You are on page 1of 21

BỘ ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HẾT MÔN DƯỢC LÂM SÀNG

Câu 1: Trình bày nguyên tắc lựa chọn thuốc trên đối tượng phụ nữ cho con bú? Lấy ví

dụ minh họa?

Câu 2: Nêu tên và cơ chế 3 thuốc tăng huyết áp sử dụng được cho phụ nữ có thai?

Câu 3: Trình bày các tác dụng không mong muốn của Glucocorticoid? Nêu các biện

pháp khắc phục khi dùng thuốc? Lấy ví dụ minh họa?

Câu 4. Một phụ nữ có con nhỏ 2,5 tuổi nặng 15 kg. Cháu bị sốt do cảm cúm, không có

viêm. Thuốc nào sau đây được lựa chọn cho bé:

a. Paracetamol b. Ibuprofen c. Aspirin d. Cả a &c

Hãy tính khoảng liều của thuốc lựa chọn trên biết liều của người lớn là

Paracetamol, Aspirin: 500-1000mg/ ngày; ngày dùng 2-3 lần.

Ibuprofen liều dùng của người lớn là 200-400mg/ ngày; ngày dùng 2 lần

Câu 5: Trình bày nguyên tắc lựa chọn thuốc trên đối tượng phụ nữ cho con bú? Lấy ví dụ

minh họa?

Câu 6: Nêu tên và cơ chế 3 thuốc kháng sinh sử dụng được cho phụ nữ có thai?

Câu 7: Trình bày nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh? Nêu các biện pháp hạn chế đề

kháng kháng sinh ? Lấy ví dụ minh họa?

Câu 8: Trình bày các công thức tính liều thuốc dùng cho trẻ em?

Câu 9: Phân loại các nhóm thuốc điều trị Đái Tháo Đường Type 2?
Câu 10. Kể tên các thuốc đái tháo đường không cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy

thận?

Câu 11: Nguyên tắc điều trị Đái Tháo Đường Type 1?

Câu 12: Nguyên tắc điều trị Đái Tháo Đường Type 2?

Câu 13: Nêu các điều kiện để thuốc đi qua sữa mẹ? Lấy ví dụ minh họa?

Câu 14: Trình bày các cách phân loại ADR? Ví dụ minh họa?

Câu 15: Các biện pháp phòng tránh ADR?

Câu 16: Trình bày mục đích và nguyên tắc điều trị tăng huyết áp?

Câu 17: Trình bày các phương pháp phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp? Vẽ sơ

đồ minh họa?

Câu 18: Hãy trình bày phác đồ trong điều trị sốc phản vệ?

Câu 19: Phân loại thuốc kháng histamin? So sánh sự giống và khác nhau của các nhóm

thuốc kháng histamin?

Câu 20. Trình bày tương tác thuốc theo cơ chế dược lực học? Ví dụ minh họa?

Câu 21. Trình bày phác đồ điều trị loét dạ dày có nhiễm vi khuẩn HP?

Câu 22. Trình bày phác đồ điều trị loét dạ dày không nhiễm vi khuẩn HP?

Câu 23. Trình bày các con đường đưa thuốc vào cơ thể? Ví dụ minh họa?

Câu 24. Nêu ưu điểm và nhược điểm của con đường đưa thuốc theo tĩnh mạch so với

đường uống?

Câu 25. Nêu ưu điểm và nhược điểm của con đường đưa thuốc qua hậu môn so với

đường uống? Lấy ví dụ minh họa?

Câu 26: Kể tên 3 thuốc có tác dụng làm tăng tiết sữa?
Câu 27: Kể tên 3 thuốc có tác dụng làm giảm tiết sữa?

Câu 28: Trình bày ý nghĩa của các xét nghiệm hóa sinh máu sau: ASAT, ALAT,

Creatinin, Acid Uric, Ure, Troponin T, CK-MB, Albumin, Cholesterol, Triglycerid, HDL,

LDL?
Câu 1: Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
a. Phenobarbital + Nifedipine
b. Simvastatin + Clarithromycin
c. Maalox (Al(OH)3 + Mg(OH)2) + Ciprofloxacin
d. Clopidrogel + Omeprazol
e. Theophylline + Sabutamol
f. Furosemid + Gentamycin
g. Methylprednisolon + Diclofenac
k. Amphotericin B + Hydroclothiazid
m. Digoxin + Furosemid
n. Enalapril + Spironolacton
Câu 2:
Một phụ nữ có con nhỏ 11 tháng tuổi nặng 8 kg. Cháu bị sốt do cảm cúm, không có
viêm. Thuốc nào sau đây được lựa chọn cho bé:
a. Paracetamol b. Ibuprofen c. Aspirin d. Cả a &c
Hãy tính khoản liều của thuốc lựa chọn trên cho bé. Chọn lựa dạng bào chế thích
hợp cho trẻ? Biết liều của người lớn là Paracetamol, Aspirin: 500-1000mg/ ngày; ngày
dùng 2-3 lần
Ibuprofen liều dùng của người lớn là 200-400mg/ ngày; ngày dùng 2 lần
Câu 3 : Bệnh nhân Trần Thị A, 58 tuổi. Sau khi thăm khám và làm các xét nghiệm cận
lâm sàng bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp độ 2 (170/100 mmHg). Bệnh nhân
được chỉ định kê thuốc huyết áp như sau : Enalapril 5mg + Amlodipine 5 mg .
a. Cho biết cơ chế và tác dụng của 2 thuốc phối hợp trên ? 
b. Hỏi việc kê đơn phối hợp như thế đã phù hợp hay chưa ? Giải thích ?
Câu 4:
2.1. Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
a. Phenobarbital + Nifedipine
b. Simvastatin + Clarithromycin
c. Maalox (Al(OH)3 + Mg(OH)2) + Ciprofloxacin
d. Clopidrogel + Omeprazol
e. Propanolol + Sabutamol
f. Furosemid + Gentamycin
g. Dexamethason + Metformin
k. Amphotericin B + Hydroclothiazid
m. Digoxin + Furosemid
n. Perindopril + Amilorid
Câu 5 Một phụ nữ có con nhỏ 29 tháng tuổi, nặng 15 kg. Cháu bị sốt do viêm lợi. Thuốc
nào sau đây được lựa chọn cho bé:
a. Paracetamol b. Ibuprofen c. Aspirin d. Cả b &c
Hãy tính liều của thuốc lựa chọn trên cho bé? Lựa chọn dạng bào chế phù hợp?
Biết liều của người lớn là Paracetamol, Aspirin: 500-1000mg/ ngày; ngày dùng 2-3 lần
Ibuprofen liều dùng của người lớn là 200-400mg/ ngày; ngày dùng 2 lần
Câu 6 : Bệnh nhân Lê Văn B, 60 tuổi. Sau khi thăm khám và làm các xét nghiệm cận
lâm sàng bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp độ 2 (175/110 mmHg). Bệnh nhân
được chỉ định kê thuốc huyết áp như sau : Perindopril 5mg + Spironolacton 25 mg .
a. Cho biết cơ chế và tác dụng của 2 thuốc phối hợp trên ? 
b. Hỏi việc kê đơn phối hợp như thế đã phù hợp hay chưa ? Giải thích ?
Câu 7: Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
a. Viên sắt + Doxycyclin
b. Methotrexat + Aspirin
c. Gastropulgite (Al(OH)3 + MgCO3) + Ciprofloxacin
d. Clopidrogel + Omeprazol
e. Theophylline + Sabutamol
f. Furosemid + Amikacin
g. Dexamethason + Gliclazid
k. Amphotericin B + Furosemid
m. Digoxin + Furosemid
n. Perindopril + Spironolacton
Câu 8:
Bệnh nhân 61 tuổi, nữ, xuất hiện đau các khớp, đến khám bệnh được chẩn đoán là
viêm đa khớp, được kê đơn sử dụng thuốc Methylprednisolon 16mg, bệnh nhân lo lắng
sợ ảnh hưởng đến xương.
a. Anh (chị) hãy giải thích cho bệnh nhân về những ảnh hưởng của thuốc trên xương
và hướng dẫn cách khắc phục?
b. Trường hợp nếu bệnh nhân có loãng xương do tuổi già có chống chỉ định với
methylprednisolone. Theo anh (chị), chúng ta nên thay Methylprednisolon bằng thuốc
gì?
c. Methylprednisolon thuộc chống viêm mức độ nào?
Câu 9: Bệnh nhân Trần Văn H, 63 tuổi. Sau khi thăm khám và làm các xét nghiệm cận
lâm sàng bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp độ 2 (175/110 mmHg), Bệnh nhân có
mắc kèm tiểu đường type 2. Bệnh nhân được chỉ định kê thuốc huyết áp như sau :
Perindopril 4mg + Amiloride 5 mg cùng với các thuốc khác. Sau 3 tuần, huyết áp của
bệnh nhân trở về 135/85. Tuy nhiên, bệnh nhân cảm thấy tê, đau ngực, tim đập không
đều, người mệt. Đo nồng độ kali máu 6 mmol/lít
- Cho biết theo JNC VIII huyết áp của bệnh nhân đã đạt mục tiêu chưa ? 
- Giải thích tại sao bệnh nhân lại tăng kali máu? Việc phối hợp thuốc huyết áp như
trên đúng chưa ? Đề xuất thay đổi thuốc trong phác đồ ?

Câu 10: Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
- a. Viên sắt + Doxycyclin
- b. Methotrexat + Aspirin
- c. Gastropulgite (Al(OH)3 + MgCO3) + Ciprofloxacin
- d. Clopidrogel + Omeprazol
- e. Theophylline + Sabutamol
- f. Furosemid + Amikacin
- g. Dexamethason + Gliclazid
- k. Amphotericin B + Furosemid
- m. Digoxin + Furosemid
- n. Perindopril + Spironolacton
Câu 11: Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
a. Viên sắt + Doxycyclin
b. Methotrexat + Aspirin
c. Gastropulgite (Al(OH)3 + MgCO3) + Ciprofloxacin
d. Clopidrogel + Omeprazol
e. Theophylline + Sabutamol
f. Furosemid + Amikacin
g. Dexamethason + Gliclazid
k. Amphotericin B + Furosemid
m. Digoxin + Furosemid
n. Perindopril + Spironolacton
Câu 12:
Bệnh nhân 61 tuổi, nữ, xuất hiện đau các khớp, đến khám bệnh được chẩn đoán là
viêm đa khớp, được kê đơn sử dụng thuốc Methylprednisolon 16mg, bệnh nhân lo lắng
sợ ảnh hưởng đến xương.
a. Anh (chị) hãy giải thích cho bệnh nhân về những ảnh hưởng của thuốc trên xương
và hướng dẫn cách khắc phục?
b. Trường hợp nếu bệnh nhân có loãng xương do tuổi già có chống chỉ định với
methylprednisolone. Theo anh (chị), chúng ta nên thay Methylprednisolon bằng thuốc
gì?
c. Methylprednisolon thuộc chống viêm mức độ nào?
Câu 13:
Bệnh nhân Trần Văn H, 63 tuổi. Sau khi thăm khám và làm các xét nghiệm cận lâm
sàng bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp độ 2 (175/110 mmHg), Bệnh nhân có mắc
kèm tiểu đường type 2. Bệnh nhân được chỉ định kê thuốc huyết áp như sau : Perindopril
4mg + Amiloride 5 mg cùng với các thuốc khác. Sau 3 tuần, huyết áp của bệnh nhân trở
về 135/85. Tuy nhiên, bệnh nhân cảm thấy tê, đau ngực, tim đập không đều, người mệt.
Đo nồng độ kali máu 6 mmol/lít
- Cho biết theo JNC VIII huyết áp của bệnh nhân đã đạt mục tiêu chưa ? 
- Giải thích tại sao bệnh nhân lại tăng kali máu? Việc phối hợp thuốc huyết áp như
trên đúng chưa ? Đề xuất thay đổi thuốc trong phác đồ ?
Câu 14: Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
a. Phenobarbital + Nifedipine
b. Simvastatin + Clarithromycin
c. Maalox (Al(OH)3 + Mg(OH)2) + Ciprofloxacin
d. Clopidrogel + Omeprazol
e. Atenolol + Sabutamol
f. Furosemid + Amikacin
g. Prednisolon + Gliclazid
k. Amphotericin B + Furosemid
m. Digoxin + Hydroclothiazid
n. Perindopril + Spironolacton
Câu 15: Bệnh nhân Nguyễn Vĩnh An, 45 tuổi, nam, bị đau cột sống thắt lưng, sau khi
thăm khám được kê đơn sử dụng các thuốc sau: Meloxicam, Methylprednisolon. Sau khi
uống được 4 ngày thì bệnh nhân xuất hiện đau vùng thượng vị, đi ngoài ra phân đen.
a. Anh/chị hãy phân tích các yếu tố nguy cơ gây đau thượng vị trên bệnh nhân này?
b. Tư vấn cách khắc phục tác dụng không mong muốn khi sử dụng các thuốc trên?
Câu 16:
Bệnh nhân Phạm Thi Vui, 61 tuổi. Sau khi thăm khám và làm các xét nghiệm cận lâm
sàng bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp độ 2 (170/100 mmHg), Tiền sử bệnh nhân
có mắc kèm tiểu đường type 2. Bệnh nhân được chỉ định kê thuốc huyết áp như sau :
Captopril 25mg + Spironolacton 25 mg cùng với các thuốc khác. Sau 4 tuần, huyết áp
của bệnh nhân trở về 120/70. Tuy nhiên, bệnh nhân cảm thấy tim đập chậm, người mệt.
Đo nồng độ kali máu 5.9 mmol/lít
- Cho biết theo JNC VIII huyết áp của bệnh nhân đã đạt mục tiêu chưa ? 
- Giải thích tại sao bệnh nhân lại tăng kali máu? Việc phối hợp thuốc huyết áp như
trên đúng chưa ? Đề xuất thay đổi thuốc trong phác đồ ?
Câu 17: Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
a. Phenobarbital + Nifedipine
b. Simvastatin + Clarithromycin
c. Maalox (Al(OH)3 + Mg(OH)2) + Ciprofloxacin
d. Clopidrogel + Omeprazol
e. Metoprolol+ Sabutamol
f. Furosemid + Gentamycin
g. Methylprednisolon + Insulin
k. Amphotericin B + Hydroclothiazid
m. Digoxin + Furosemid
n. Enalapril + Spironolacton
Câu 18: Bệnh nhân Nguyễn Văn Đạt, 54 tuổi được chẩn đoán đái tháo đường type 2
cách đây 5 năm. Một tháng nay bệnh nhân thấy đau khớp gối hai bên. Ông được người
nhà đưa đến viện khá, huyết áp 170/100mmHg, xét nghiệm đường máu 25mmol/l. Bệnh
nhân được chẩn đoán: Viêm khớp/ Đái tháo đường type 2 và được kê các thuốc như sau:
- Insulin 40iu * 1 ống
- Coversyl (Perindopril) 5mg ngày 1 viên
- Arcoxia (Celecoxib) 200mg ngày 1 viên
- Medrol (Methylprednisolon) 16 mg ngày 1 viên
Câu hỏi:
a. Mục đích và cách sử dụng các thuốc trên cho bệnh nhân?
b. Phân tích các tương tác có thể xãy ra trong đơn và cách khắc phục?
Câu 19:: Một phụ nữ có con nhỏ 30 tháng tuổi, nặng 15,5 kg. Cháu bị sốt do cảm cúm,

không có viêm. Thuốc nào sau đây được lựa chọn cho bé?:

a. Paracetamol b. Ibuprofen c. Aspirin d. Cả a &c

Hãy tính khoảng liều của thuốc lựa chọn trên? Chọn dạng bào chế thích hợp?.

Biết liều của người lớn Paracetamol, Aspirin: 500-1000mg/ ngày, ngày dùng 2-3 lần;

Ibuprofen liều dùng của người lớn là 200-400mg/ ngày; ngày dùng 2 lần
Câu 20:Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
a. Viên sắt + Doxycyclin
b. Methotrexat + Aspirin
c. Gastropulgite (Al(OH)3 + MgCO3) + Ciprofloxacin
d. Clopidrogel + Omeprazol
e. Theophylline + Sabutamol
f. Furosemid + Amikacin
g. Dexamethason + Gliclazid
k. Amphotericin B + Furosemid
m. Digoxin + Furosemid
n. Perindopril + Spironolacton
Câu 21: Bệnh nhân Bùi Văn Tín, 53 tuổi được chẩn đoán đái tháo đường type 2 cách
đây 5 năm. Một tháng nay bệnh nhân thấy đau khớp gối hai bên. Ông được người nhà
đưa đến viện khám, huyết áp 170/100mmHg, xét nghiệm đường máu 26mmol/l. Bệnh
nhân được chẩn đoán: Viêm khớp/ Đái tháo đường type 2 và được kê các thuốc như sau:
- Insulin 40iu * 1 ống
- Renitec (Enalapril) 5mg * 1 viên
- Voltaren (Diclofenac) 50mg ngày 2 viên
- Medrol (Methylprednisolon) 16 mg ngày 1 viên
Câu hỏi:
c. Mục đích và cách sử dụng các thuốc trên cho bệnh nhân?
d. Phân tích các tương tác có thể xãy ra trong đơn và cách khắc phục?
Câu 22:
Bệnh nhân 62 tuổi, Nam, xuất hiện đau các khớp, đến khám bệnh được chẩn đoán là
viêm đa khớp, được kê đơn sử dụng thuốc Prednisolon 5mg, bệnh nhân lo lắng sợ ảnh
hưởng đến xương.
a. Anh (chị) hãy giải thích cho bệnh nhân về những ảnh hưởng của thuốc trên xương và
hướng dẫn cách khắc phục?
b. Trường hợp nếu bệnh nhân có loãng xương do tuổi già có chống chỉ định với
Prednisolone. Theo anh (chị), chúng ta nên thay Prednisolon bằng nhóm thuốc gì?
c. Prednisolon thuộc chống viêm mức độ nào?
Câu 23: Thai phụ Nguyễn Thị T,28 tuổi, mang thai ở tuần thứ 18. Mấy ngày gần đây,
bệnh nhân có dấu hiệu tiểu buốt, tiểu rắt. Người hơi sốt nhẹ. Bệnh nhân thấy khó chịu.
Tới viện thăm khám và làm xét nghiệm máu và nước tiểu kết quả như sau:
RBC= 4,5 (Bt 4,2-5,4 T/l) ; WBC= 12,8 (Bt 4-10 G/l) ; Bạch cầu
trung tính= 9,1x109/l (Bt 1,8-7,5 x109/l) ; PLT= 350 (Bt 150-450 G/l)
Nước tiểu: Bạch cầu (++), protein, hồng cầu: âm tính
- Từ kết quả xét nghiệm, anh (chị) hãy biện giải và cho biết bệnh nhân bị bệnh
gì?
- Anh (chị) hãy lựa chọn 1 thuốc phù hợp cho bệnh nhân nào dưới đây? Giải
thích?
a. Ampicillin + subactam; b. Levofloxacin; c. Ciprofloxacin; d. Cả a&b
Câu 24: Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
a. Phenobarbital + Nifedipine
b. Erythromycin + Theophylline
c. Maalox (Al(OH)3 + Mg(OH)2) + Ciprofloxacin
d. Clopidrogel + Omeprazol
e. Bisopropanolol + Sabutamol
f. Furosemid + Amikacin
g. Prednisolon + Gliclazid
k. Amphotericin B + Furosemid
m. Digoxin + Hydroclothiazid
n. Perindopril + Spironolacton
Câu 25: Bệnh nhân Lê Văn B, 60 tuổi. Sau khi thăm khám và làm các xét nghiệm cận
lâm sàng bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp độ 2 (175/110 mmHg). Bệnh nhân
được chỉ định kê thuốc huyết áp như sau : Perindopril 5mg + Spironolacton 25 mg. Sau 2
ngày dùng thuốc bệnh nhân ho liên tục. Đi kiểm tra tai mũi họng tất cả kết quả nội soi
đều bình thường.
c. Cho biết cơ chế và tác dụng của 2 thuốc phối hợp trên ? Tại sao bệnh nhân
ho ? 
d. Hỏi việc kê đơn phối hợp như thế đã phù hợp hay chưa ? Giải thích ?

Câu 26:
Bệnh nhân 60 tuổi, Nam, xuất hiện đau các khớp, đến khám bệnh được chẩn đoán là
viêm đa khớp, được kê đơn sử dụng thuốc Prednisolon 5mg, bệnh nhân lo lắng sợ ảnh
hưởng đến đường tiêu hóa.
a. Anh (chị) hãy giải thích cho bệnh nhân về những ảnh hưởng của thuốc trên đường tiêu
hóa và hướng dẫn cách khắc phục?
b. Trường hợp nếu bệnh nhân có bệnh lý loãng xương mắc kèm do tuổi già có chống chỉ
định với Prednisolone. Theo anh (chị), chúng ta nên thay Prednisolon bằng thuốc gì?
c. Prednisolon thuộc chống viêm mức độ nào?
Câu 27:Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
a. Viên sắt + Doxycyclin
b. Methotrexat + Aspirin
c. Gastropulgite (Al(OH)3 + MgCO3) + Ciprofloxacin
d. Clopidrogel + Omeprazol
e. Theophylline + Sabutamol
f. Furosemid + Gentamycin
g. Methylprednisolon + Insulin
k. Amphotericin B + Hydroclothiazid
m.Digoxin + Furosemid
n. Enalapril + Spironolacton
Câu 28:
Bệnh nhân 53 tuổi, Nữ, xuất hiện đau các khớp, đến khám bệnh được chẩn đoán là
viêm đa khớp, được kê đơn sử dụng thuốc Methylprednisolon 16mg, bệnh nhân lo lắng
sợ ảnh hưởng đến đường tiêu hóa.
a. Anh (chị) hãy giải thích cho bệnh nhân về những ảnh hưởng của thuốc trên đường tiêu
hóa và hướng dẫn cách khắc phục?
b. Trường hợp nếu bệnh nhân có bệnh lý mắc kèm loãng xương do tuổi già có chống chỉ
định với Methylprednisolon. Theo anh (chị), chúng ta nên thay Methylprednisolon bằng
thuốc gì?
c. Methylprednisolon thuộc loại chống viêm mức độ nào?
Câu 29: Thai phụ Lê Thị B, 30 tuổi, mang thai ở tuần thứ 20. Mấy ngày gần đây, bệnh
nhân có dấu hiệu tiểu buốt, tiểu rắt. Người hơi sốt nhẹ. Bệnh nhân thấy khó chịu. Tới
viện thăm khám và làm xét nghiệm máu và nước tiểu kết quả như sau:
RBC= 4,8 (Bt 4,2-5,4 T/l) ; WBC= 13,4 (Bt 4-10 G/l) ; Bạch cầu trung tính=
9,4x109/l (Bt 1,8-7,5 x109/l) ; PLT= 350 (Bt 150-450 G/l)
Nước tiểu: Bạch cầu (+++), protein, hồng cầu: âm tính
- Từ kết quả xét nghiệm, anh (chị) hãy biện giải và cho biết bệnh nhân bị bệnh
gì?
- Anh (chị) hãy lựa chọn 1 thuốc phù hợp cho bệnh nhân nào dưới đây?Giải
thích
b. Ampicillin + subactam; b.Levofloxacin; c.Amoxicillin+Clavulanic; d.Cả a&c
Câu 31: Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây ?
a. Phenobarbital + Nifedipine
b. Simvastatin + Erythromycin
c. Maalox (Al(OH)3 + Mg(OH)2) + Ciprofloxacin
d. Ketoconazol viên uống+ Omeprazol
e. Theophylline + Sabutamol
f. Furosemid + Gentamycin
g. Dexamethason + Metformin
k. Amphotericin B + Hydroclothiazid
m. Digoxin + Furosemid
n. Perindopril + Amiloride
Câu 32: Bệnh nhân Nguyễn Văn Nam, 45 tuổi, nam, bị đau cột sống thắt lưng, sau khi
thăm khám được kê đơn sử dụng các thuốc sau: Meloxicam, Methylprednisolon. Sau khi
uống được 4 ngày thì bệnh nhân xuất hiện đau vùng thượng vị, đi ngoài ra phân đen.
c. Anh/chị hãy phân tích các yếu tố nguy cơ gây đau thượng vị trên bệnh nhân này?
d. Tư vấn cách khắc phục tác dụng không mong muốn khi sử dụng các thuốc trên?
Câu 33: Bệnh nhân Phạm Thi An, 65 tuổi. Sau khi thăm khám và làm các xét nghiệm
cận lâm sàng bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp độ 2 (170/100 mmHg), Tiền sử
bệnh nhân có mắc kèm tiểu đường type 2. Bệnh nhân được chỉ định kê thuốc huyết áp
như sau : Captopril 25mg + Spironolacton 25 mg cùng với các thuốc khác. Sau 4 tuần,
huyết áp của bệnh nhân trở về 120/70. Tuy nhiên, bệnh nhân cảm thấy tim đập không
đều, người mệt, đau ngực, tê mỏi. Đo nồng độ kali máu 5.8 mmol/lít
- Cho biết theo JNC VIII huyết áp của bệnh nhân đã đạt mục tiêu chưa ? 
- Giải thích tại sao bệnh nhân lại tăng kali máu? Việc phối hợp thuốc huyết áp như
trên đúng chưa ? Đề xuất thay đổi thuốc trong phác đồ ?
Câu 34: Hãy phân tích các tương tác thuốc sau đây?
a. Viên sắt + Doxycyclin
b. Methotrexat + Aspirin
c. Gastropulgite (Al(OH)3 + MgCO3) + Ciprofloxacin
d. Clopidrogel + Omeprazol
e. Propannolol + Sabutamol
f. Furosemid + Amikacin
g. Prednisolon + Metformin
k. Amphotericin B + Furosemid
m. Digoxin + Hydroclothiazid
n. Perindopril + Spironolacton
Câu 35: Một phụ nữ có con nhỏ 10 tháng tuổi nặng 7 kg. Cháu bị sốt do mọc răng, có
viêm. Thuốc nào sau đây được lựa chọn cho bé:
a. Paracetamol b. Ibuprofen c. Aspirin d. Cả a &c

Hãy tính khoảng liều của thuốc lựa chọn trên cho bé? Lựa chọn dạng bào chế

thích hợp. Biết liều của người lớn Paracetamol, Aspirin: 500-1000mg/ ngày; ngày dùng

2-3 lần.

Ibuprofen liều dùng của người lớn là 200-400mg/ ngày; ngày dùng 2 lần

Câu 36: Bệnh nhân Trần Văn H, 61 tuổi. Sau khi thăm khám và làm các xét nghiệm cận
lâm sàng bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp độ 2 (175/110 mmHg), Bệnh nhân có
mắc kèm tiểu đường type 2. Bệnh nhân được chỉ định kê thuốc huyết áp như sau :
Perindopril 5mg + Amiloride 25 mg cùng với các thuốc khác. Sau 3 tuần, huyết áp của
bệnh nhân trở về 130/90. Tuy nhiên, bệnh nhân cảm thấy tim đập chậm không đều, người
mệt, đau ngực, tê bì. Đo nồng độ kali máu 6,2 mmol/lít
- Cho biết theo JNC VIII huyết áp của bệnh nhân đã đạt mục tiêu chưa ? 
- Giải thích tại sao bệnh nhân lại tăng kali máu? Việc phối hợp thuốc huyết áp như
trên đúng chưa ? Đề xuất thay đổi thuốc trong phác đồ ?

You might also like