInfo.cfm?setid=e
https://www.medicines.org.uk/emc/ 91f9de3-3fdd-0a6b-71ce-53a2
product/5288/smpc cc142816&audience=consume
r
https://dailymed.nlm.nih.gov/d
ailymed/drugInfo.cfm?setid=5
2902cfe-2863-490a-b700-3f47
dfe3cf50

3 Stockley’s Drug Interaction ✔ 6

II. Các tương tác thuốc trong đơn tra cứu trên drugs.com
TT Cặp tương tác thuốc-thuốc Mức độ tương tác thuốc
1 Clopidogrel - esomeprazole Nghiêm trọng
2 Carbamazepine - Methylprednisolone Trung bình
3 Metoprolol - Methylprednisolone Trung bình
4

III. Tổng hợp thông tin về hậu quả và quản lý các tương tác thuốc
T Cặp tương tác Hậu quả Quản lý
T
1 Clopidogrel - Thuốc ức chế bơm proton Tránh sử dụng thuốc PPI
esomeprazole (PPI) giảm hiệu quả bảo vệ theo kinh nghiệm ở những
tim mạch của clopidogrel, BN dùng clopidogrel, chỉ
cơ chế do PPI ức chế nên xem xét ở những người
chuyển hóa qua CYP450 có nguy cơ cao như tiền sử
2C19 của clopidogrel, làm loét dạ dày tá tràng và đã
giảm nồng độ dạng có hoạt cân nhắc lợi ích - nguy cơ
tính của clopidogrel trong [1]. Có thể lựa chọn
huyết tương → tăng nguy dexlansoprazol,
cơ tái phát nhồi máu cơ tim lansoprazol, pantoprazol là
[1], [2], [5]. những lựa chọn thay thế an
Một vài nghiên cứu chỉ ra toàn hơn. [1], [2], [3], [5].
không có sự khác biệt về Có thể thay thế PPI bằng
mức độ kém đáp ứng với các thuốc đối kháng
clopidogrel ở nhóm bệnh receptor H2 [3].
nhân dùng esomeprazole và
nhóm bệnh nhân không
dùng esomeprazole.[3], [4]
2 Carbamazepin - - Carbamazepin có thể làm - Bệnh nhân sử dụng đồng
Methylprednisolo giảm nồng độ trong huyết thời carbamazepin và
n tương [2] và tác dụng toàn methylprednisolon có thể
thân của corticosteroid cần tăng liều cao hơn của
ngoại sinh methylprednisolon [1],
(methylprednisolon) và nội [3]
sinh [1], [3] - Cần theo dõi chặt chẽ đáp
- Độ thanh thải của ứng của bệnh nhân bất cứ
methylprednisolon, có thể khi nào carbamazepine
tăng lên ở những bệnh được thêm vào hoặc rút
nhân dùng carbamazepine. khỏi liệu pháp ở những
Một nghiên cứu ở trẻ em bị bệnh nhân đã điều trị ổn
hen cho thấy định với chế độ
carbamazepine làm tăng corticosteroid, liều lượng
độ thanh thải của được điều chỉnh khi cần.
methylprednisolon tiêm [1]
tĩnh mạch lên 342% [3] - Prednisolone ít bị ảnh
- Cơ chế: Carbamazepine hưởng hơn
gây cảm ứng enzym methylprednisolone và do
CYP3A4 [5], dẫn đến tăng đó có thể được lựa chọn
chuyển hóa corticosteroid để thay thế trong một số
[2][3] tình huống. [3]
3 Metoprolol - Metoprolol là thuốc điều trị - Bệnh nhân điều trị
methylprednisolo tăng huyết áp, corticosteroid liều cao
ne methylprednisolone là thuốc hoặc kéo dài cần được
thuộc nhóm corticosteroid theo dõi huyết áp, nồng
có tác dụng giữ Na và giữ độ điện giải và trọng
nước nên làm tăng huyết lượng cơ thể thường
áp.[1] xuyên, theo dõi sự phát
triển của phù và suy
tim sung huyết.
- Có thể cần hiệu chỉnh
liều của thuốc hạ huyết
áp. [1]
4

IV. Kết luận chung về quản lý tương tác thuốc trong đơn (dựa trên tổng hợp thông
tin trong các mục trên)
- Có thể tăng liều của methylprednisolon khi sử dụng đồng thời cùng
carbamazepin
- Prednisolon ít bị ảnh hưởng hơn methylprednisolon trong tương tác
carbamazepin - methylprednisolon nên có thể lựa chọn để thay thế
- Khi dùng methylprednisolon liều cao và kéo dài cần theo dõi huyết áp, nồng độ
điện giải và trọng lượng bệnh nhân, theo dõi phù và suy tim sung huyết. Có thể
phải hiệu chỉnh liều của metoprolol.
- Cân nhắc thay thế esomeprazol bằng lansoprazol, pantoprazol để tránh làm
giảm tác dụng của clopidogrel.
Báo cáo 2
TRA CỨU TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG ĐƠN NGOẠI TRÚ
Đơn ngoại trú số: 2
I. Các nguồn tài liệu tham khảo có ghi nhận (tích ✔ vào tài liệu đã dùng):
1 www.drugs.com ✔ 4 www.drugbank.vn ✔
https://www.drugs.com/food-intera
ctions/aluminum-hydroxide-magne
sium-hydroxide-simethicone.html

2 Thông tin sản phẩm trong EMC ✔ 5 Dailymed ✔


(trích dẫn link) Thuốc CEFPODOXIME
https://www.medicines.org.uk/emc/ PROXETIL
product/2716/smpc https://dailymed.nlm.nih.gov/d
ailymed/fda/fdaDrugXsl.cfm?s
etid=c36f2137-98bb-4583-89f
7-6bce9582c465&type=display
3 Stockley’s Drug Interaction 2010 ✔ 6 Giáo trình Dược lâm sàng ✔
- Tương tác Cephalosporin +
Antacids (T329)

II. Thông tin về tương tác thuốc liên quan đến thời điểm dùng
Tra cứu trên www.drugs.com
TT Cặp tương tác thuốc – Mức
Hậu quả và quản lý
thuốc, thuốc-thức ăn độ
1,2. cefpodoxime - Trung Hậu quả:
aluminium bình - Bằng cách làm giảm nồng độ acid
hydroxide/magnesium [1] trong dạ dày, nhôm/magie hydroxid
hydroxide. cản trở sự hấp thu và làm giảm hiệu
quả cefpodoxim. [1]
- 1 nghiên cứu trên 10 đối tượng
khỏe mạnh cho thấy 10 mL thuốc
kháng acid nhôm/magie hydrocid
(Maalox) làm giảm sinh khả dụng
của cefpodoxime proxetil khoảng
40%. Điều này được cho là do sự
hòa tan giảm khi giá trị pH dạ dày
tăng lên. [3]
- Các thuốc kháng acid liều cao có
thể làm giảm nồng độ thuốc trong
huyết tương từ 24% đến 42% và
giảm khả năng hấp thu từ 27% -
32%. [5]
Quản lý:
- Tránh dùng nhôm hydroxid hoặc
các thuốc khác có chứa acid trong
ít nhất 2 giờ trước và 2 giờ sau khi
dùng cefpodoxim. [1]
- Người ta khuyến cáo dùng
cefpodoxim ít nhất 2 giờ sau khi
dùng thuốc kháng acid. [3]
3 Cefpodoxime + Trung - Esomeprazole làm giảm sinh khả
Esomeprazole bình dụng đường uống của
[1] Cefpodoxime proxetil.
- Cơ chế: Esomeprazole làm tăng pH
dạ dày, làm giảm độ tan của
Cefpodoxim từ đó giảm hấp thu.
- Quản lý: Không sử dụng đồng thời
Cefpodoxime cùng với
Esomeprazole hoặc sử dụng kháng
sinh thay thế khác nếu không thể
ngừng sử dụng Esomeprazole. [1]
- Sử dụng Cefpodoxime ít nhất trước
2h sử dụng Esomeprazole [2]
4 Cefpodoxime- thức ăn Trung Hậu quả:
bình - Thức ăn làm tăng sinh khả dụng
[1] đường uống của viên nén
cefpodoxime procetil. [1]
- Với liều 200 mg dùng cùng với thức
ăn, AUC trung bình cao hơn từ 21%
đến 33% và Cmax cao hơn 19% so
với khi đói. Tmax không khác biệt
đáng kể khi sử dụng thuốc khi đói
hoặc no. [1], [3]
Quản lí:
Viên nén nên được dùng cùng với thức ăn
hoặc ngay sau khi ăn để hấp thu được tối
đa.[1]
5 Maalox (aluminum Nghiê Hậu quả:
hydroxide/magnesium m Dùng đồng thời các sản phẩm có chứa
hydroxide/simethicone) trọng nhôm và citrat có thể làm tăng nồng độ
- thức ăn [1] của nhôm trong huyết thanh, dẫn đến độc
tính, có thể dẫn đến tử vong [1], [2].
Hình thành kết tủa trong ống tiêu hóa do
nhôm tương tác với protein có trong thức
ăn [1]
Giảm hấp thu phosphat, dẫn đến cạn kiệt
nguồn phosphat nếu sử dụng lâu dài [2]
Quản lí:
BN suy thận nên tránh sử dụng đồng thời
các sản phẩm và thực phẩm có chứa nhôm
và citrate [1].
Không nên trộn hoặc cho uống thuốc
kháng acid sau các chế phẩm có hàm
lượng protein cao [1].
6 Esomeprazole - thức ăn Trung HẬU QUẢ
bình - Thức ăn có thể cản trở sự hấp thu
esomeprazole [1], [4], diện tích dưới
đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều
duy nhất 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói
giảm từ 33 — 53% [4]
-
QUẢN LÍ
- Esomeprazole nên được dùng ít nhất một
giờ trước bữa ăn [4] và vào cùng một
thời điểm mỗi ngày. Khi dùng
esomeprazole cho bệnh nhân được nuôi
dưỡng qua đường ruột liên tục (cho ăn
qua ống), việc cho ăn qua ống phải bị
gián đoạn ít nhất 1 giờ trước và 1 giờ sau
khi dùng esomeprazole [1]
-
III. Thông tin về thời điểm uống thuốc trong các tài liệu
T Thời điểm
Thuốc Giải thích và trích dẫn tài liệu
T uống
1 Ludox (Cefpodoxim -Nên uống - Nên uống thuốc ngay sau bữa
Proxetil 200mg thuốc ngay ăn [4], [1]
sau bữa ăn
2 Maalox 300mg -Uống cách - Do làm giảm nồng độ acid
(aluminum xa ít nhất 2 h trong dạ dày, nhôm/magie
hydroxide/magnesium sau khi uống hydroxid cản trở sự hấp thu và
hydroxide/simethicone
các thuốc : làm giảm hiệu quả cefpodoxim.
cefpodoxim [4], [1]
[4], - Để trung hòa lượng acid thừa
sau khi đã tiêu hóa, nếu uống trước
- Uống 1 giờ khi ăn sẽ gây hiện tượng giảm toan
sau ăn [6] trong bữa ăn, cản trở đến sự tiêu hóa
thức ăn và gây phản ứng dội toan. [6]
3 Nazoxen - Uống - Thức ăn có thể cản trở sự hấp
(Esomeprazol 40mg) trước bữa thu esomeprazole [1], [4]
ăn ít nhất - Esomeprazole nên được dùng ít
1 giờ (tốt nhất một giờ trước bữa ăn [4] và vào
nhất là cùng một thời điểm mỗi ngày.
trước bữa
ăn sáng)
[4]
4 Acetyl cystein Uống 1
200mg viên/lần, 2
lần/ngày [4]

IV. Lập kế hoạch sử dụng các thuốc trong đơn:


Thời điểm uống thuốc Lưu ý
T Thuốc trong
Bữa ăn Bữa ăn
T đơn Bữa ăn tối
sáng trưa
1 Nazoxen x Uống trước buổi
(Esomeprazole ăn 2 giờ
200mg)
2 Maalox 300mg x x x - Uống lúc
(aluminum đau, nên
hydroxide/mag 1 giờ sau
nesium ăn.
hydroxide/sime - Uống
thicone cách
Ludox 2
giờ.
3 Ludox x x Uống ngay sau
(Cefpodoxime bữa ăn
Proxetil
200mg)
4 Acetylcystein x x Uống ngay sau
200mg bữa ăn.

Hướng dẫn bệnh nhân.

- Buổi sáng: Uống 1 viên Ludox và 1 viên Acetylcystein, uống ngay sau ăn.
- Buổi tối: Trước ăn 2h uống 1 viên Nazoxen; ngay sau bữa ăn uống 1 viên
Ludox và 1 viên Acetylcystein.
- Mỗi khi đau, uống 1 viên Maalox và uống cách Ludox 2 giờ, uống tối đa 4 - 6
viên/ngày.
Mẫu báo cáo 3
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HÀNH
Ảnh chụp màn hình làm việc nhóm từ máy tính của sinh viên trong buổi thực tập tra
cứu tương tác thuốc trong đơn
Yêu cầu: Nhóm trưởng chụp màn hình cửa sổ Team của Meeting nhóm, tất cả
thành viên nhóm đều bật camera, theo đúng tiến trình thời gian làm việc (căn cứ
theo đồng hồ ở góc màn hình của SV)

1. Ảnh chụp trong 15 phút đầu làm việc nhóm (phân công, tra cứu)

2. Ảnh chụp khoảng trong 60 phút sau khi bắt đầu làm việc nhóm
3. Ảnh chụp trong 30 phút trước khi kết thúc làm việc nhóm (thảo luận
nhóm, hoàn thiện báo cáo)

You might also like