Professional Documents
Culture Documents
Thuốc tả hạ
Thuốc tả hạ
I – Đại cương
1. Định nghĩa
- Thuốc xổ
- Thuốc có tác dụng thông lợi đại tiện
- Tác dụng dược lý: • Làm tăng nhu động ruột → gây đại tiện lỏng
• Giữ nước → gây hoạt tràng
2. Công năng
- Thông đại tiện, dẫn tích trệ
- Tả hỏa giải độc
- Trục thủy
3. Chủ trị
- Chữa táo bón
- Thông qua việc tả hạ để giải trừ hỏa độc, nhiệt độc còn lưu tích trong vị tràng
→ Các tạng phủ được hoãn giải
- Chữa phù thũng, tiểu tiện bí
- Kết hợp với thuốc khử trùng để tẩy giun (trục xuất giun)
4. Đặc tính
- Vị đắng/ngọt, tính hàn/bình
- Quy kinh: Tỳ, Vị, Đại tràng
- TPHH: Anthranoid (thường sử dụng dạng oxy hóa), chất béo, chất nhày
5. Phân loại
- Dựa vào cường độ tác dụng để phân loại:
• Thuốc công hạ: ‣ Hàn hạ: Đại hoàng, Muồng trâu, Lô hội
‣ Nhiệt hạ: Ba đậu, Lưu hoàng, Khiên ngưu
• Thuốc nhuận hạ (hỗ trợ tiêu hóa): Mật ong, Ma nhân, Mồng tơi
6. Lưu ý
- Tác dụng thay đổi theo liều lượng
- Liều cao gây đau bụng, nôn, dùng dài ngày ảnh hưởng đến tiêu hóa của vị tràng
→ Chỉ sử dụng 1 thời gian ngắn
- Phối hợp ngũ thuốc: • Thuốc tả hạ phối hợp với thuốc lý khí thì sức tả mạnh
• Nếu phối hợp với Cam thảo thì sức tả hoàn hoãn
- Không dùng thuốc công hạ cho PNCT, người già dương khí suy