You are on page 1of 30

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN


*******

BÀI TẬP NHÓM HỌC PHẦN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH


CÔNG

ĐỀ TÀI: NHẬN XÉT DỰ ÁN KHÔI PHỤC, NÂNG CẤP HỆ


THỐNG THỦY LỢI BẮC NGHỆ AN (JICA2) DƯỚI GÓC ĐỘ
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

Nhóm trình bày: Nhóm 3

Hà Nội, 3/2022
NHÓM 3:
Nhóm trưởng: Đặng Thị Khé
DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Mã sinh Đánh
STT Tên thành viên Công việc
viên giá
 Lập bảng phân công công việc 100%
và đánh giá mức độ hoàn thành
1 Đặng Thị Khé 19030782 công việc của các thành viên.
 Chuẩn bị nội dung Tổ chức –
Thực hiện dự án
 Chuẩn bị nội dung phần Mở 100%
đầu
2 Vi Thị Miền 19030801
 Chuẩn bị nội dung Kiểm toán –
Đánh giá
Nguyễn Ngọc  Chuẩn bị nội dung Xây dựng – 100%
3 19030831 Lập kế hoạch
Thảo
Lưu Ngọc  Chuẩn bị nội dung phần Giới 100%
4 19030822 thiệu dự án
Quỳnh
 Chuẩn bị nội dung phần Giới 100%
5 Hoàng Thị Hà 19030760 thiệu dự án

 Chuẩn bị nội dung Cơ sở lý 100%


Đặng Thị Ngọc luận
6 19030744
Ánh  Chuẩn bị nội dung Xây dựng –
Lập kế hoạch
Triệu Thu  Chuẩn bị nội dung phần Giới 100%
7 19030816 thiệu dự án
Phương
 Chuẩn bị nội dung Cơ sở lý 100%
Nguyễn Kim luận
8 19030038
Ngân  Chuẩn bị nội dung Xây dựng –
Lập kế hoạch
 Chuẩn bị nội dung Cơ sở lý 100%
Nguyễn Thị
9 19030753 luận
Dung  Thuyết trình
 Chuẩn bị nội dung Cơ sở lý 100%
Phạm Thị Hồng luận
10 19030805
Ngát  Chuẩn bị nội dung Xây dựng –
Lập kế hoạch

1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PTNT Phát triển nông thôn

Gói thầu Đầu mối


Gói thầu ĐM
JICA Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản
ODA Vốn hợp tác phát triển chính thức

Quản lý dự án
QLDA
UBND Ủy ban nhân nhân

MỤC LỤC
2
Lời mở đầu...........................................................................................................3
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................4
II. NỘI DUNG......................................................................................................5
1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN:.................................................................................5
2. XÂY DỰNG – LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN.................................................7
2.1 Các văn kiện quan trọng của dự án:.....................................................8
2.3 Kế hoạch phân bố nguồn vốn..............................................................11
2.4 Kế hoạch thực hiện dự án:..................................................................12
III. TỔ CHỨC – THỰC HIỆN DỰ ÁN...........................................................13
3.1 Tình hình thực hiện dự án.......................................................................14
IV. KIỂM TOÁN – ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN:.......................................................19
4.1. Tiến độ triển khai dự án:..........................................................................19
4.2 Đánh giá về hiệu quả sử dụng tài chính:...............................................20
4.3 Đánh giá chung về công tác giám sát và đánh giá dự án:.....................23
4.4 Thuận lợi và khó khăn:...........................................................................23
4.4.1 Thuận lợi:............................................................................................23
4.4.2. Khó khăn.............................................................................................24
4.5 Tình hình hiện tại:..................................................................................24
LỜI KẾT............................................................................................................26
Tài liệu tham khảo:...........................................................................................27

3
Lời mở đầu
Tài chính công là những hoạt động thu, chi gắn với các quỹ tiền tệ của các
cấp chính quyền nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Nó vừa là nguồn lực để nhà nước thực hiện tốt chức năng của mình, vừa là công
cụ để thực hiện các dịch vụ công, chi phối, điều chỉnh các mặt hoạt động khác
của đất nước. Trong tiến trình đổi mới, thực hiện cải cách nền hành chính quốc
gia, Đảng và nhà nước ta coi đổi mới quản lý tài chính công là một trong những
nội dung hàng đầu.  Những năm qua, tuy phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách
thức từ những biến động kinh tế và chính trị trong khu vực và trên thế giới, Việt
Nam vẫn đạt được những thành tựu tích cực trong phát triển kinh tế và đảm bảo
an sinh xã hội; kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát được kiểm soát, đời sống nhân
dân được cải thiện. Cùng với đó, nền tài chính công Việt Nam cũng được đổi
mới theo hướng ngày càng minh bạch, hiệu quả, bền vững hơn góp phần thúc
đẩy hội nhập kinh tế và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Nhận thấy tầm quan trọng của tài chính công, cũng như kiến thức trong
học phần Quản lý tài chính công, nhóm chúng tôi sau khi nghiên cứu các tài
chính công ở Việt Nam đã quyết định lựa chọn dự án: “Khôi phục, nâng cấp hệ
thống thủy lợi Bắc Nghệ An (JICA2)” .Mục tiêu tổng thể của dự án là thông
qua việc đầu tư sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh mương và
cơ sở vật chất nhằm góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, xóa đói,
giảm nghèo đồng thời tăng cường năng lực cho đội ngũ quản lý và người hưởng
lợi trong khai thác, vận hành có hiệu quả hệ thống công trình thủy lợi. Qua việc
tìm hiểu dự án này, sẽ giúp cho chúng ta hiểu và có thêm kiến thức hơn về tài
chính công. 

4
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

- Lũy kế giải ngân: Lũy kế (Cummulative) là khái niệm chỉ số liệu tổng hợp
trước đó được đưa vào tính tiếp trong phần hạch toán tiếp theo. (Công thức tính
lũy kế như sau: Lũy kế = Phát sinh trong kỳ + lũy kế các tháng trước đó). Tương
tự, lũy kế giải ngân tức là số liệu thống kê, tổng hợp số tiền đã được giải ngân
trong khoảng thời gian nhất định. Để biết được lũy kế giải ngân là gì, bạn chỉ
cần tính tổng số tiền giải ngân thực hiện trong một khoảng thời gian nào đó.
- Vốn hợp tác phát triển chính thức (ODA) là viện trợ không hoàn lại hoặc hoàn
lại hoặc tín dụng ưu đãi (cho vay lãi suất thấp) của chính phủ, cơ quan thuộc
Liên hợp quốc, tổ chức phi chính phủ, tổ chức tài chính quốc tế (IMF, WB,
ADB), được gọi chung là các đối tác nước ngoài dành cho chính phủ và nhân
dân các nước nhận viện trợ.
- Vốn đối ứng trung ương: là vốn được lấy, được cấp từ ngân sách Trung ương.
- Vốn đối ứng tỉnh: là vốn được lấy, được cấp từ ngân sách Tỉnh.
II. NỘI DUNG

1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN:

1.1 Tính cấp thiết của dự án

Tại Việt Nam, để giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách giàu nghèo thì việc
nâng cao năng suất nông nghiệp là một vấn đề quan trọng, tuy nhiên năng suất
trên diện tích canh tác lúa của Việt Nam bị ảnh hưởng đáng kể do thiếu nước
tưới. Hiện tại, đa số các hệ thống thủy lợi có qui mô lớn tưới cho hơn 15.000 ha
đã xuống cấp nghiêm trọng, gây tác động tiêu cực đến năng suất nông nghiệp. 

Tỉnh Nghệ An có diện tích quy hoạch cho nông nghiệp có tưới là 29.147
ha và một hệ thống thủy lợi lớn nhất của cả nước, nhưng từ khi xây dựng đến
nay đã được 75 năm, do xuống cấp theo thời gian và những lý do khác, năng lực
tưới đã suy giảm nghiêm trọng. Mặt khác, tỉnh Nghệ An đã quyết định dùng
nước từ hệ thống thủy lợi này để cấp cho khu công nghiệp Đông Hồi, là nơi mà
5
các doanh nghiệp thép Nhật Bản v.v… đang có kế hoạch đầu tư. Vì vậy, việc
tăng năng lực cấp nước để phục vụ cho nông nghiệp, sinh hoạt và công nghiệp
đã trở thành một vấn đề cấp bách. Bên cạnh đó, trước đây việc phân phối nước
không theo dữ liệu lưu lượng chính xác gây nên việc sử dụng nước kém hiệu
quả, vì vậy bên cạnh việc nâng cấp hệ thống cũng cần phải nhanh chóng tăng
cường công tác quản lý thủy lợi.

 Tên dự án: Khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An (JICA2)
 Địa điểm xây dựng: Tại tỉnh Nghệ An và thành phố Hà Nội.
 Tên nhà tài trợ: Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) 
 Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
 Chủ đầu tư:
 Ban quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) là chủ dự án thực hiện
chức năng cơ quan điều phối chung toàn dự án; trực tiếp là chủ đầu tư một
số phần việc chung của dự án.
 Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An là chủ đầu tư Hợp phần 1 - Khôi phục,
nâng cấp Hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An.
 Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam là chủ đầu tư Hợp phần 2 - Tăng cường
năng lực quản lý thủy lợi và cơ sở đào tạo của Viện Khoa học thủy lợi Việt
Nam.
- Mục tiêu đầu tư xây dựng:
+ Mục tiêu tổng thể:

Thông qua việc đầu tư sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống
kênh mương và cơ sở vật chất nhằm góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc
gia, xóa đói, giảm nghèo đồng thời tăng cường năng lực cho đội ngũ quản lý và
người hưởng lợi trong khai thác, vận hành có hiệu quả hệ thống công trình thủy
lợi.

+ Mục tiêu cụ thể:

6
(1) Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An bảo đảm tưới ổn định, linh
hoạt cho 27.656 ha đất nông nghiệp, tạo nguồn cấp nước cho công nghiệp 1,89
m3/s và cho sinh hoạt 1,59 m3/s thuộc địa bàn 4 huyện Đô Lương, Diễn Châu,
Yên Thành và Quỳnh Lưu; Nạo vét các trục tiêu chính, nâng cấp mở rộng cống
Diễn Thành để tiêu úng và giảm ngập cho khoảng 1.920 ha vùng trũng 2 huyện
Yên Thành và Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.

(2) Xây dựng Trung tâm đào tạo về lĩnh vực thủy lợi trực thuộc Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam đạt trình độ tiên tiến và hiện đại ngang tầm các nước trong
khu vực châu Á, tại xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội.
- Nội dung dự án:
+ Hợp phần 1 - Khôi phục nâng cấp Hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An, gồm các
hạng mục:
 Nâng cấp hệ thống tưới: Đập dâng Đô Lương, cống Tràng Sơn, kênh
chính, kênh nhánh cấp 1, 2, 3, các công trình trên kênh và lắp đặt hệ thống
SCADA.
 Nâng cấp hệ thống tiêu: Nạo vét 3 trục tiêu và mở rộng cống Diễn Thành.
+ Hợp phần 2 - Tăng cường năng lực quản lý thủy lợi và cơ sở đào tạo của Viện
Khoa học Thủy lợi Việt Nam. Xây dựng mới:
 Xây dựng khu giảng đường.
 Xây dựng khu ký túc xá và nhà ăn.
 Xây dựng nhà làm việc và hội trường.
 Xây dựng và trang bị thiết bị cho các khu thí nghiệm.

- Tổng mức đầu tư:

+ Tổng mức đầu tư được duyệt là:  5.705,5 tỷ đồng (tương đương 273,932 triệu


USD), trong đó:
 Vốn vay JICA: 4.833,4 tỷ đồng (chiếm 84,7%).
 Vốn đối ứng Trung ương:  500,3 tỷ đồng (chiếm 8,8%).
 Vốn đối ứng tỉnh Nghệ An: 371,7 tỷ đồng (chiếm 6,5%).
7
+ Phân bổ nguồn vốn:
 Vốn vay JICA đầu tư cho chi phí tư vấn, xây dựng, thiết bị, một số chi
phí khác;
 Vốn đối ứng Trung ương đầu tư cho một số công tác tư vấn, chi phí xây
dựng, thiết bị, một số chi phí khác;
 Vốn đối ứng tỉnh Nghệ An đầu tư cho chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng; các kênh dưới 30 ha được phân giao; phần đối ứng kênh cấp 2 trở
xuống và chi quản lý dự án.
- Thời gian thực hiện dự án: 7 năm từ năm 2013 đến năm 2019.
 Ngày ký hiệp định: 22/3/2013.
 Thời gian Hiệp định vay có hiệu lực: dự kiến tháng 7/2013.
 Thời gian hoàn thành dự án: tháng 9/2019.
=> Đây được coi là tài sản công vì có các hoạt động thu, chi gắn liền với các
quỹ tiền tệ của các cấp chính quyền, nhà nước.

2. XÂY DỰNG – LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN

2.1 Các văn kiện quan trọng của dự án:

- Hiệp định Vay vốn số VN12-P5 ngày 22/3/2013: Chính phủ nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam nhận khoản vay ODA từ Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật
Bản (JICA) số tiền 19.122.000.000 Yên Nhật để thực hiện dự án Khôi phục,
nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An (JICA2)
- Quyết định số 1929/QĐ-BNN-TCTL ngày 14/08/2012: Quyết định phê duyệt
đầu tư dự án Khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An của Bộ
Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 2729/QĐ-UBND.ĐC ngày 23/7/2012 của UBND tỉnh Nghệ An
và QĐ số 2683/QĐ-BNN-KHCN ngày 30/10/2012 của Bộ NN và PTNT: Quyết
định phê duyệt đánh giá tác động môi trường cho 2 Hợp phần dự án.
- Quyết định số 621/QĐ-UBND.NN ngày 21/02/2013: Quyết định phê duyệt kế
hoạch tái định cư Hợp phần 1 của UBND tỉnh Nghệ An.
8
- Quyết định số 749/QĐ-UBND, ngày 7/3/2013 của UBND tỉnh Nghệ An phê
duyệt phương án thành lập “Ban quản lý dự án khôi phục, nâng cấp hệ thống
thủy lợi Bắc Nghệ An”
- Quyết định 4432/QĐ-BNN-TCTL ngày 16/10/2014: Quyết định điều chỉnh
thiết kế cơ sở và cơ cấu kinh phí đầu tư hợp phần 2 dự án khôi phục, nâng cấp
hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An.
2.2 Kế hoạch thu của dự án:
2.2.1 Nhà đầu tư:
+ Ban quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) là chủ dự án thực hiện chức
năng cơ quan điều phối chung toàn dự án; trực tiếp là chủ đầu tư một số phần
việc chung của dự án.
+ Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An là chủ đầu tư Hợp phần 1 - Khôi phục,
nâng cấp Hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An.
+ Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam là chủ đầu tư Hợp phần 2 - Tăng cường
năng lực quản lý thủy lợi và cơ sở đào tạo của Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam
+ Nhà tài trợ: Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) – Khoản vay số
VN12-P5.

2.2.2 Tổng mức đầu tư: 

a) Tổng mức đầu tư: 5.705,5 tỷ đồng (tương đương 273,932 triệu USD), gồm:

 Vốn vay JICA: 4.833,4 tỷ đồng (chiếm 84,7%).


 Vốn đối ứng Trung ương:  500,3 tỷ đồng (chiếm 8,8%).
 Vốn đối ứng tỉnh Nghệ An: 371,7 tỷ đồng (chiếm 6,5%).

Tổng mức đầu tư của dự án được thể hiện qua biểu đồ 2.1

9
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện tổng mức đầu tư dự án JICA2

b) Chi tiết tổng hợp kinh phí Dự án Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi
Bắc Nghệ An:

(Nguồn: Quyết định số 1929/QĐ-BNN-TCTL ngày 14/08/2012: Quyết định phê


duyệt đầu tư dự án Khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An của Bộ
Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

10
100%

90%

80%

70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%
Chi phí Chi phí Chi phí tư Phần Chi phí Chi phí Chí phí Lãi Chi phí dự Phí cam
xây dựng thiết bị vấn quản lý đào tạo khác đền bù phòng kết
dự án

vốn vay JICA Vốn trung ương Vốn địa phương

Biểu đồ 2.2 Tổng hợp kinh phí Dự án Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc
Nghệ An (Hợp phần 1)
100%

90%

80%

70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%
Chi phí Chi phí Chi phí tư Phần Chi phí Chi phí Lãi Chi phí dự Phí cam
xây dựng thiết bị vấn quản lý đào tạo khác phòng kết
dự án

vốn vay JICA Vốn trung ương Vốn địa phương

Biểu đồ 2.3 Tổng hợp kinh phí Dự án Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc
Nghệ An (Hợp phần 2)
2.3 Kế hoạch phân bố nguồn vốn

2.3.1 Kế hoạch phân bổ nguồn vốn chung:

11
 Vốn vay JICA đầu tư cho chi phí tư vấn, xây dựng, thiết bị, một số chi phí
khác.
 Vốn đối ứng Trung ương đầu tư cho một số công tác tư vấn, chi phí xây
dựng, thiết bị, một số chi phí khác.
 Vốn đối ứng tỉnh Nghệ An đầu tư cho chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng; các kênh dưới 30 ha được phân giao; phần đối ứng kênh cấp 2 trở
xuống và chi quản lý dự án.

2.3.2 Kế hoạch phân bổ nguồn vốn chi tiết: 

 Kế hoạch kinh phí cho Hợp phần 1:

100%

90%

80%

70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%
Chi phí Chi phí Chi phí tư Phần Chi phí Chi phí Chi phí Lãi Phí cam
xây dựng thiết bị vấn quản lý đào tạo khác đền bù kết
dự án

vốn vay JICA Vốn trung ương Vốn địa phương

Biểu đồ 2.4 Kế hoạch phân bổ nguồn vốn (Hợp phần 1)

 Kế hoạch kinh phí Hợp phần 2:

12
Chart Title
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Chi phí Chi phí Chi phí tư Phần Chi phí Chi phí Lãi Chi phí dự Phí cam
xây dựng thiết bị vấn quản lý đào tạo khác phòng kết
dự án

vốn vay JICA Vốn trung ương Vốn địa phương

Biểu đồ 2.5 Kế hoạch phân bổ nguồn vốn (Hợp phần 2)

2.4 Kế hoạch thực hiện dự án:

- Cấp quyết định đầu tư: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn - chỉ đạo toàn
bộ các hoạt động của dự án, bố trí kinh phí đối ứng cho toàn dự án (trừ một số
kinh phí do UBND tỉnh bố trí).
- Tổng cục Thủy lợi: chủ trì thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng công trình, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các Chủ đầu tư quản
lý thực hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành.
- UBND tỉnh Nghệ An phối hợp với Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
chỉ đạo thực hiện dự án, chịu trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện đầu tư các
kênh nhánh dưới 30 ha, rà phá bom mìn, vật nổ, đền bù giải phóng mặt bằng, tái
định cư trong phạm vi của Tỉnh và chi phí vận hành Ban QLDA thuộc tỉnh.
- Ban quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) là Chủ dự án, thực hiện chức
năng cơ quan điều phối chung toàn dự án; trực tiếp là Chủ đầu tư một số phần
việc chung của 2 hợp phần và một số phần việc khác do Bộ Nông Nghiệp và
Phát triển Nông thôn giao.
- Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Nghệ An, Viện Khoa học Thủy lợi
Việt Nam thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ đầu tư, quản lý chặt chẽ tiến

13
độ, chất lượng công trình, kinh phí đầu tư trong quá trình xây dựng đến khi kết
thúc dự án.
3 Các Ban Quản lý dự án (PMUs) do các Chủ đầu tư quyết định thành lập và
phân giao trách nhiệm sẽ giúp các Chủ đầu tư thực hiện dự án.

III. TỔ CHỨC – THỰC HIỆN DỰ ÁN


Theo thông tin từ Ban quản lý Trung ương các dự án thủy lợi của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, dự án “Khôi phục, nâng cấp hệ thống
thủy lợi Bắc Nghệ An (JICA2)” đã hoàn thành vào tháng 9/2019. 
Tổng mức đầu tư cho dự án trên được phê duyệt với số vốn là 5.705,5 tỷ
đồng (tương đương 273,932 triệu USD), trong đó:
 Vốn vay JICA: 4.833,4 tỷ đồng (chiếm 84,7%).
 Vốn đối ứng Trung ương:  500,3 tỷ đồng (chiếm 8,8%).
 Vốn đối ứng tỉnh Nghệ An: 371,7 tỷ đồng (chiếm 6,5%).
3.1 Tình hình thực hiện dự án
(1) Tháng 7/2013
1.1 Tiến độ thực hiện dự án

- Công tác lập thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công và dự toán công trình: đang
tuyển chọn tư vấn thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán và bản vẽ thi công - dự toán;

- Công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư: Chưa thực hiện

- Công tác đấu thầu: 6 tháng đầu năm 2013 tổ chức đấu thầu 02 gói thầu, trong
đó: Thực hiện theo hình thức tuyển chọn trên cơ sở chất lượng và chi phí: 01 gói
thầu (gói thầu số TV1- Tư vấn quốc tế thiết kế chi tiết và giám sát thực hiện dự
án). Thực hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước 01 gói thầu (gói thầu
TV3 – Thí nghiệm mô hình thủy lực).

 Công tác thực hiện hợp đồng: đang tổ chức đấu thầu
1.2 Giá trị khối lượng thực hiện theo tiến độ thực hiện hợp đồng.

14
 Thực hiện 6 tháng đầu năm 2013 đạt 18,4 tỷ đồng (chi phí tư vấn chuẩn bị
dự án) và chi phí Ban quản lý dự án.
 Lũy kế thực hiện đến nay đạt 37,4 tỷ đồng.
1.3 Tình hình quản lý vốn và tổng hợp kết quả giải ngân.
 Kế hoạch vốn năm 2013: 37 tỷ đồng (trong đó 7 tỷ đồng vốn đối ứng trung
ương và 30 tỷ đồng vốn ODA). 
 Giải ngân trong năm 2013 đạt 3,6 tỷ đồng (trong đó 0 tỷ đồng vốn vay
ODA và 3,6 tỷ đồng vốn đối ứng trung ương) đạt 9,7% Kế hoạch Bộ giao
năm 2013.
 Lũy kế giải ngân phần dự án gốc đạt 22,6 tỷ đồng.
 Dự kiến bổ sung kế hoạch vốn đối ứng trung ương ứng trước năm 2014 là
11 tỷ đồng (để thanh toán cho chi phí tư vấn chuẩn bị dự án, tư vấn thí
nghiệm mô hình thủy lực, mua sắm thiết bị quản lý và ô tô quản lý dự án
cho các Ban quản lý dự án)

(2) Tháng 7/2014

2.1 Tiến độ thực hiện dự án

 Khối lượng và giá trị các công việc đã thực hiện trong quý: 2.134 triệu đồng
 Lũy kế khối lượng và giá trị các công việc thực hiện từ đầu năm đạt 4.234
triệu đồng đạt 19,34% so với kế hoạch năm.
 Lũy kế khối lượng giá trị các công việc từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo
đạt: 42.827 triệu đồng.
2.2 Tình hình giải ngân:

 Tổng giá trị giải ngân trong Quý đạt 6.894 triệu đồng, trong đó:
 Vốn ODA: 0 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Trung ương: 5.994 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Địa phương: 900 triệu đồng.

15
 Lũy kế giải ngân từ đầu năm đạt 7.814 triệu đồng đạt 24% kế hoạch vốn
đối ứng Trung ương Bộ giao năm 2014, trong đó:
 Vốn ODA: 0 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Trung ương: 5.994 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Địa phương: 1.820 triệu đồng.
 Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo đạt: 46.667 tỷ đồng
 Vốn ODA: 0 đồng;
 Vốn đối ứng Trung ương: 42.847 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Địa phương: 3.820 triệu đồng.
(3) Tháng 7/2015

3.1 Tiến độ thực hiện dự án:


 Khối lượng và giá trị các công việc đã thực hiện trong quý: 27.500 triệu
đồng
 Lũy kế khối lượng và giá trị các công việc thực hiện từ đầu năm đạt
38.000 triệu đồng đạt 162% kế hoạch vốn Bộ giao năm 2015;
 Lũy kế khối lượng và giá trị các công việc từ đầu dự án đến thời điểm báo
cáo đạt 122.962 triệu đồng (không bao gồm vốn địa phương).

3.2 Tình hình giải ngân:

a. Tổng giá trị giải ngân trong Quý đến thời điểm báo cáo đạt 1.103 triệu
đồng, trong đó:
 Vốn ODA: 923 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Trung ương: 180 triệu đồng;
b. Lũy kế giải ngân từ đầu năm đến thời điểm báo cáo đạt 2.825 triệu đồng
đạt 12% kế hoạch vốn Bộ giao năm 2015. Trong đó:
 Vốn ODA: 2.045 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Trung ương: 780 triệu đồng;
c. Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo đạt: 134.287 triệu
đồng
16
 Vốn ODA: 51.256 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Trung ương: 55.731 triệu đồng
 Vốn đối ứng Địa phương: 27.300 triệu đồng.

(4) Tháng 7/2016

4.1 Tiến độ thực hiện dự án:

  Khối lượng và giá trị các công việc đã thực hiện trong quý: 54.448 triệu
đồng
 Lũy kế khối lượng và giá trị các công việc thực hiện từ đầu năm đạt
65.292 triệu đồng đạt 21% kế hoạch vốn được giao năm 2016;
 Lũy kế khối lượng và giá trị các công việc từ đầu dự án đến thời điểm báo
cáo đạt 232.500 triệu đồng.

4.2Tình hình giải ngân:


a. Tổng giá trị giải ngân trong Quý đến thời điểm báo cáo đạt 29.404 triệu
đồng:
 Vốn ODA: 16.547 triệu đồng:
 Vốn đối ứng Trung ương: 2.857 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Địa phương: 10.000 triệu đồng.
b. Lũy kế giải ngân từ đầu năm đến thời điểm báo cáo đạt 30.404 triệu đồng
đạt 10% kế hoạch được giao năm 2016:
 Vốn ODA: 16.547 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Trung ương: 3.857 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Địa phương: 10.000 triệu đồng
c. Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo đạt: 272.598 triệu
đồng
 Vốn ODA: 167.416 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Trung ương: 67.882 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Địa phương: 37.300 triệu đồng

17
(5) Tháng 7/2019

5.1Tiến độ thực hiện dự án:


 Khối lượng và giá trị các công việc đã thực hiện trong quý: 157.237 triệu
đồng.
 Lũy kế khối lượng và giá trị các công việc thực hiện từ đầu năm đạt
245.610 triệu đồng đạt 29,5% kế hoạch vốn được giao năm 2019;
 Lũy kế khối lượng và giá trị các công việc từ đầu dự án đến thời điểm báo
cáo đạt 1.710.315 triệu đồng đạt 30% so với tổng mức đầu tư được duyệt.
5.2 Tình hình giải ngân:

a. Tổng giá trị giải ngân vốn ODA và vốn đối ứng trong Quý đạt 242.757
triệu đồng.
b. Lũy kế giải ngân vốn ODA và vốn đối ứng từ đầu năm đến thời điểm báo
cáo đạt 263.471 triệu đồng đạt 31,6% kế hoạch vốn được giao năm 2019.
 Vốn ODA: 237.337 triệu đồng đạt 32%;
 Vốn đối ứng Trung ương: 23.134 triệu đồng đạt 28%;
 Vốn đối ứng địa phương:3.000 triệu đồng đạt 75%.
c. Lũy kế giải ngân vốn ODA và vốn đối ứng từ đầu dự án đến thời điểm
báo cáo đạt 1.640.105 triệu đồng đạt 29% so với TMĐT được duyệt, cụ
thể:
 Vốn ODA: 1.393.856 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Trung ương: 184.592 triệu đồng;
 Vốn đối ứng Địa phương: 61.300 triệu đồng;
 Vốn Chủ đầu tư tự cân đối: 357 triệu đồng
3.2 Tổng kết lại tình hình dự án:

Qua tình hình dự án đã nêu ở trên. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đã chỉ đạo các đơn vị và nhà thầu đẩy nhanh tiến độ dự án nâng cấp hệ
thống thủy lợi Bắc Nghệ An. Dự án Khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc

18
Nghệ An được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt dự án đầu tư
tại Quyết định số 1929/QĐ.BNN-TCTL ngày 14/8/2012 với tổng mức đầu tư
trên 5.705 tỷ đồng, vay vốn ODA Nhật Bản (JICA). Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Nghệ An làm chủ đầu tư hợp phần 1. Toàn bộ hợp phần 1 được
chia thành 26 gói thầu. Hợp đồng xây lắp 8 gói thầu đợt 1 được ký kết ngày
25/12/2015 với tổng giá trị là 440,6 tỷ đồng, đạt trên 85% tiến độ. Theo hợp
đồng 8 gói thầu đợt 1 sẽ hoàn thành từ tháng 1 đến tháng 6/2018.

Từ đầu năm 2017, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý
dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với cơ quan liên quan đấu
thầu gói thầu đợt 2. Hợp đồng xây lắp gói thầu đợt 2 gồm 9 gói thầu trị giá 834
tỷ đồng, được triển khai từ đầu năm 2017. Theo hợp đồng thì 9 gói thầu trên sẽ
hoàn thành trong 2 năm. Để đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng công trình,
ngoài giám sát quốc tế Nhật Bản, Ban Quản lý dự án cũng có riêng đội ngũ giám
sát để đôn đốc các nhà thầu thi công, kiểm tra chất lượng công trình, vừa đảm
bảo chất lượng và mỹ thuật trong khâu thi công. Đến tháng 9/2019 dự án đã
hoàn thành và đạt yêu cầu đề ra.

IV. KIỂM TOÁN – ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN:


4.1. Tiến độ triển khai dự án:
 Tiến độ triển khai dự án: Khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ
An (JICA2) so với kế hoạch bị chậm 3 tháng, cụ thể:
 Thời điểm dự kiến hoàn thành dự án: 6/2019 (xem thời điểm công
trình đi vào hoạt động là thời điểm hoàn thành dự án)
 Thời gian hoàn thành dự án: 9/2019
 Xếp hạng tình hình thực hiện dự án: tốt (A) - Theo đánh giá của Ban quản
lý trung ương các dự án thủy lợi.
a) Đối với Hợp phần 1:

 8 gói thầu đợt 1 đã hoàn thành và bàn giao cho đơn vị khai thác vận hành
vào tháng 4/2018 theo kế hoạch.

19
 Tiến độ thi công của 9 gói thầu đợt 2 tiến độ đạt khoảng 98,2% giá trị xây
lắp, trong đó 6 gói thầu đã phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng tới
tháng 6/2018 vì một số nguyên nhân như thời tiết, lịch cắt nước.
 Ngoài ra đối với gói thầu ĐM - gói thầu quan trọng và lớn nhất dự án, do
có mâu thuẫn trong quá trình đấu thầu vào tháng 7/2018 đã khiến cho gói
thầu này bị khiếu nại, việc kiến nghị kéo dài đã khiến cho dự án bị chậm
tiến độ và phải đến tháng 8/2018 gói thầu này mới bắt đầu thi công trong
tiến độ thi công đến ??? đạt 31,9% giá trị xây lắp.
=> Đánh giá: Hợp phần 1 nhìn chung tuy đã hoàn thành đúng tiến độ đa số các
khoản mục được bàn giao, thi công thế nhưng do yếu tố khách quan như thời
tiết, lịch cắt nước, … và cùng với việc khiếu nại đối với gói thầu ĐM đã làm
chậm đi tiến độ của dự án gần 3 tháng (9/2018).
b) Đối với Hợp phần 2:
*Quý 2 năm 2019:

 Gói thầu V1: Tiến độ thi công đạt 159,5/239,6 tỷ đồng đạt 66% giá trị xây
lắp, hệ thống đường ống cấp nước, hệ thống Hạ tầng kỹ thuật và thi công
hoàn thiện các khối nhà (lắp đặt hệ thống điện nước, thông gió, điều hòa...).
 Gói thầu V2: Tính đến tháng 7/2019 đã trong giai đoạn đánh giá hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật và được trao thầu vào cuối quý 4/2019.
*Cuối tháng 7/2019:

 Gói thầu V1: Tiến độ thi công đạt 88,43% giá trị xây lắp, hiện nay nhà thầu
đang thi công hoàn thiện các khối nhà.
 Gói thầu V2: Tiến độ thực hiện đạt 11,7% giá trị thiết bị.
* Cuối tháng 9/2019: Dự án hoàn thành đạt tiến độ 100%
=> Đánh giá: Hợp phần 2 nhìn chung đã hoàn thành đúng theo tiến độ kế hoạch
được bàn giao.
4.2 Đánh giá về hiệu quả sử dụng tài chính: 

20
- Vốn: Tổng mức đầu tư cho dự án trên được phê duyệt với số vốn là 5.705,5 tỷ
đồng (tương đương 273,932 triệu USD), trong đó:
+ Vốn vay JICA: 4.833,4 tỷ đồng (chiếm 84,7%).
+ Vốn đối ứng Trung ương:  500,3 tỷ đồng (chiếm 8,8%).
+ Vốn đối ứng tỉnh Nghệ An: 371,7 tỷ đồng (chiếm 6,5%).
- Thực tế đạt được:
+ Hợp phần 1 - Khôi phục nâng cấp Hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An, gồm các
hạng mục:
* Nâng cấp hệ thống tưới: Đập dâng Đô Lương, cống Tràng Sơn, kênh chính,
kênh nhánh cấp 1, 2, 3, các công trình trên kênh và lắp đặt hệ thống SCADA. 

(Cống Tràng Sơn) – Nguồn: Cổng thông tin Ban quản lý Trung ương các dự án
Thủy lợi.

21
(Hệ thống kênh mương đoạn xã Quang Sơn - Đô Lương) – Nguồn: Cổng thông
tin Ban quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi.
* Nâng cấp hệ thống tiêu: Nạo vét 3 trục tiêu và mở rộng cống Diễn Thành.

(Cống Diễn Thành) – Nguồn: Cổng thông tin Ban quản lý Trung ương các dự án
Thủy lợi.
+) Hợp phần 2 - Tăng cường năng lực quản lý thủy lợi và cơ sở đào tạo của
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam. Xây dựng mới:
 Xây dựng khu giảng đường.
 Xây dựng khu ký túc xá và nhà ăn.
 Xây dựng nhà làm việc và hội trường.
 Xây dựng và trang bị thiết bị cho các khu thí nghiệm.

22
=> Với số vốn được cấp từ các nguồn vốn của JICA, vốn đối ứng nhà nước và
tỉnh Nghệ An, dự án đã hoàn thành các đề mục - mục tiêu đúng như kế hoạch,
điều này chứng tỏ rằng tài chính của dự án đã được sử dụng hiệu quả, đúng mục
đích.
  Cùng với đó, Nghệ An triển khai dự án khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy
lợi Bắc Nghệ An (JICA2) với tổng mức đầu tư 5.705 tỷ đồng (tương  đương
273,932 triệu USD). Trong đó, vốn vay JICA 4.833,4 tỷ đồng (chiếm 84,7%),
vốn đối ứng Trung ương 500,3 tỷ đồng (chiếm 8,8%) và vốn đối ứng tỉnh Nghệ
An 371,7 tỷ đồng (chiếm 6,5%). Qua số liệu thống kê ta có thể thấy rằng dự án
Khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An (JICA2) nhìn chung đã sử
dụng vốn tài chính hiệu quả. 

23
(Nguồn: Báo cáo thực hiện và giải ngân dự án đầu tư từ tháng 7 năm 2013 tới
9/2019 tỉnh Nghệ An)
4.3 Đánh giá chung về công tác giám sát và đánh giá dự án:
Đáp ứng cơ bản so với kế hoạch dự kiến: Ban CPO phối hợp cùng các
Ban Quản lý dự án thành phần (NAPMU và VAWR PMU) đã tổ chức và thực
hiện công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá dự án theo đúng quy định. 
4.4 Thuận lợi và khó khăn:
4.4.1 Thuận lợi:
 Dự án Khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An (JICA2)  
được Chính phủ, các nhà đầu tư và người dân Nghệ An ủng hộ nên dự án
tiến hành thuận lợi, hoàn thành gần sát so với tiến độ đã được dự kiến
trước đó.
 Nguồn vốn lớn: từ vốn vay JICA, vốn vay Trung ương, vốn vay tỉnh Nghệ
An giúp cho quá trình thi công dự án không gặp phải những khó khăn về
mặt tài chính như thiếu vốn, thiếu nhà đầu tư phải bỏ dở giữa chừng.

24
 Dự án không gặp cản trở về mặt pháp lý, thời gian ra quyết định dự án:
Quyết định phê duyệt đầu tư dự án, Quyết định phê duyệt kế hoạch tái
định cư Hợp phần 1 đều được nhà nước quyết định phê duyệt nhanh
chóng.
4.4.2. Khó khăn
 Đây là dự án nông nghiệp trọng điểm đã phát huy hiệu quả cao, đem lại
nhiều lợi ích cho người dân tuy nhiên, trong quá trình vừa thi công vừa
phải đảm bảo tưới tiêu nên không tránh khỏi sự cố kỹ thuật. Bên cạnh đó,
trong thiết kế vẫn có một số điểm chưa hợp lý, chưa phù hợp thực địa và
đảm bảo nhu cầu. Giữa kỹ thuật thiết kế và thực tế vận hành còn nhiều
điểm chênh lệch.
 Một số hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án vẫn chưa được đền bù do dự án thi
công qua phần đất của mình. 
 Bộ và JICA có ý kiến với UBND tỉnh Nghệ An bố trí đủ vốn và kịp thời
vốn địa phương năm 2019 để đảm bảo tiến độ thi công hợp phần của dự
án nhưng tỉnh mới bố trí được 4/53,4 chỉ đáp ứng được 7,5% so với nhu
cầu).
 Công tác tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức của người dân trong sử
dụng nước hợp lý, trợ giúp cho các khu vực có điều kiện khó khăn hơn…
chậm được triển khai cũng sẽ là những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của
dự án.
 Người dân trên địa bàn vẫn duy trì thói quen sử dụng nguồn nước thiếu
hợp lý. Phía đầu kênh lấy thừa thãi, một số trường hợp cố tình đục lỗ tùy
tiện trên hệ thống dẫn, qua đó xảy đến tình trạng thiếu hụt phía cuối kênh.
4.5 Tình hình hiện tại:
  Dự án JICA 2 có tổng mức đầu tư hơn 5.200 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn
JICA là 4.390 tỷ đồng, được thực hiện từ năm 2013 nhằm đảm bảo tưới 27.656
ha đất nông nghiệp, tạo nguồn cấp nước cho 900.000 nhân khẩu tại các huyện
Đô Lương, Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu và thị xã Hoàng Mai. Tuy nhiên,

25
sau khi đi vào sử dụng hơn một năm, nhiều công trình trong Dự án JICA 2 tại
địa bàn Nghệ An đang tồn tại một số bất cập khiến người dân lo ngại như:
Đường kênh dẫn cao hơn đường, một số được khắc phục tạm thời bằng táp lô,
trạm bơm công suất không đủ khiến dân phải thêm một máy bơm bổ sung…

 Cụ thể: 
 Trạm bơm số 3 của dự án tại xã Thái Sơn, huyện Đô Lương: một phần
móng trạm bơm đã nứt nẻ, nhiều vết nứt lớn, một số vật liệu xây dựng
không đảm bảo, gạch không đạt chất lượng, dùng cả táp lô để xây móng. 
 Một máy bơm của dự án có công suất thấp nên nước chảy rất yếu, không
đủ lực để đẩy nước đi xa và gây khó khăn trong việc bơm nước tưới cho
các đồng ruộng ở xa, hệ thống mương tưới của dự án được thiết kế hơi
nhỏ so với hệ thống kênh tưới trước đó nên nước chảy nhỏ hơn, chậm
hơn. 
 Hệ thống kênh tưới của xã Hiến Sơn, Thượng Sơn cũng tồn tại nhiều bất
cập, các điểm vuốt nối giữa đường và kênh cao quá khiến xe kéo đi qua
rất khó khăn.
 Tại địa bàn xã, cống tưới rất hẹp và các khay đóng mở lắp chưa được đảm
bảo. Tại kênh N2 xóm Giếng Tây có một hộp qua đường 60x70cm nhưng
đến điểm đó lại hạ xuống còn 40x40cm khiến nước tràn ra đường gây
ngập đường. 
 Tại xã Mỹ Sơn (huyện Đô Lương), bể hút chưa có kè chống sạt lở,  xã
Đông Sơn thì cao trình đáy kênh quá cao lại cạnh đường dốc gây nguy
hiểm cho người tham gia giao thông, xã Tân Sơn lòng kênh hẹp cao độ
dốc dọc không phù hợp nên nước đầu tuyến tràn qua đường, do đó nước
cuối tuyến yếu ảnh hưởng đến việc cấp nước…

26
LỜI KẾT

Dự án khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An (JICA2) là
một dự án thủy lợi trọng điểm nhằm khôi phục hệ thống thủy lợi và tăng cường
năng lực quản lý thủy lợi tại Nghệ An.

Sau 7 năm thi công và hoàn thành, hiệu quả của dự án được thể hiện một
rõ rệt. Bộ mặt nông thôn Nghệ An được đổi mới, góp phần xây dựng nông thôn
mới. Cùng với đó, dự án còn mang lại sự phát triển kinh tế nông nghiệp, cung
cấp hệ thống tưới tiêu, nâng cao đời sống của người dân. Dự án cũng làm giảm
lượng chi phí sửa chữa hàng năm. Có thể thấy, dự án JICA 2 với nguồn vốn
ODA của Nhật Bản đã góp phần làm tăng sự hợp tác giữa Nhật Bản - Việt Nam
và làm tăng sự hữu nghị hợp tác song phương trên mọi mặt lĩnh vực. Như vậy,
thông qua việc tìm hiểu Dự án khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ
An (JICA2), ta có thể nắm bắt được những thông tin trọng về quá trình thực
hiện, các giai đoạn thực hiện và nguồn vốn sử dụng trong mỗi giai đoạn. Từ đó,
ta có thể thấy việc quản lý hiệu quả nguồn vốn thực hiện một dự án sẽ tạo nên sự
thành công của dự án đó.

27
Tài liệu tham khảo:
1. Dự án khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An. Cổng thông tin
Ban quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi. http://cpo.vn/jica2 
2. Quyết định số 1929/QĐ-BNN-TCTL ngày 14/08/2012 “Quyết định phê duyệt
đầu tư dự án Khôi phục, nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An” của Bộ
Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Quyết định 4432/QĐ-BNN-TCTL ngày 16/10/2014 “Quyết định điều chỉnh
thiết kế cơ sở và cơ cấu kinh phí đầu tư hợp phần 2 dự án khôi phục, nâng cấp
hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An”.
4. Dự án Cải tạo hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An - JICA,
https://www.jica.go.jp/vietnam/vietnamese/office/topics/c8h0vm00009v20xf-
att/press130325_09.pdf 
5. Báo Nghệ An, Đẩy nhanh tiến độ dự án nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc
(https://baonghean.vn/day-nhanh-tien-do-du-an-nang-cap-he-thong-thuy-loi-
bac-138672.html?
fbclid=IwAR2GAsDdolTt26ya4eSF3kqc_DehjIPpdJJh6tSNuqN4MDp3F_FrP
46eU24) 
6. Báo cáo quý về tình hình thực hiện chương trình, dự án ( quý II năm 2019);
Ban quản lý Trung ương các dự án thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
7. Báo cáo quý về tình hình thực hiện chương trình, dự án ( quý II năm 2016);
Ban quản lý Trung ương các dự án thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
8. Báo cáo quý về tình hình thực hiện chương trình, dự án ( quý II năm 2015);
Ban quản lý Trung ương các dự án thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
9. Báo cáo quý về tình hình thực hiện chương trình, dự án ( quý II năm 2014);
Ban quản lý Trung ương các dự án thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)

28
10. Báo cáo quý về tình hình thực hiện chương trình, dự án ( quý II năm 2013);
Ban quản lý Trung ương các dự án thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
11.https://luatminhkhue.vn/von-hop-tac-phat-trien-chinh-thuc--oda--la-gi---quy-
dinh-ve-von-oda.aspx
12.https://oncredit.vn/blog/giai-ngan-la-gi 
13.https://baophapluat.vn/du-an-5-000-ty-nang-cap-he-thong-thuy-loi-bac-nghe-
an-cong-trinh-chua-ban-giao-da-xuat-hien-nhieu-khuyet-diem-
post328563.html 

29

You might also like