You are on page 1of 9

ĐỀ MINH HỌA SỐ 35 ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC


Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1 (NB): Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định vấn đề
A. thành lập tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình.
B. kết thúc nhanh cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. 
C. xác lập ảnh hưởng của Liên Xô ở Nhật Bản.
D. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
Câu 2 (NB): Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. các cơ quan ngoại giao của Liên Xô cũ ở nước ngoài.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 3 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Môdămbích, Ănggôla nhằm đánh đổ ách thống trị của
thực dân nào sau đây?
A. Pháp. B. Bồ Đào Nha. C. Tây Ban Nha. D. Anh.
Câu 4 (NB): Một trong những hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là
A. phụ thuộc vào các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu nhập khẩu.
B. tập trung khoa học - kĩ thuật vào sản xuất ứng dụng dân dụng.
C. nguồn vốn đầu tư giảm do gánh nặng chi phí quốc phòng.
D. chịu ảnh hưởng bởi chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
Câu 5 (TH): Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Hiệp ước Vácsava (1955) ra đời là hệ quả trực tiếp của
A. xu thế hòa hoãn giữa hai cực, hai phe.
B. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
C. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
D. xung đột quân sự giữa Đông Âu và Tây Âu. 
Câu 6 (NB): Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ (nửa sau thế kỉ XX) đã đưa con người bước sang nền văn minh 
A. nông nghiệp.              B. thông tin.             C. công nghiệp.             D. thương mại.
Câu 7 (TH): Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì? 
A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật. 
B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh. 
C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới. 
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973. 
Câu 8 (NB):  Hiệp ước Patơnốt (1884) kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã
A. đánh dấu sự ra đời của nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam. 
B. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam. 
C. chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam. 
D. mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt Nam.
Câu 9 (TH): Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) ở Việt Nam là gì?
A. Phạm vi hoạt động ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. Lợi dụng được địa thế để xây dựng căn cứ.
C. Có căn cứ chính đặt ở vùng ven đồng bằng.
D. Tổ chức lực lượng nghĩa thành 15 quân thứ.
Câu 10 (TH):  Một trong những yếu tố tác động đến kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1945 là
A. chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất chung của khu vực.
B. giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính đảng riêng.
C. điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.
D. nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
Câu 11( NB): Trong những năm 1960-1973, đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nhật Bản là 
A. phát triển chậm.  B. khủng hoảng trầm trọng. 
C. không phát triển.  D. phát triển “thần kì". 
Câu 12 (NB): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? 
A. Chiến tranh lạnh đã chính thức chấm dứt. B. Chủ nghĩa thực dân cũ bị xóa bỏ hoàn toàn. 
C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực đã ra đời. D. Trật tự thế giới hai cực Ianta không còn.
Câu 13 (NB): Vào năm 1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với - đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây? 
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. B. Hiệp định Pari về Việt Nam.
C. Bản Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước. D. Tạm ước Việt - Pháp.  
Câu 14 (NB): Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít và chiến tranh trong phong trào nào sau đây?
A. 1936 - 1939. B. 1930 - 1931. C. 1925 - 1930. D. 1919 - 1925. 
Câu 15 (NB): Tháng 3 - 1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Chi bộ Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
Câu 16 (NB): Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? 
A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.
C. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. D. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm 
Câu 17( TH): Nội dung nào sau đây là giá trị của việc hoàn thành thống nhất đất nước mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực. 
B. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành. 
C. Tạo sức mạnh tổng hợp để chiến thắng kẻ thù trong bảo vệ Tổ quốc.
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam sớm gia nhập tổ chức ASEAN. 
Câu 18 (TH): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó
là mâu thuẫn giữa
A. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. B. giai cấp vô sản với bọn phản động Pháp. 
C. giai cấp vô sản với tư sản phản cách mạng. D. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
Câu 19 (TH): Một điểm khác của giai cấp tư sản Việt Nam so với giai cấp tư sản phương Tây là
A. bóc lột giai cấp công nhân. B. có quan hệ gắn bó với nông dân.
C. ra đời sau giai cấp vô sản. D. bị ba tầng áp bức bóc lột.
Câu 20 (NB): Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Luận cương chính trị.
C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
D. Báo cáo chính trị.
Câu 21 (TH): Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ
A. khuynh hướng vô sản đã hoàn toàn thắng thế.
B. sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo đã chấm dứt.
C. điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam đã xuất hiện.
D. giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển hẳn sang đấu tranh tự giác.
Câu 22( TH): Trong thời kì 1945 - 1954, các chiến dịch của quân đội nhân dân Việt Nam đều nhằm 
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến.
B. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. khai thông đường biên giới Việt - Trung.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Câu 23 (TH): Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam đều có nội dung nào dưới đây? 
A. Quy định về việc ngừng bắn giữa các bên. 
B. Có sự tham gia và kí kết của các nước lớn. 
C. Là văn bản pháp lí quốc tế thừa nhận các quyền dân tộc dân chủ của Việt Nam. 
D. Có điều khoản quy định tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam. 
Câu 24 (NB): Trong bước một của kế hoạch quân sự Nava (1953 - 1954), thực dân Pháp chủ trương thực hiện 
A. tiến công chiến lược ở Bắc Bộ. B. phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
C. phòng ngự chiến lược ở Nam Đông Dương. D. bình định đồng bằng Bắc Bộ. 
Câu 25 (NB): Sự kiện nào sau đây đánh dấu khuynh hướng dân chủ tư sản đã kết thúc vai trò với lịch sử dân tộc?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
C. Chính quyền Xô viết được thành lập. D. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát.
Câu 26 (TH): Nội dung nào sau đây là hệ quả của khai thác thuộc địa lần thứ hai có thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) đối với Việt Nam
A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
B. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân.
D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
Câu 27 (VDC): Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng
Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Kết hợp khởi nghĩa với cuộc tổng tiến công và nổi dậy. 
B. Kết hợp giữa cuộc tổng công kích với tổng khởi nghĩa. 
C. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. 
D. Kết hợp giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. 
Câu 28 (VD): Một trong những biểu hiện về vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ở Việt Nam (1954 -
1975) là
A. đã hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. 
B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. 
C. đã bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước. 
D. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ. 
Câu 29(VD): Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -
1954) đều 
A. cung cấp đầy đủ sức người, sức của cho tiền tuyến. 
B. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới. 
C. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. 
D. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. 
Câu 30 (VDC): Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn. 
B. Phát triển mạnh mẽ do đã có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. 
C. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước trên cả ba miền. 
D. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng. 
Câu 31(VDC): Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)?
A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. 
B. Đấu tranh ngoại giao chỉ là phản ánh kết quả của đấu tranh quân sự trên chiến trường. 
C. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ đấu tranh quân sự, chính trị.
D. Kết quả đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường. 
Câu 32 (TH): Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (6-1-1946) ở Việt Nam thành công thể hiện
A. sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. tinh thần yêu nước và đoàn kết dân tộc.
C. chính quyền cách mạng được kiện toàn.
D. tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” được giải quyết.
Câu 33 (NB): Kế sách quân sự “điều địch để đánh địch” được quân dân Việt Nam thực hiện trong
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
B. chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 34 (NB): Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
B. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
Câu 35 (VD): Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời năm 1930 là gì?
A. Mục đích giải phóng giai cấp vô sản. 
B. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản. 
C. Mục đích giải phóng dân tộc.
D. Theo khuynh hướng cách mạng.
Câu 36 (NB): Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho
Ngụy nhào”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 37 (NB): Mỹ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt
Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh . B. Đông Dương hóa chiến tranh
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ                
Câu 38 (TH): Tính chất nổi bật của phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. dân chủ. B. dân tộc. C. cách mạng. D. cải lương.
Câu 39(NB): Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời khi Nhật đã 
A. thất bại sau cuộc đảo chính của thực dân Pháp.
B. đảo chính lật đổ Pháp để độc chiếm Đông Dương.
C. thất bại hoàn toàn trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
Câu 40 (VD): Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 –
1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực để chống áp bức. 
B. xác định động lực của cách mạng là công - nông. 
C. thực hiện nhiệm vụ cần kíp là dân tộc giải phóng. 
D. thành lập một chính phủ của nhân dân lao động.

Bảng ma trận kiến thức


Nhận Thông Vận VD Số
Lớp Chuyên đề
biết hiểu dụng C câu
12 (có 11 chuyên Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai 1 1
đề) (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991), Liên bang Nga (1991 – 1 1
2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000) 2 1 3
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) 2 1 3
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) 1 1
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa 1 1
Việt Nam từ năm 1919 – 1930 3 3 2 1 9
Việt Nam từ năm 1930 – 1945 2 1 1 1 5
Việt Nam từ năm 1945 – 1954 3 2 1 6
Việt Nam từ năm 1954 – 1975 4 1 1 1 7
Việt Nam từ năm 1975 – 2000 1 1
11 (có 1 chuyên Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918 1 1 2
đề)
Tổng số câu 20 12 6 3 40
Tỉ lệ (%) 50 30 12,5 7,5 100
Định hướng ra đề thi

Mức độ : trung bình


Nhận xét: 
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 –
2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt (chiếm 30 %): 10 câu hỏi (10 câu lớp 12).
3. Lịch sử Việt Nam (chiếm 70 %): 30 câu (2 câu lớp 11, 28 câu lớp 12): câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
Lưu ý:  
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, đề thi mang tính định hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với
các dạng câu hỏi khác nhau theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.

Đáp án và lời giải chi tiết


1-C 2-C 3-B 4-A 5-B 6-B 7-D 8-B 9-B 10-D
11-D 12-C 13-C 14-A 15-D 16-C 17-C 18-A 19-C 20-A
21-C 22-D 23-A 24-B 25-B 26-D 27-D 28-C 29-B 30-C
31-C 32-B 33-C 34-C 35-B 36-D 37-D 38-A 39-B 40-C

Câu 1.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 5.
Cách giải:
Những quyết định của hội nghị Ianta ( 2/1945)
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.
Chọn đáp án: C
Câu 2.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 17.
Cách giải:
Sau khi Liên Xô tan rã, Liên Bang Nga trở thành “quốc gia kế tục Liên Xô”. Điều này đồng nghĩa với việc Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí
của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Chọn đáp án: C
Câu 3.
Phương pháp: Sgk trang 62.
Cách giải:
Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Môdămbích, Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng
hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
Chọn đáp án: B
Câu 4
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 55.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế Nhật Bản vẫn có những hạn chế và gặp phải nhiều khó khăn:
1. Lãnh thổ Nhật Bản không rộng, tài nguyên khoáng sản rất nghèo nàn, nền công nghiệp của Nhật Bản hầu như phụ thuộc vào các nguồn nguyên, nhiên
liệu nhập khẩu từ bên ngoài;
2. Cơ cấu cùng kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối, tập trung chủ yếu vào ba trung tâm là Tôkiô, Ôxaca và Nagôia, giữa công nghiệp và nông nghiệp
cũng có sự mất cân đối;
3. Nhật Bản luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới, Trung Quốc 
Chọn đáp án: A
Câu 5.
Phương pháp: 
Cách giải:
Năm 1947, với học thuyết Truman Mĩ đã phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Để thực hiện mục tiêu của mình, Mĩ đã
lập nên khối quan sự NATO (1949) – liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đấu nhằm chống lại Liên Xô và các nước
Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Trước hành động trên của Mĩ, Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa đã thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava (5-1955) – liên minh chính trị - quân sự
mang tính chất phòng thủ của các nước Xã hội chủ nghĩa châu Âu.
 => Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của cuộc Chiến tranh
lạnh do Mĩ phát động.
Chọn đáp án: D
Câu 6.
Phương pháp: 
Cách giải:
 Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại khởi nguồn từ nước Mĩ, bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XX (từ đầu những năm 70 được gọi là cách
mạng khoa học – công nghệ).
Cuộc cách mạng là một mốc chói lọi trong tiến trình phát triển của lịch sử xã hội loài người; đưa loài người bước sang một nền văn minh mới- “ văn
minh trí tuệ”, “văn minh thông  tin”.
Chọn đáp án: B
Câu 7.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 56.
Cách giải:
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu và Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Với tiềm lực kinh tế, quân sự lớn
mạnh đã thúc đẩy các nước này có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại:
- Tây Âu: nhiều nước tìm cách thoát dần khởi sự ảnh hưởng của Mĩ, đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế.
- Nhật Bản: mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước ngoài Mĩ, đặc biệt là các nước Đông Nam Á và ASEAN.
Chọn đáp án: D
Câu 8.
Phương pháp: 
Cách giải:
Sau hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884), Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến. Mọi vấn đề kinh tế- chính trị-
văn hóa- xã hội ở Việt Nam đều do Pháp nắm. Triều đình Huế vẫn còn tồn tại nhưng chỉ là bù nhìn.
Chọn đáp án: B
Câu 9.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
- Đáp án A, D: là đặc điểm của khởi nghĩa Hương Khê.
- Đáp án B:
+ Khởi nghĩa Bãi Sậy: dựa vào vùng lau sậy, đầm lầy ở Bãi Sậy (Hưng Yên) để tác chiến. Bãi Sậy là một vùng lau sậy râm rạp, là một trong những căn
cứ kháng chiến tiêu biểu nhất ở Bắc kì cuối thế kỉ XIX. Vùng này được coi là bí hiểm bí hiếm với những câu chuyện “ cò biết cắn”, “rắn hai đầu” =>
Thuận lợi cho nghĩa quân ẩn náu cũng như khi tiến hành tấn công giặc, đặc biệt khi chống giặc càn quét.
+ Khởi nghĩa Hương Khê: dựa vào vùng núi căn cứ chính của nghĩa quân. Hương Khê (Hà Tĩnh là vùng rừng núi hiểm trở, tựa lưng vào dãy Trường
Sơn, có sông Ngàn Sâu, Ngàn Phố chảy qua => Nghĩa quân có thể theo đường núi vào Quảng Bình, Quảng Trị và ra Nghệ An, Thanh Hóa hoặc đi
đường sông xuống các vùng đồng bằng miền xuôi một cách dễ dàng và cơ động. Nghĩa quân có thể băng qua đất Lào và Xiêm khi cần thiết để mua vũ
khí, súng đạn và lương thực. Nếu không thông thạo đường này sẽ lạc vào khu rừng lầy lội, có khi bùn sâu ngập tới bụng.
- Đáp án C: là đặc điểm của khởi nghĩa Bãi Sậy.
 Chọn đáp án: B
Câu 10.
Phương pháp giải: .SGK Lịch sử 12, trang 33.
Giải chi tiết: 
- Năm 1945, nhân cơ hội Nhật Bản đầu hàng đồng minh, ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào đã giành được độc lập. Để có được thắng lợi này ngoài
việc biết chớp lấy thời cơ thì quan trọng nhất vẫn là có đường lối đấu tranh rõ ràng và có sự chuẩn bị chụ đáo. Các quốc gia khác không giành được
thắng lợi hoặc giành được thắng lợi ở mức độ thấp vì chưa có được điều này.
Chọn đáp án: D
Câu 11.
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 54.
Cách giải:
Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có sự phát triển “thần kì”. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm
1969 là 10,8%; từ năm 1970 đến năm 1973, tuy có giảm đi nhưng vẫn đạt bình quân 7,8%, cao hơn rất nhiều so với các nước phát triển khác. Năm 1968,
kinh tế Nhật Bản đã vượt Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Canada, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ). Từ đầu những năm 70 trở đi,
Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. 
Chọn đáp án: D
Câu 12.
Phương pháp: 
Cách giải: 
ASEAN được thành lập trong bối cảnh những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, những thành công của Khối
thị trường chung châu Âu.
=> Cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau.
Chọn đáp án: C
Câu 13.
Phương pháp:
Cách giải:
Trong năm 1946 đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với - đại diện Chính phủ Pháp:
+ Kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) nhằm hòa với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
+ Kí với Pháp bản Tam ược ước (14-9-1946) nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
Chọn đáp án: C
Câu 14.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Hội nghị tháng 7-1936 đã đề ra nhiệm vụ trước mắt của phong trào 1936 - 1939 là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến
tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Chọn đáp án: A
Câu 15.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 175. 
Cách giải:
Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã họp tại số nhà 5D, phố Hàm Long, Hà Nội đã lập ra chi bộ cộng
sản đầu tiên với 7 thành viên.
Chọn đáp án: D
Câu 16.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86. 
Cách giải:
Chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965) được xem là như là Ấp Bắc đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 17.
Phương pháp: 
Cách giải:
Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.
- Thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã thể chế hóa thống nhất lãnh thổ.
- Tạo cơ sở pháp lý để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lãnh vực chính trị, tư tưởng, văn hóa.
- Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả
năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
🡪 Chọn đáp án C: tạo ra sức mạnh tổng hợp để chiến thắng kẻ thù trong bảo vệ tổ quốc. 
Chọn đáp án: C
Câu 18.
Phương pháp: 
Cách giải:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện những chinh sách bóc lột nhằm phục vụ cho nhu cầu phát triển của chính
quốc => Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản
động tay sai.
Chọn đáp án: A
Câu 19: 
Phương pháp: 
Cách giải:
Ở các nước phương Tây, giai cấp tư sản ra đời sớm gắn liền với sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, là giai cấp bóc lột và có thế lực về
kinh tế. Còn ở Việt Nam, giai cấp tư sản ra đời muộn gắn liền với các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, là giai cấp bị bóc lột và thế lực kinh
tế nhỏ yếu.
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc với sự ra đời của giai cấp công nhân, tầng lớp tư sản và tiểu tư
sản.
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư sản và tiểu tư sản trở thành giai cấp.
=> giai cấp công nhân ra đời trước giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 20.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 92.
Cách giải:
Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, … của đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đây chính là Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng.
Chọn đáp án: A
Câu 21.
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án A, B, D: Ý nghĩa sự ra đời của Đảng năm 1930.
🡪 Đáp án C: Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng tỏ điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam
đã xuất hiện.
Chọn đáp án: C
Câu 22.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1945 – 1954 bao gồm: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947); Chiến dịch biên giới
(1950); Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ (cuối 1950 đến giữa 1951); Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952); Chiến dịch Tây
Bắc thu – đông (1952); Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953; Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Trong đó, mỗi chiến dịch có mục đích chính
khác nhau:
-          Chiến dịch Việt Bắc nhằm đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
-          Chiến dịch Biên giới nhằm củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. Từ chiến dịch này, âm mưu của Pháp là “đánh lâu dài”.
-          Các chiến dịch còn lại nhằm hỗ trợ cho chiến tranh du kích trong vùng tạm chiếm.
Tuy nhiên, mục đích chung nhất của các chiến dịch này là tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp. 
Chọn đáp án: D
Câu 23.
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải: 
- Đáp án A chọn vì Hiệp định Giơ-ne-vơ là Hiệp định Pari đều quy định việc ngừng bắn.
- Đáp án B loại vì Hiệp định Giơ-ne-vơ gồm 9 bên ( Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Việt nam, 3 chính phủ tay sai của Pháp ở Đông Dương). Đây
là hội nghị mang tính quốc tế đề bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Còn Hiệp Định Pari gồm 4 bên: Việt Nam dân chủ cộng hòa, Mặt
trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ( về sau là Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam), Hoa Kì và miền Nam cộng hòa.
Thực chất là lập trường hai bên: Việt Nam và Hoa Kì.
- Đáp án C loại vì đây đều là những văn bản pháp lý công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam: độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ.
- Đáp án D loại vì Hiệp định Pari không có điều khoản quy định tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam
Chọn đáp án: A
Câu 24.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 146.
Cách giải:
- Ngày 7-5-1953, được sự giúp đỡ của Mĩ, Na-va vạch kế hoạch quân sự hi vọng kết thúc chiến tranh ở Đông Dương trong vòng 18 tháng.
- Kế hoạch Na-va tiến hành theo hai bước:
+ Bước 1: Thu - đông 1953 và xuân 1954: Giữ thế phòng ngự trên chiến trường miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược để bình định Trung và Nam
Đông Dương.
+ Bước 2: Từ thu - đông 1954: Chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc
chiến tranh.
Chọn đáp án: B
Câu 25.
Phương pháp: 
Cách giải:
 Khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đánh dấu lịch sử Việt Nam khước từ khuynh hướng tư sản, lựa
chọn đi theo khuynh hướng vô sản.
Chọn đáp án: B
Câu 26.
Phương pháp: 
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929):
- Đáp án A: quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì, tồn tại cùng với sự du nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Đáp án B: cơ cấu kinh tế không cân đối, sự phát triển chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn ở trong tình trạng nghèo nàn, lạc
hậu.
- Đáp án C: giai cấp công nhân ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914).
- Đáp án D: xã hội có sự phân hóa sâu sắc, tư sản và tiểu tư sản hoàn thiện thành giai cấp => Đây là điều kiện bên trong thuận lợi để tiếp thu các luồng
tư tưởng mới (cụ thể là tư tưởng dân chủ tư sản và tư tưởng vô sản trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1930).
Chọn đáp án: D
Câu 27.
Phương pháp: 
Cách giải:
 Trong Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945, dựa vào lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, Đảng phát động toàn dân nổi dậy giành chính quyền
trong ả nước. Bằng sự kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, Đảng ta đã tạo nên sức
mạnh áp đảo, làm tê liệt sự phản kháng của kẻ thù, đạp tan bộ máy chính quyền của phát xít Nhật và tay sai, thiết lập chính quyền cách mạng.
Trong cách mạng tháng Tám, Đảng đã chủ trương kết hợp lực lượng chính trị và vũ trang, trong đó:
- Lực lượng chính trị: đóng vai trò quyết định thắng lợi.
- Lực lượng vũ trang: đóng vai trò xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Chọn đáp án: D
Câu 28.
Phương pháp: phân tích, loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án C: Đại hội III của đảng (9-1960) đã xác định, cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ở Việt
Nam (1954 – 1975). Cụ thể là:
+ Đóng vai trò là căn cứ địa lớn của cách mạng cả nước, cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến miền Nam. Tiếp nhận nguồn viện trợ của quốc tế và
huy động nguồn nhân tài, vật lực to lớn, kịp thời, có hiệu quả cho tiền tuyến miền Nam và các chiến trường nước bạn Lào và Campuchia.
+ Bảo vệ miền Bắc trước hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ, góp phần đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
+ Động viên về chính trị, tinh thần cho tiền tuyến.
=> Hậu phương miền Bắc là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến, đặc là ở giai đoạn cuối cuộc kháng chiến, tạo ra nguồn
sức mạnh to lớn để nhân dân ta giành thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975.
- Đáp án B, D: là vai trò của cách mạng miền Nam.
- Đáp án A: Miền Bắc chỉ bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội chứ chưa xây dựng thành công.
 Chọn đáp án: C
Câu 29.
Phương pháp: 
Cách giải:
Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi:
- Có thể bị đối phương bao vây và tấn công.
- Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
- Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
- Giải quyết vấn đề tiềm lực cách mạng.
 Chọn đáp án: B
Câu 30.
Phương pháp: 
Cách giải:
Từ năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã tổ chức phong trào “vô sản hóa” làm cho ý thức chính trị của giai cấp công nhân có sự biến
chuyển rõ rệt => Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Các cuộc bãi công của công
nhân không chỉ bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương mà đã có sự liên kết thành phong trong cả nước.
Chọn đáp án: C
Câu 31.
Phương pháp: 
Cách giải:
- Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) có thể thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa mặt trận quân sự, chính trị với mặt trận ngoại
giao có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau.
- Tuy nhiên, xét ở một chừng mực nhất định, đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với mặt trận quân sự và chính trị. Đặc biệt là
ở giai đoạn 1945 – 1946, đấu tranh ngoại giao đóng vai trò quyết định để phân hóa kẻ thù, hạn chế thấp nhất những hoạt động chống phá của kẻ thù, tạo
điều kiện cho ta chuẩn bị lực lượng, xây dựng chế độ mới.
Chọn đáp án: C
Câu 32:
Phương pháp: 
Cách giải:
Ngày 6-1-1946, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu khắp Bắc- Trung- Nam vào Quốc hội. Thành công của sự kiện này đã
cho thấy sự ủng hộ của nhân dân với chế độ mới và ý thức về quyền làm chủ đất nước của mình, thể hiện tinh thần đoàn kết và yêu nước của dân tộc.
Chọn đáp án: B
Câu 33.
Phương pháp:
Giải chi tiết: 
 Tại Hội nghị phổ biến kế hoạch Đông - Xuân 1953-1954 do Bộ Tổng Tham mưu triệu tập ở Định Hoá, Thái Nguyên ( từ ngày 19 đến 23-11-1953), Đại
tướng Võ Nguyên Giáp quán triệt Nghị quyết của Bộ Chính trị về phương hướng chiến lược và tư tưởng chỉ đạo tác chiến.
- Giữa lúc Hội nghị đang họp, Pháp cho quân nhảy dù xuống Điện Biên Phủ (20-11-1953). Đây là một tình huống mới xuất hiện, nhưng không nằm
ngoài dự kiến của của Bộ Chính trị và Tổng Quân ủy với kế sách điều địch để đánh địch, phân tán khối cơ động chiến lược của địch.
Trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, ta đã tập trung mở cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu, buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bản xung yếu mà chúng không thể bỏ dở, từ đó càng tạo điều
kiện cho ta tiêu diệt thêm bộ phận sinh lực của chúng. Thực tế, một nơi tập trung quân là Đồng bằng Bắc Bộ, ta đã buộc Nava phân tán lực lượng địch,
điều quân chiếm giữ các vị trí quan trọng hình thành 5 nơi tập trung quân.
=> Nghệ thuật quân sự đặc trưng của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 là điều địch để đánh địch.
Chọn đáp án: C
Câu 34.
Phương pháp: 
Cách giải: 
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền:
- Miền Bắc: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền tay sai.
=> Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền là tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) sau đó vẫn nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân.
Chọn đáp án: C
Câu 35.
Phương pháp: giải thích.
Cách giải: 
Đông Dương Cộng sản đang được thành lập (6/1929). Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng đều phân hóa từ Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên nên theo khuynh hướng cách mạng vô sản. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập từ những hội viên tiên tiến nó. Tân Việt
Cách mạng đảng, chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin và nha. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nên cũng theo khuynh hướng
vô sản.
 Chọn đáp án: B
Câu 36.
Phương pháp: 
Cách giải:
- Hiệp định Pari (1973): ta đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” – Mĩ buộc phải rút quân về nước.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975: ta đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào” – đánh bại lực lượng quân đội Sài Gòn.
 Chọn đáp án: D
Câu 37: 
Phương pháp: 
Cách giải:
Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và
mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Tuy nhiên, thực chất phá hoại miền Bắc đã là hành động từ giai đoạn cuối của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
Ngày 7-2-1965, lấy cớ “trả đũa” viêc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mỹ ở Plâyku, Mỹ cho máy bay ném bom bắn phá thị xã
Đồng Hới (Quảng Bình), đảo Cồn Cỏ (Vĩnh Linh),..chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
Chọn đáp án: D
Câu 38: 
Phương pháp:
Cách giải: 
Tính chất của phong trào 1936 – 1939 là một cuộc vận động dân chủ để giải phóng dân tộc vì:
- Đối tượng cách mạng: chưa phải là thực dân Pháp và phong kiến nói chung mà là bọn phản động thuộc địa không chịu thi hành chính sách mà Chính
phủ nhân dân Pháp ban hành. Đó là kẻ thù trước mắt của dân tộc.
- Về lực lượng: hết sức rộng rãi, bao gồm mọi lực lượng dân chủ, kể cả một bộ phận người Pháp có xu hướng chống phát xít nhưng lực lượng đông đảo
nhất vẫn là lực lượng dân tộc.
- Về mục tiêu đấu tranh: tạm gác khẩu hiệu “ độc lập dân tộc” và “cách mạng ruộng đất”, chỉ đòi quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
- Phong trào dân chủ là một giai đoạn chuẩn bị cho cách mạng giải phóng dân tộc sau này.
Chọn đáp án: A
Câu 39.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112.
Cách giải:
Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương và ngày 12/3/1945 Trung Ương Đảng ra chỉ thị " Nhật Pháp bắn nhâu và hành động của
chúng ta"
Chọn đáp án: B
Câu 40.
Phương pháp: 
Cách giải: 
*Luận cương chính trị có hai hạn chế sau:
- Xác định nhiệm vụ chiến lược là chống phong kiến và chống đế quốc => Không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai
cấp và cách mạng ruộng đất.
- Xác định động lực cách mạng là công nhân và nông dân => Chưa tập hợp được toàn dân tộc chống đế quốc, chưa đánh giá đúng khả năng cách mạng
của các giai cấp, tầng lớp khác ngoài công nhân và nông dân.
*Trong giai đoạn 1939 - 1945, đảng đã khắc phục được hai 2 hạn chế này thông qua quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng ở hai hội
nghị tháng 11-1939 và hội nghị tháng 5-1941. 
- Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939
+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đưa ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ
phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao lãi nặng, thay khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công – nông – binh bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân chủ
cộng hjoaf.
+ Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương nhằm tập hợp rộng rãi mọi lực lượng chống đế quốc ở Đông Dương.
Với những chủ trương này, Ban châp hành Trung ương Đảng đã khắc phục một cách căn bản những hạn chế của Luận cương tháng 10/1930, đưa nhân
dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
Đặc biệt, hội nghị tháng 5-1941 đã khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị trước đó bằng việc xác định:
+ Hội nghị tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến, nhấn mạnh nhiệm vuh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ
bức thiết nhất, chỉ rõ quyền lợi của mọi bộ phận và giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử tồn vong của quốc gia dân tộc. Hội nghị chủ trương tiếp tục tạm gác
khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chỉ tịch thu ruộng đất trong tay kẻ thù dân tộc (đế quốc và tay sai) chia cho dân cày nghèo, thực hiện giảm tô, giảm tức ,
chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện khẩu hiệu “ người cày có ruộng”.
+ Về lực lượng cách mạng, hội nghị chủ trương thành lập mặt trận của riêng Việt Nam là Mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các giai cấp tầng lớp Việt
Nam chống đế quốc, phát xít Pháp - Nhật, không có sự phân biệt giai cấp, tầng lớp dân tộc, tôn giáo tín ngưỡng, khắc phục quan điểm tập hợp lực lượng
hẹp hòi của Luận cương tháng 10/1930.
 Những chủ trường mới của Hội nghị tháng 5/1941 đã khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương tháng 10/1930, đồng thời khẳng định lại tính
đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Điều đó cũng khẳng định lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh.
=> Như vậy, trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-
1930) qua chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Chọn đáp án: C

You might also like