You are on page 1of 40

Ký mó hiệu : HD 70

Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 1/40

Bảng theo dõi những thay đổi


Stt Trang Nội dung thay đổi Ghi chú

1 1 - 37 Ban hành lần 01, sửa đổi 00, ngày 01/12/2009

Người biên Người kiểm tra Người phê duyệt


soạn Trưởng phòng ĐHSX Phó Giám đốc SX
Họ và tên Hà Văn Phương Phan Đức Tạo Nguyễn Văn Châu

Chữ ký
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 2/40

I- Giới thiệu về các lọc bụi điện cho dây chuyền 3.


Lọc bụi điện là thiết bị không thể thiếu trong quá trình sản xuất xi măng. Nó
giúp thu hồi vật liệu và thải ra môi trường lượng khí bụi thấp nhất. Bụi từ các
thiết bị công nghệ được hút nhờ các quạt hút đưa vào lọc bụi điện. Bụi được lắng
nhờ các điện cực và được dũ xuống các phễu nhờ các thiết bị gõ. Bụi dưới phễu
được vận chuyển bằng các xích cào, van quay đưa xuống thiết bị phía sau.
Các lọc bụi điện có trong dây chuyền 3, gồm:
- Lọc bụi điện cho lò nung và nghiền bột liệu (36.1- 06).
- Lọc bụi điện cho máy làm nguội clinker (37.1- 05).
- Lọc bụi điện cho nghiền than 3 (35.1- 07).
- Lọc bụi điện cho 2 máy nghiền xi măng 45 và 46 (45/ 46 -27).
II- Cấu tạo của Lọc bụi điện.
Cấu tạo của lọc bụi điện: Loại lọc bụi của hãng ELEX.
Vỏ: Bộ phận chính của vỏ gồm :
1- Các phễu 2- Bộ phận cách điện.
3- Các cửa kiểm tra. 4- Lối đi trên mái.
5- Phần chuyển tiếp đầu vào. 6- Phần chuyển tiếp đầu ra.
Các phễu lắng bụi ở dưới các trường lọc bụi điện
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 3/40

Hình1- Các thiết bị chính của lọc bụi điện.


Vỏ bộ lọc bụi điện là buồng kín bằng kim loại, xung quanh được phủ lớp bảo
ôn cách nhiệt và các lá tôn. Quanh vỏ lọc bụi và các phễu có các cửa sửa chữa.
Các cửa thường được đóng trong thời gian vận hành. Dưới các trường lọc có các
phễu chứa bụi được lọc.
Hệ thống lọc:

Bao gồm: 1- Các tấm điện cực lọc. 2- Dầm treo.


3- Dầm gõ.
Hình2- Các thiết bị của hệ thống lọc.
Trong bộ lọc có các tấm điện cực lọc (cực tấm) – tấm cực âm. Phần trên cực
tấm được lắp với dầm treo. Có nhiều cực tấm được lắp với nhau tạo thành màn để
nhận bụi. Để làm sạch các thanh cực tấm nhờ các bộ dầm gõ vào các dầm treo.
Các bộ truyền động của bộ gõ cực tấm được lắp ở sàn dưới lọc bụi điện.
Hệ thống xả:
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 4/40

Hình 3- Các thiết bị của hệ thống xả


Bao gồm các thiết bị sau:
1- Phần đỡ cách điện. 6. Thép định hình
2- Môtơ hộp giảm tốc. 7. Khung xả dưới.
3- Thanh điện cực gai. 8. Vấu ngàm giữ
4- Khung xả trên. 9. Nóc mái
5- Thiết bị gõ.

Điện cực xả còn được gọi là cực gai - điện cực dương (điện cực phát quang).
Các điện cực được định vị bằng khung xả trên , các thanh định hình, các vấu
ngàm giữ. Các điện cực gai được đặt song song với các tấm cực lọc với khoảng
cách nhất định. Để làm sạch các cực gai nhờ các bộ dầm gõ vào các khung xả
trên. Các bộ truyền động của bộ gõ cực tấm được lắp ở nóc lọc bụi điện.
Bộ sấy cách điện:
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 5/40

Hình 4- Bộ sấy sứ
Gồm các thiết bị : 1- Bộ phận cách điện; 2- Bộ sấy sứ.
Các bộ sấy được lắp ở đỉnh các lọc bụi điện. Mỗi trường lọc bụi thường có 4 bộ
sấy. Bộ sấy thường được khởi động trước khi khởi động bộ cao áp chỉnh lưu 4 h.
Thiết bị gõ cực tấm lọc bụi điện:
Các điện cực lọc được xếp thành hàng với các dầm gõ được trang bị bằng các
đe. Búa được lắp với trục gõ, đập vào các đe của dầm gõ. Sự tác động va đập
được truyền đến các tấm điện cực lọc, rung lắc bụi .Các búa gõ vào các đe riêng
biệt theo trình tự nhất định để tránh quá tải thiết bị vận chuyển bụi.
Trục gõ được truyền động bởi môtơ hộp giảm tốc được nối với trục bởi khớp
nối mền. Gối đỡ cố định được lắp trên giá đỡ môtơ, gối đỡ tự do lắp bên trong lọc
bụi. Vòng bịt kín là doăng của bạc trục qua tường phía lọc bụi điện. Thiết bị gõ
được điều khiển bởi bộ vi xử lý, truyền động đóng, ngắt công tắc được xác định
trong khoảng thời gian xác định trước, giảm sự mòn, nút tối thiểu.Thời gian gõ
trình tự được xác định bởi loại bụi và số lượng bụi. Mỗi trường có 1 thiết bị gõ.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 6/40

1- Búa gõ. 2- Gối đỡ nổi.


3- Dầm gõ. 4- Điện cực lọc

Hình 5- Thiết bị gõ tấm cực lọc


Thiết bị gõ cực gai lọc bụi điện
Các dầm treo của các điện cực xả được trang bị các đe. Các búa gõ vào đe
theo trình tự, tác động rung được truyền đến các điện cực xả, làm dũ bụi dính trên
các điện cực. Trục gõ được truyền động bởi môtơ hộp giảm tốc. Sự quay của trục
truyền động môtơ hộp giảm tốc được chuyển đổi bởi bánh lệch tâm trong cơ cấu
truyền động của cần nâng. Truyền động lên và xuống của cần nâng được chuyển
đổi lần nữa từng bước quay trục gõ bởi chốt bánh xe với thiết bị nâng được kẹp
chặt và bánh cóc khoá. Thiết bị gõ được điều khiển bởi bộ vi xử lý, truyền động
đóng, ngắt công tắc được xác định trong khoảng thời gian xác định trước, giảm
sự mòn, nứt tối thiểu. Thời gian gõ trình tự được xác định bởi loại bụi và số
lượng bụi.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 7/40

Hình 6- Các thiết bị gõ tấm cực xả


Gồm các thiết bị sau:
1- Môtơ hộp giảm tốc. 2- Bộ gõ sứ
3- Phần đỡ sứ 4- ống giá treo.
5- Bánh cóc 6- Chắn bánh xe nâng.
7- Chốt bánh xe 8- Búa gõ
9- Khung xả trên
Các búa gõ được cố định với phần xoắn trên trục gõ; bản thân trục lắp chốt bánh
xe, bánh cóc, cần nâng, gõ sứ và môtơ hộp giảm tốc. Mỗi trường có 1 thiết bị gõ.
Bộ phân phối khí: Các thiết bị phân phối khí là tấm khoan lỗ ở phần chuyển
tiếp đầu vào và các tấm màng ngăn ở đầu ra phần chuyển tiếp. Mỗi hàng của tấm
khoan lỗ ở đầu vào được nối với hàng tiếp theo bằng các thanh nối. Các hạt bụi
có thể luôn luôn tích đọng trong các thiết bị phân phối khí, làm ảnh hưởng đến sự
đồng dạng của lưu lượng khí. Để tránh sự tác động và giữ cho thiết bị sạch,
chúng được gõ theo chu kỳ.
Bộ cao áp:
Bộ cao áp gồm bộ cao áp và Panel điều khiển cao áp. Mỗi trường có 1 bộ cao
áp. Bộ cao áp gồm: 1 thùng dầu được làm kín, một biến thế điện áp cao 1 pha, 1
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 8/40

cuộn cảm kháng giới hạn dòng, bộ chỉnh lưu điện áp cao được nối với cầu 1 pha,
1 điện trở chia điện áp cao và cuộn cảm kháng HF.
Panel điều khiển cao áp gồm bộ điều khiển điện áp cao và bộ Thyristor.
Hiệu quả lắng của lọc bụi điện tuỳ thuộc điện áp giữa điện cực xả âm và các điện
cực lọc. Bình thường hiệu quả đạt được sự tối ưu khi điện áp lọc bụi điện cao.
Khi điện áp thấp, giới hạn phóng điện đánh thủng thấp. Giá trị điện áp phóng
điện đánh thủng riêng tùy thuộc điều kiện lý hoá của khí và lượng bụi. Giá trị
điện áp đánh thủng tức thời là không được đo, nó chỉ có thể được xác định bởi sự
phóng điện đánh thủng(đánh lửa).
Bộ điều khiển cao áp nâng điện áp lọc bụi điện lên đến sự phóng điện đánh
thủng. Sau khi vị trí đánh lửa, điện áp được tôi thời gian ngắn và tăng lần nữa giá
trị điện áp là hạ bởi sự cắt bớt điện áp. Điện áp tăng nhanh tùy thuộc trình tự
đánh lửa và mật độ đánh lửa được lựa chọn. Vận tốc này được điều khiển bởi bộ
điều khiển cao áp. Nếu điện áp phóng điện đánh thủng trên đạt điện áp, nó không
xảy ra đánh lửa.
Bộ phân phối cao áp:
Bao gồm các chuyển mạch 3/5 điểm và tiếp điểm nối đất.
Hệ thống liên động:
Các cửa kiểm tra của lọc bụi điện được khoá bởi hệ thống liên động chống lại
việc mở của người không được uỷ nhiệm. Chúng chỉ có thể được mở sau khi ngắt
nguồn điện áp cao và các bộ cao áp được tiếp địa.Trong trường hợp đảo điện áp
cao không thể ngắt mạch, các cửa kiểm tra được mở và các bộ cao áp được tiếp
địa.
Công tắc đấu đất:
Tất cả các bộ phận của lọc bụi điện là có điện áp cao, sẽ ngay lập tức được tiếp
địa bởi công tắc tiếp địa tránh nguy hiểm do nổ. Với việc đóng công tắc liên quan
với hệ thống phóng điện được nối đất, không có sự phóng điện hoa bên trong lọc
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 9/40

bụi điện tránh việc đánh lửa và nổ hỗn hợp khí. Nếu trong lắp đặt, công tắc tiếp
địa còn được đóng hoàn toàn tương ứng với hệ thống phóng điện là được nối đất.
Thiết bị tiếp địa:
Trước khi đi vào lọc bụi điện, tất cả các bộ phận có điện áp cao cần được tiếp
địa bằng tay ở của sửa chữa. Điều này rất quan trọng, bảo vệ lần nữa khi xảy ra
đóng điện cao áp. Thiết bị tiếp địa gồm cáp tiếp địa, cần tiếp địa, bulông tiếp địa
ở các cửa sửa chữa và các bulông tiếp địa ở các khung xả và điện cực xả.
Các van phòng nổ:
Các van phòng nổ được lắp đặt ở vị trí tương ứng trên vỏ lọc bụi điện. Trong
thời gian vận hành bình thường các van được đóng.Trong trường hợp nổ phía
trong lọc bụi điện, các van mở do tăng áp suất nổ, giảm áp suất nổ bên trong .
Tuy nhiên áp suất này được giới hạn và vỏ được phòng ngừa hư hỏng.
Thiết kế phù hợp của các van có thể đóng tự động sau khi nổ.
Hệ thống vận chuyển bụi: Bụi được lắng trong các phễu được xả xuống các
thiết bị vận chuyển. Hệ thống vận chuyển gồm các xích cào, các van quay (hoặc
van lật) được sử dụng vận chuyển bụi được thu hồi ở các phễu chứa xuống các
thiết bị phía sau. Lọc bụi điện làm việc kém hiệu quả nếu xảy ra mất khí qua hệ
thống vận chuyển bụi. Do vậy cần giữ cho khí ổn định. Các thiết bị vận chuyển
liên động với các thiết bị khác. Nếu 1 thiết bị lỗi, các thiết bị trước nó sẽ dừng
ngay lập tức. Mỗi thiết bị vận chuyển bụi được trang bị bộ điều khiển tốc độ.
Máy biến áp cao áp:
Máy biến áp cao áp được sử dụng để nối với tủ điều khiển cung cấp cho lọc
bụi điện với thay đổi được định hướng cao áp.
Loại biến áp: ESO-40-35-140.(E: 1 pha, S: được làm mát. O: dầu được cách điện,
40: điện áp chính (400 V AC), 35 : điện áp xoay chiều đầu ra, 140:dòng trục tiếp
đầu ra (140 mA DC).
Bộ cao áp gồm:
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 10/40

- Máy biến áp cao áp (HV) 1 pha, cuộn dây điện áp cao được chế tạo bằng
dây Aluminiumfoil.
- Dòng giới hạn cuộn kháng được lắp đặt trong tủ điều khiển với cuộn dây
sơ cấp của máy biến áp cao áp. Các giới hạn dòng ngắn mạch được giới
hạn 2.5 lần dòng định mức.
- Bộ chỉnh lưu điện áp cao (HV) nối cầu 1 pha trong kỹ thuật Silicon.
- Dãi điện trở cao áp (HV).
- Bộ chỉnh lưu HV giữa cuộn cảm kháng HF và ống HV.
- Mức dầu được nạp được nạp theo lý thuyết.
Trong hộp đấu dây trên nắp thùng có các bộ phận sau:
a. Mạch rẽ đo thông số dòng thứ cấp (mA).
b. Cuộn điện trở đo điện áp thứ cấp (kV).
c. Bộ khống chế quá điện áp được đề cập trên mạch đo.
d. Các ống điện áp thấp để:
- Cung cấp U+V; điều khiển điện áp V1.
- Đo đầu ra của dòng thứ cấp (mA).
- Đo đầu ra của điện áp thứ cấp(kV).

Hình 7- Máy biến áp cao áp


Nguyên lý hoạt động của lọc bụi điện:
Trong quá trình sản xuất, bụi được gió quạt hút đưa vào các lọc bụi điện. Khí
bụi đi theo ống cong đến lọc bụi và được phân phối đến phần mặt cắt bởi màng
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 11/40

ngăn và các tấm khoan lỗ được định vị bên trong bộ chuyển tiếp đầu vào. Bên
trong lọc bụi điện khí đi song song được hình thành bởi các tấm điện cực lọc
được định vị . Điện cực xả được cố định với đường tâm của mỗi rãnh khí.
Hiệu ứng phóng điện:
Cao áp âm được sinh ra bởi các bộ HV ( giá trị của 111 kV) được đặt đến các
điện cực xả. ở đầu của tấm cực, hiệu ứng phóng điện được đặt đến điện áp cao.
Hiệu ứng phóng điện này tách những phân tử khí vào các ion âm và ion dương.
Phần chính của các ion âm va chạm nhau trên đường đến điện cực lọc với các
hạt bụi trong dòng khí. Bây giờ các hạt được nạp điện tích âm sẽ được hút bởi các
tấm lọc điện cực dương.
Các ion dương chỉ được di chuyển ở kích thước ngắn đến các tấm điện cực xả
được nạp điện tích âm. Chúng va chạm các hạt bụi các hạt bụi trên đường và hậu
quả là các hạt dính vào trong các điện cực là tương đối nhỏ.
Hệ thống xả và các điện cực lọc là được làm sạch định kỳ bởi thiết bị gõ. Bụi sẽ
được rơi xuống phễu và được tháo ra ngoài bởi hệ thống vận chuyển bụi.
Đối với các lọc bụi nhiều hơn 1 trường, mỗi trường là tách riêng biệt.

Hình 8 – Nguyên lý lọc bụi


Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 12/40

III- Thông số kỹ thuật các lọc bụi điện dây chuyền 3


Thông số kỹ thuật lọc bụi điện 36.1- 06.
Loại lọc bụi : ELEX AG 3431. Vật liệu lọc : bột liệu.
Số trường lọc : 3.
Khoảng cách khí đi qua: 400 mm.
Chiều dài tấm cực lọc (cực tấm): 14 m.
Phần cắt ngang: 168 m2.
Chiều dài mỗi trường: 5 m.
Khu vực bề mặt lọc : 126000 m2 .
Dữ liệu điện:
- Điện áp cung cấp: 380VAC. Tần số: 50 Hz.
- Tổng dòng xả: 4410mA.
- Số bộ HV: 3.
- Dòng thứ cấp của bộ HV: 1500 mA.
Điều kiện vận hành:
- Chiều cao lắp đặt : 50 m so với mặt nước biển.
- áp suất khí tĩnh: - 40 mbar.
- Nhiệt độ khí max: 400ºc.
Dữ liệu vận hành “Vận hành trực tiếp”:
- Lưu lượng khí: 372722 m3/h.
- Nhiệt độ khí: 150ºc.
- áp suất khí: -5 mbar.
- Nhiệt độ điểm sương: 55 ºc.
- Lượng bụi nghiền liệu: 78 g/m3.
- Lượng bụi khí được làm sạch: 0.050 g/m3.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 13/40

- Hiệu quả lọc :99.37 %.


Dữ liệu vân hành “ vận hành khi lò và máy nghiền chạy”:
- Lưu lượng khí: 422.924 m3/h.
- Nhiệt độ khí: 117ºc.
- áp suất khí: -5 mbar.
- Nhiệt độ điểm sương: 50 ºc.
- Lượng bụi nghiền liệu: 77 g/m3.
- Lượng bụi khí được làm sạch: 0.050 g/m3.
- Hiệu quả lọc :99.35 %.
Dữ liệu vân hành “ vận hành máy nghiền”:
- Lưu lượng khí: 378.640 m3/h.
- Nhiệt độ khí: 95 ºc.
- áp suất khí: -5 mbar.
- Nhiệt độ điểm sương: 48 ºc.
- Lượng bụi nghiền liệu: 79 g/m3.
- Lượng bụi khí được làm sạch: 0.050 g/m3.
- Hiệu quả lọc :99.37 %.
Thiết bị của lọc bụi điện gồm:
- 3 môtơ thiết bị gõ điện cực xả ở nóc lọc bụi(3610600M04 – 3610600M06).
- 3 trường lọc x 4 bộ sấy =12 bộ (từ 3610600H01- 3610600H10).
- 3 môtơ bộ gõ các tấm lọc dưới sàn lọc bụi (3610600M01- 3610600M03).
- 2 bộ xích cào 36106 a/ b; 2 van quay 36.1- 09a/b.
- Panel cao áp (3610600SCP01) dùng để điều khiển HT.
- Panel điện áp thấp (3610600SCP01) gồm: máy chủ trên CCR, các nhóm
sấy , nhóm các thiết bị gõ và các môtơ .
- Phòng HT có 3 bộ biến áp HT(hight Tenson)(3610600A01-A03)/ các bộ
chỉnh lưu và môtơ (3610600M07).
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 14/40

Thông số kỹ thuật lọc bụi điện 35.1- 07.


Loại lọc bụi : ELEX NF 3417. Vật liệu lọc : bụi than.
Số trường lọc : 3.
Khoảng cách khí đi qua: 400 mm.
Chiều dài tấm cực lọc (cực tấm): 9 m.
Phần cắt ngang: 54 m2.
Chiều dài mỗi trường: 5 m.
Khu vực bề mặt lọc : 4860 m2 .
Dữ liệu điện:
- Điện áp cung cấp: 380VAC. Tần số: 50 Hz.
- Tổng dòng xả: 1620 mA.
- Số bộ HV: 3.
- Dòng thứ cấp của 1 bộ HV: 600 mA.
- Điện áp tiêu thụ: 198 kW.
Điều kiện vận hành:
- Chiều cao lắp đặt : 50 m so với mặt nước biển.
- áp suất khí tĩnh: - 40 mbar.
- Nhiệt độ khí max: 400ºc.
Dữ liệu vận hành :
- Lưu lượng khí: 148175 m3/h.
- Nhiệt độ khí: 90ºc.
- áp suất khí: -120 mbar.
- Nhiệt độ điểm sương: 45 ºc.
- Lượng bụi khí nghiền than: 70 g/m3.
- Lượng bụi khí được làm sạch: 50 mg/m3.
- Hiệu quả lọc :99.9 %.
Thiết bị của lọc bụi điện gồm:
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 15/40

- 3 môtơ bộ gõ các điện cực xả trên nóc lọc bụi từ 3510700M04 –


3510700M06.
- 3 trường lọc x 4 bộ sấy =12 bộ (từ 3510700H01- 3510700H10).
- 3 môtơ bộ gõ các tấm cực lọc dưới sàn lọc bụi từ 3510700M01-
3510700M03.
- 1 bộ xích cào 35.1- 07 a; 2 van quay 35.1- 07b/c (3510702M01- 03M01).
- Panel cao áp (3510700SCP01).
- Panel điện áp thấp (3510700SCP01) gồm: máy chủ trên CCR, các nhóm
sấy, nhóm các thiết bị gõ ,các môtơ và các bộ sấy phểu (3510700H13-
3510700H15).
- Phòng HT có 3 bộ biến áp HT(hight Tension)/ bộ chỉnh lưu (3510700A
01/ 02/ 03) và môtơ 3510700M07.
Thông số kỹ thuật lọc bụi điện máy làm nguội 37.1- 05.
Loại lọc bụi : ELEX NF 3434. Vật liệu lọc : bụi clinker máy làm nguội.
Số trường lọc : 2. Số máy cho các trường lọc :2. số khí đi qua: 39.
Khoảng cách khí đi qua: 400 mm.
Chiều dài tấm cực lọc (cực tấm): 14 m.
Phần cắt ngang: 218.4 m2.
Chiều dài mỗi trường: 5.5 m.
Khu vực bề mặt lọc : 14230 m2 .
Dữ liệu điện:
- Điện áp cung cấp: 380VAC. Tần số: 50 Hz.
- Tổng dòng xả: 2372 mA.
- Số bộ HV: 2.
- Dòng thứ cấp của 1 bộ HV: 1200 mA.
- Điện áp tiêu thụ: 264 kW.
Điều kiện vận hành:
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 16/40

- Chiều cao lắp đặt : 50 m so với mặt nước biển.


- áp suất khí tĩnh: - 40 mbar.
- Nhiệt độ khí max: 400ºc.
Dữ liệu vận hành :
- Lưu lượng khí: 270459 m3/h.
- Nhiệt độ khí: 368 ºc.
- áp suất khí: - 5 mbar.
- Nhiệt độ điểm sương: 40 ºc.
- Lượng bụi khí máy làm nguội: 27.69 g/m3.
- Lượng bụi khí được làm sạch: 50 mg/m3.
- Hiệu quả lọc :99.83 %.
Thiết bị của lọc bụi điện gồm:
- 2 môtơ bộ gõ các điện cực xả trên nóc lọc bụi từ 3710500M03 – M04.
- 2 trường lọc x 4 bộ sấy = 8 bộ (từ 3710500H01- 3710500H 08).
- 2 môtơ bộ gõ các tấm cực lọc dưới sàn lọc bụi từ 3710500M01- M02.
- 2 bộ xích cào 37.1- 05 a/ b; 2 van lật 37.1- 06 a/b (3710601M01- 02M01).
- Panel cao áp (3710500SCP01) có điều khiển HT.
- Panel điện áp thấp (3710500SCP01) gồm: máy chủ trên CCR, các nhóm
sấy, nhóm các thiết bị gõ ,các môtơ .
- Phòng HT có 2 bộ biến áp HT(hight Tension)/ bộ chỉnh lưu (3710500A
01/ 02) .
Thông số kỹ thuật lọc bụi điện máy nghiền xi măng 45/46- 27.
Công đoạn nghiền có 2 lọc bụi điện 45-27 và 46-27 . Các lọc bụi này có cùng
thông số.
Loại lọc bụi : ELEX NF 3411. Vật liệu lọc : bụi xi măng.
Số trường lọc : 3. Số máy cho các trường lọc :3. số khí đi qua: 9.
Khoảng cách khí đi qua: 400 mm.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 17/40

Chiều dài tấm cực lọc (cực tấm): 7 m.


Phần cắt ngang: 25.2 m2.
Chiều dài mỗi trường: 5 m.
Khu vực bề mặt lọc : 2182 m2 .
Dữ liệu điện:
- Điện áp cung cấp: 380VAC. Tần số: 50 Hz.
- Tổng dòng xả: 728 mA.
- Số bộ HV: 3.
- Dòng thứ cấp của 1 bộ HV: 300 mA.
- Điện áp tiêu thụ: 99 kW.
Điều kiện vận hành:
- Chiều cao lắp đặt : 50 m so với mặt nước biển.
- áp suất khí tĩnh: - 40 mbar.
- Nhiệt độ khí max: 400ºc.
Dữ liệu vận hành :
- Lưu lượng khí: 44333 m3/h.
- Nhiệt độ khí: 150 ºc.
- áp suất khí: - 20 mbar.
- Nhiệt độ điểm sương: 41 ºc.
- Lượng bụi khí máy làm nguội: 285 g/m3.
- Lượng bụi khí được làm sạch: 50 mg/m3.
- Hiệu quả lọc :99.98 %.
Thiết bị của lọc bụi điện gồm:
- 3 môtơ bộ gõ các điện cực xả trên nóc lọc bụi từ 45/4602700M04 – M06.
- 3 trường lọc x 4 bộ sấy = 12 bộ (từ 45/4602700 H01- 45/4602700H 12).
- 3 môtơ bộ gõ các tấm cực lọc dưới sàn lọc bụi từ 45/4602700M01- M03.
- bộ xích cào 45/46-27a; van quay 45/46-28.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 18/40

- Panel cao áp (45/4602700SCP01) có điều khiển HT.


- Panel điện áp thấp (45/ 4602700SCP01) gồm: máy chủ trên CCR, các
nhóm sấy, nhóm các thiết bị gõ ,các môtơ .
- Phòng HT có 3 bộ biến áp HT(hight Tension)/ bộ chỉnh lưu (45/4602700A
01/ 02/ 03) .

IV- Vận hành


1- Chuẩn bị trước khi vận hành:
- Kiểm tra mối nối điện, bao gồm dây dẫn nối đất trên vỏ lọc bụi điện.
- Kiểm tra không có vật liệu lạ trên các điện cực tấm.
- Kiểm tra không có dụng cụ,vật liệu lạ bên trong lọc bụi điện.
- Kiểm tra tất cả các búa gõ là quay vào vị trí bên trong.
- Kiểm tra sen sơ chiều quay của các thiết bị gõ.
- Kiểm tra các phễu là rỗng không có bụi tích tụ.
- Kiểm tra tất cả các cáp có thể được di chuyển khi có lực kéo cao.
- Đóng các cửa và khoá.
Hệ thống liên động của thiết bị:
- Đóng tất cả các cửa. Các khoá EP được tháo.
- Đóng các cửa của lưới HV-Hight Voltage ( điện áp cao). Khoá HV được
tháo.
- Đặt các khoá EP và HV vào trong bảng khoá. Các khoá E sẽ tháo khi tất cả
các khoá EP và khoá HV là được lắp đặt.
- Lắp đặt các khoá E bên trong mỗi khoá của các công tắc nối đất của các bộ
biến áp điện thế cao.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 19/40

- Tháo các công tắc đấu đất bằng cách quay khoá E trong thiết bị liên động.
Các khoá R sẽ được tháo khi khoá E là được lắp đặt và được quay.
- Lắp đặt và quay các khoá R trong các panel điều khiển điện áp cao. Bộ
điện áp cao là sẵn sàng cho khởi động.
- Đóng nắp các cửa cách điện và các cửa kiểm tra và khoá chúng.
- Công tắc của các công tắc 3/5 điểm đến vị trí vận hành.
- ấn các cầu chì chính của các bộ cao áp.
- Trước khi bắt đầu lắp đặt, lọc bụi điện được kiểm tra dưới điện áp cao
nhưng không có lưu lượng khí.
2- Khởi động:
- Khởi động bộ sấy sứ 4 h trước khi khởi động hệ thống. Không sấy 4 giờ có
thể hư hỏng phần đỡ sứ.
- Khởi động bộ điện áp cao.
- Khởi động hệ thống vận chuyển bụi.
- Khởi động thiết bị gõ.
Vận hành lọc bụi điện: Có các chế độ vận hành sau:
- Vận hành theo nhóm từ CCR.
- Vận hành từ phòng điều khiển taị chỗ.
- Vận hành tại Local.
Các bộ điện áp cao, các panel điều khiển điện áp cao vận hành từ CCR được
thực hiện bằng nút Start và Stop. Tất cả các thông báo lỗi hoặc các báo động cần
được xoá lỗi bằng cách ấn nút Reset trên panel điều khiển ở hiện trường. Các
Panel điều khiển điện áp cao cho phép vận hành nhiều thiết bị lọc, song nên vận
hành từ CCR. Tuỳ theo loại lọc bụi điện, trong trạm điều khiển có 2 hoặc 3 bộ
HV. Mỗi bộ HV(Hight Volta) có 1 bộ Prometos.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 20/40

Hình 9- Bộ Prometos trên các tủ HV.


Khởi động bộ điện áp cao:
- Liên động khoá R1 và công tắc dừng khẩn cấp cần ON; nếu không có đèn
điện áp trên Panel (đèn điện áp không sáng) , kiểm tra nút ấn điện áp trên
phía sau của bộ điều khiển Prommetos.
Chế độ lựa chọn Local:
- ấn khoá Nr.1( Local/Remote) và lựa chọn với khoá mũi tên lên hoặc xuống
chế độ Local. Xác nhận bằng khoá Enter.
Chế độ Manual:
- ấn khoá Nr.3 (Manual/ Auto) và lựa chọn với khoá mũi tên lên hoặc mũi
tên xuống chế độ bằng tay. Xác nhận bằng khoá Enter.
- Khởi động bộ cao áp / bộ chỉnh lưu bằng khoá Nr4 (Start/ Stop) và lựa
chọn bộ điều khiển đến chế độ ON với phía mũi tên lên hoặc mũi tên
xuống và xác nhận bằng khoá Enter.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 21/40

- ấn khoá Nr.3 lần nữa, xác nhận chế độ Manual bằng khoá Enter. Trên màn
hình sẽ có cửa sổ “Control Function manual”. Với khoá mũi tên ngang
(phía phải) tăng điện áp; với khoá mũi tên ngang (sang trái) , giảm điện áp.
Chế độ Automatic:
- ấn khoá Nr.3 (Manual/ Auto) và lựa chọn bằng khoá mũi tên lên hoặc mũi
tên xuống chế độ Auto. Xác nhận bằng khoá Enter.
Bộ điều khiển tăng hoàn toàn tự động điện áp của lọc bụi điện và bản thân cập
nhập các điều kiện thay đổi.
Dừng bộ cao áp :
- ấn khoá Nr.4 (Start/ Stop) và lựa chọn với khoá mũi tên hướng lên hoặc
khoá mũi tên hướng xuống của bộ điều khiển đến chế độ OFF. Xác nhận
bằng khoá Enter.
Reset các nhiễu loạn, các lỗi và các thông báo báo động của các bộ điện áp cao.
Bộ cao áp sẽ ngắt công tắc trong mỗi trường hợp.
- ấn khoá Nr.5 để xem danh sách lỗi.
Liên động CO:
- Bộ cao áp có thế bật công tắc trở lại mà không cần Reset khi dừng vì CO cao.
Các nhiễu loạn khác:
- Tất cả các nhiễu loạn khác, các lỗi và các thông báo báo động cần Reset bằng
cách ấn khoá Enter. Cửa sổ sẽ được xác định báo động sẽ biến mất trên Panel,
nếu vấn đề là được giải quyết.
Đặt các Passwords:
- Trong cửa sổ “ Parameter- thông số” với “Edit codes- các mã soạn thảo”
được sử dụng Passwords.
- Có 4 mức khác nhau và mức 1 có thẩm quyền rất cao. Mã cho passwords
có 4 số dài (số 1.2.3 và 4 được sử dụng)
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 22/40

- Nếu mã 4 chữ số giống nhau (chẳng hạn 4444 ) được sử dụng, truy nhập sẽ
không có hiệu lực.
Lưu ý: Nếu Password của mức 1 là được thay đổi bởi chuyên gia, sẽ không truy
nhập đến các mức Password khác nhau và không thể đặt các thông số.
Thay đổi thông số chương trình:
- ấn khoá Nr.9 và lựa chọn Parameter với khoá mũi tên lên hoặc mũi tên
hướng xuống và xác nhận bằng khoá Enter.
- Lựa chọn Program Parameter và xác nhận bằng khoá Enter.
- Với khoá mũi tên hướng lên, xuống, thông số sử dụng chương trình 1-7 có
thể được lựa chọn.
Giải thích các khoá:
Khoá Nr.1 ( mức Passwods 3) : Local/ Remote.
Khoá Nr.2( mức Passwods 4) : cài đặt thông số chương trình.
Khoá Nr 3: Manual/ Automatic.
Khoá Nr 4: on/ off.
Khoá Nr 5. Cửa sổ thông báo lỗi.
Khoá Nr 6. Màn hình hiển thị của trạng thái lọc bụi.
Khoá Nr 7. Giúp và thông tin đến Menu thực tế.
Khoá Nr 8 : ESC / Cancel/ exit- xoá -thoát.
Khoá Nr 9 : Lựa chọn cho toàn bộ cửa sổ.

Lựa chọn các thông số/ các giá trị trong của sổ.

Enter (chấp nhận).

Lựa chọn các Menus/ đặt các thông số (up / Down)

Lựa chọn các Menus / thay đổi bằng tay.


Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 23/40

Các chức năng chung:


ESC: Sờ vào khoá này sẽ cho hình ảnh của một bước cao hơn trong điều khiển.
RESET: Sờ vào khoá này xoá lỗi các nhiễu loạn.
HELP: địa chỉ giúp đỡ.
Symbolism: Sờ vào biểu thượng này sẽ có biểu tượng trên 2 trang.
IDUSA: Lựa chọn ngôn ngữ khi sờ và chọn biểu tượng này.
Các cài đặt:

- Với khoá SET sẽ gặp Set Menu. Tại đây có thể điều
chỉnh số và thời gian. Thay đổi phải nhập Passwod.
- Sờ vào khoá cho phép thay đổi Passwod sử dụng.

- Sờ vào khoá điều chỉnh màn hình.

- Với khoá này sẽ cho thực đơn báo động và thông


báo vận hành.

- Sờ vào khoá sẽ có cửa sổ thông báo vận hành.

- Sờ vào khoá sẽ xoá thông báo vận hành.

- Sờ khoá này có cửa sổ thông báo báo động.

- Sờ khoá này sẽ xoá thông báo báo động

Khởi động và dừng lọc bụi điện:


Với việc nâng khoá này, tất cả các bộ sấy sứ có thể bật, ngắt công tắc.
Nếu bộ sấy sứ chuyển mạch là ON, khu vực mầu xanh khoá này sẽ
sáng lên.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 24/40

Với khoá này, hệ thống gõ sẽ bật / ngắt chuyển mạch. Trong trường hợp ON, tất
cả các môtơ gõ là được kích hoạt tuỳ thuộc chương trình đặt bộ gõ và đèn mầu
xanh sáng.
Với việc hạ khoá này tất cả các bộ sấy phễu có thể được chuyển mạch ON và
OFF. Nếu các bộ sấy phễu là được bật, đèn mầu xanh sáng lên, thiết bị sấy
được ngắt bởi bộ điều chỉnh nhiệt.
Sờ vào khoá này mở chương trình bộ gõ. Để thay đổi, điều chỉnh chương trình
gõ cần nhập Passwods.
Hệ thống vận chuyển bụi:

Với khoá này, hệ thống vận chuyển bụi có thể được


khởi động và được dừng. Nếu hệ thống vận chuyển bụi
chạy,vùng mầu xanh của khoá này sẽ sáng.

Sẵn sàng khởi động các bộ cao áp:


Trước tiên bộ cao áp được bật công tắc để sẵn sàng cho khởi động.
- Đóng công tắc chính với bộ cao áp.
- Các khoá R của hệ thống liên động cần được lắp đặt trong Panel điều khiển
cao áp. Quá trình này được mô tả trong tài liệu vận hành, phần 4.
- Kiểm tra nếu có kích hoạt nhiễu loạn ở Panel điều khiển cao áp. Chỉ trong
trường hợp nhiễu giới hạn đo bộ cao áp được khởi động. Tất cả các nhiễu
loạn khác phải được Reset.
Bộ cao áp chỉ sẵn sàng khởi động nếu không có nhiễu loạn.
Khởi động:
- Khởi động bộ sấy sứ trước khi khởi động hệ thống được 4 h.
- Khởi động các bộ cao áp.
- Khởi động hệ thống vận chuyển bụi.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 25/40

- Khởi động hệ thống gõ.


Dừng lọc bụi điện:
- Tiếp tục vận hành lọc bụi điện thêm nhiều hơn 2 h sau khi dừng các thiết bị
chính.
- Ngắt công tắc hệ thống gõ.
- Ngắt công tắc của các bộ cao áp.
- Ngắt công tắc hệ thống vận chuyển bụi.
Dừng trong trường hợp khẩn cấp:
Có thể dừng các bộ cao áp và các môtơ trong trường hợp khẩn cấp bằng cách ấn
nút khẩn cấp trên Panel điều khiển cao áp hoặc quay công tắc tại chỗ về vị trí 0.
Chức năng của Panel sờ TP270 :
Hình 10 – Các thao tác trên Panel Touch TP 270 của lọc bụi điện:

2.1. Đèn xanh = ESP là sẵn sàng.


Đèn sáng mầu vàng: ESP là không sẵn sàng.
2.2. Thông tin: CCR hoặc chế độ điều khiển Panel – LV.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 26/40

2.3. Nút ấn : Sờ để thay đổi ngôn ngữ.


2.4. Lựa chọn hình ảnh: Sờ để lựa chọn đặt TP.
2.5. Nút ấn: Sờ để lựa chọn LV- Chế độ điều khiển Panel hoặc CCR.
ấn Enter Passwod được yêu cầu.
2.6. Nút ấn: Đối với Local ( chế độ hiện trường) ON/ OFF.
Đèn : sáng xanh: ON; mầu trắng: OFF.
ấn Enter xác nhận Passwod được yêu cầu ( chỉ có thể nếu LV- chế độ
điều khiển Panel được lựa chọn).
2.7. Lựa chọn hình ảnh: Sờ lựa chọn hình ảnh của EP.
2.8. Lựa chọn hình ảnh: Sờ hình ảnh lựa chọn HV- công tắc tiếp địa.
Hình 11 : Vỏ EP.

3.1. Nút ấn: ON/ OFF sấy sứ.


3.2. Nút ấn: ON /OFF bộ gõ.
3.3. Nút ấn : ON/ OFF bộ sấy phểu.
3.4. Lựa chọn hình ảnh: Lựa chọn hình ảnh các thông số bộ gõ ESP.
Trình tự khởi động các thiết bị lọc bụi điện từ CCR.
1-Khởi động bộ sấy lọc bụi điện.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 27/40

Điều kiện khởi động: không.


Sau khi kiểm tra tính sẵn sàng của điều kiện hiện trường, nhóm này có thể
khởi động mà không cần điều kiện. Khi người vận hành trung tâm khởi động
nhóm này, bộ sấy sứ lọc bụi điện khởi động và điều kiện nhóm là RUN. Sau 4 h
vận hành liên tục nhóm này, bộ chỉnh lưu lọc bụi có thể được khởi động
Dừng sự cố: Bộ sấy sẽ dừng khi lỗi chính bản thân nó, khi chuyển về chế độ
Local hoặc không có tín hiệu phản hồi.
2-Khởi động bộ chỉnh lưu lọc bụi điện lò.
Điều kiện khởi động:
- Bộ sấy lọc bụi điện đang chạy được 4 h.
- Vận chuyển bụi lọc bụi điện đang chạy.
Lưu ý:
- Lọc bụi điện có thể khởi động nếu bộ sấy lọc bụi điện chạy liên tục nhiều hơn
4 h.
- Khi bộ sấy dừng nhỏ hơn 30 phút, lọc bụi điện có thể được chạy lại.
- Nếu bộ sấy lọc bụi điện dừng nhiều hơn 30 phút, bộ chỉnh lưu khởi động lại
khi bộ sấy được chạy lại nhiều hơn 4 h.
Lưu ý: Khi lựa chọn bộ chỉnh lưu.
- Có thể lựa chọn tất cả hoặc lựa chọn 1 hoặc 2 bộ chỉnh lưu bất kỳ. Bình
thường, cả 3 bộ chỉnh lưu là được lựa chọn trong thời gian vận hành.
- Việc lựa chọn có thể được thay đổi trong thời gian vận hành.
- Tối thiểu 1 bộ chỉnh lưu được lựa chọn.
Khi người vận hành trung tâm khởi động nhóm này, tất cả các bộ chỉnh lưu hoặc
bộ chỉnh lưu được lựa chọn nào đó sẽ khởi động. Khi có tín hiệu chạy phản hồi từ
SCP của lọc bụi điện, điều kiện nhóm trở thành“RUN’’.
Chức năng của Panel điều khiển tại chỗ của các EP:
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 28/40

Điều khiển của bộ chỉnh lưu ( điện áp/ dòng điện), bộ gõ và bộ sấy sứ được quản
lý bởi panel điều khiển tại chỗ EP .
Dừng sự cố:
Các bộ chỉnh lưu dừng vì lý do sau:
- Lỗi ở các bộ chỉnh lưu.
- % CO đầu vào lọc bụi điện là HH.
- Các xích cào, van quay (hoặc van lật) dừng sau 30 phút.
Trình tự dừng các thiết bị lọc bụi từ CCR:
Bộ chỉnh lưu lọc bụi điện:
Điều kiện dừng: không.
Khi người vận hành CCR dừng nhóm này, các bộ chỉnh lưu lọc bụi điện được
chọn sẽ dừng ngay lập tức và điều kiện nhóm trở thành “Stopped”.
Bộ sấy lọc bụi điện.
Điều kiện dừng:
- Bộ chỉnh lưu lọc bụi điện đã dừng.
ấn nút Stop, bộ sấy dừng tức thì và điều kiện nhóm trở thành “Stopped”.

V- Các lỗi và cách xử lý


Bất thường Nguyên nhân Cách xử lý
Phần đỡ sứ bẩn Làm sạch phần đỡ sứ.
Tần số bất Phần đỡ sứ hỏng Thay phần đỡ sứ
thường cao sinh Cáp cao áp hỏng Thay cáp cao áp.
ngọn lửa/hồ Cầu đấu cáp HT hỏng Thay cầu đấu cáp HT.
quang,các giá trị Mối nối cao áp lỏng Kiểm tra mối nối
điện thấp. Công tắc 3/5 điểm hỏng Kiểm tra công tắc
Bộ cao áp hỏng
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 29/40

Điều kiện dầu biến áp


Công tắc đấu đất hỏng Kiểm tra điểm đấu đất
Hệ thống điện cực xả ở Kiểm tra hệ thống điện cực xả.
ngoài đường tâm
Điện cực xả cong hoặc Kiểm tra hệ thỗng cực xả.
lỏng.
Quá nhiều bụi tích tụ Kiểm tra thiết bị gõ điện cực xả.
trong các điện cực xả.
Quá nhiều bụi tích tụ trên Kiểm tra bộ gõ điện cực lọc
điện cực lọc
Lỏng các bộ phận bên Kiểm tra khí đi qua với đèn kiểm
trong lọc bụi điện tra.
Bụi tích tụ quá nhiều trong Làm sạch thiết bị phân phối khí.
các thiết bị phân phối khí.
Dầm bụi giữa bộ phận tiếp Loại bỏ bụi trên cầu
địa và hệ thống xả.
Phễu được nạp đầy bụi Làm rỗng phễu
Bộ gõ không đủ tác động Kiểm tra thiết bị gõ và hệ thống
gõ điện cực.
Điểm sương do nhiệt độ Kiểm tra dữ liệu vận hành.
thấp
Không khí vào nhiều gió Sửa chữa sự dò dỉ
giả
Lưu lượng khí cao Kiểm tra dữ liệu vận hành
Nhiệt độ khí được thay đổi Kiểm tra dữ liệu vận hành
Lượng bụi khí thải máy Kiểm tra dữ liệu vận hành
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 30/40

nghiền thay đổi.


Dây chuyền vận hành ổn định quá trình
không ổn dịnh
Phần đỡ sứ bẩn Làm sạch
Điện áp thấp, I Phần đỡ sứ hỏng Làm sạch sứ
max, bộ HV Cáp cao áp hỏng Thay
ngắt Đấu cáp HT hỏng Thay
Nối cao áp lỏng Kiểm tra nối lại
Công tắc 3/5 điểm hỏng Kiểm tra
Bộ cao áp hỏng Xem phần riêng
Điều kiện không phù hợp Xem phần riêng.
của dầu biến áp.
Công tắc tiếp địa hỏng Kiểm tra
Điện cực xả cong hoặc Kiểm tra hệ thống xả
lỏng
Dầm bụi giữa bộ phận tiếp Loại bụi trên dầm.
địa và hệ thống xả
Phễu chứa nhiều bụi Loại bỏ bụi
Bộ HV không Cầu chì hỏng hoặc bộ ngắt Thay cầu chì hoặc xoá lỗi bộ
bật công tắc sau mạch ngắt ngắt mạch
khi ngắt công Dây dẫn lỗi Làm sạch hoặc thay dây dẫn của
tắc contactos
Chế độ vận hành sai Thay đổi chế độ vận hành.
Bộ HV không (trạm/ CCR).
thể đóng sau khi Khoá R của hệ thống liên ấn khoá và quay nó.
động máy không được lắp
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 31/40

ngắt hoặc không được quay.


Cầu chì hỏng hoặc cơ cấu Thay cầu chì. Xoá lỗi cơ cấu
ngắt mạch được ngắt. ngắt mạch.
Bộ cao áp hỏng Xem phần riêng
Bộ điều khiển điện áp cao Xem phần riêng
hỏng.
Thyristor hỏng Xem phần riêng
Cơ cấu ngắt mạch môtơ Xoá lỗi
được ngắt
Công tắc tiếp địa hỏng Kiểm tra
Bộ HV ngắt, Bộ cao áp hỏng Xem phần riêng
khởi động lại Thiếu dầu Xem phần riêng.
sau vài phút Nhiệt độ dầu cao Xem phần riêng.
Nứt hoặc tiếng Bộ cao áp hỏng Xem phần riêng
ồn bất thường từ Cáp cao áp hỏng Thay cáp
HV- biến áp. Đấu nối cáp HT hỏng Thay
Bộ sấy sứ ngắt Ngắn mạch trong thiết bị Thay thiết bị sấy hỏng. Bộ sấy
sấy sứ có thể khởi động lại sau khi
tháo nối thiết bị sấy.
Bộ sấy sứ lỗi 1 hoặc nhiều thiết bị sấy Thay thiết bị sấy hỏng.
nhưng không ngoài của thứ tự
ngắt
Thiết bị gõ khi Cầu chì hỏng. Thay cầu chì.
vận hành. Cơ cấu ngắt mạch môtơ Xoá lỗi ngắt mạch môtơ.
được ngắt
Lỗi bộ truyền động Kiểm tra bộ truyền động
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 32/40

Chất bôi trơn không phù


hợp.
Thiết bị gõ Công tắc Local được quay Bật ON công tắc an toàn.
không sẵn sàng về OFF.
nhưng không
nhiễu loạn
Bộ truyền động Lỗi của bộ truyền động Kiểm tra bộ truyền động.
vận hành không Không đủ chất bôi trơn Nạp bổ sung
êm (thiết bị gõ,
hệ thống vận
chuyển bụi.)
Dừng các bộ Hỏng cầu chì Thay cầu chì
phận hệ thống Ngắt cơ cấu mạch môtơ Xoá lỗi môtơ bị ngắt
vận chuyển bụi. Lỗi của bộ truyền động
Thiếu dầu
Lượng bụi khí thải máy Kiểm tra dữ liệu vận hành
nghiền cao
Hệ thống vận Công tắc Local chuyển về Bật công tắc an toàn.
chuyển bụi vị trí OFF
không sẵn sàng
nhưng không
nhiễu loạn
Đỡ sứ bẩn Làm sạch đỡ sứ bẩn.
Đỡ sứ hỏng Thay
Cáp cao áp hỏng. Thay cáp cao áp
Đầu đấu cáp HT hỏng Sửa chữa đầu đấu cáp.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 33/40

Mối nối cao áp lỏng Kiểm tra lại


Công tắc 3/5 điểm hỏng Kiểm tra.
Phát xạ bụi cao, Bộ cao áp hỏng Xem phần riêng
giá trị điện thấp Thiếu điều kiện của dầu Xem phần riêng
biến áp.
Khung điện cực xả ở Kiểm tra hệ thống xả.
ngoài đường tâm.
Điện cực xả cong, lỏng Kiểm tra hệ thống xả.
Tích tụ bụi quá nhiều Kiểm tra thiết bị gõ điện cực xả.
trong điện cực xả.
Bụi tích tụ nhiều trên các Kiểm tra thiết bị gõ điện cực lọc.
tấm điện cực lọc.
Lỏng bộ phận bên trong Kiểm tra khí bằng đèn kiểm tra.
lọc bụi điện.
Bụi tích tụ quá nhiều trong Làm sạch thiết bị phân phối khí.
thiết bị phân phối khí.
Bụi trên cầu giữa phần Loại bỏ bụi trên cầu.
tiếp địa và hệ thống xả.
Phễu đầy bụi Tháo xả
Bộ gõ không đủ lực tác Kiểm tra thiết bị gõ và chương
động. trình gõ điện cực.
Nhiệt độ điểm sương thấp. Kiểm tra dữ liệu vận hành.
Thừa khí giả Sửa chữa dò dỉ.
Lưu lượng khí cao Kiểm tra dữ liệu vận hành.
Nhiệt độ khí được thay Kiểm tra dữ liệu vận hành.
đổi.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 34/40

Lượng bụi nghiền liệu Kiểm tra dữ liệu vận hành.


được thay đổi.
Hệ thống vận hành không Thiết lập lại quá trình.
ổn định.
Hệ thống vận chuyển bụi Kiểm tra xiết chặt hệ thống vận
không lọt khí. chuyển bụi.
Lưu lượng khí cao Kiểm tra dữ liệu vận hành.
Nhiệt độ khí được thay đổi Kiểm tra dữ liệu vận hành.
Lượng bụi nghiền liệu Kiểm tra dữ liệu vận hành.
thay đổi.

VI- Bảo dưỡng


Chú ý an toàn:
* Điện áp cao:
- Chỉ có người có chuyên môn mới được vận hành, sửa chữa lọc bụi điện.
- Cắt nguồn điện cao áp khi tiến hành sửa chữa lọc bụi.
- Khởi động thiết bị bảo vệ.
- Đấu tiếp địa các cửa sửa chữa tương ứng.
* Đề phòng bỏng: Không vào lọc bụi ngay khi mới dừng vì nó còn nóng.
* Chống ngộ độc – Khí lọc bụi có nhiều thành phần vật lý- dễ bị ngộ độc.
* Đề phòng búa gõ vào thân thể người.
* Chống rơi do lọc bụi trên cao.
* Chống điện giật. Cắt điện, cách ly nguồn điện; đấu tiếp địa khi mở cửa.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 35/40

Các công việc chuẩn bị bảo dưỡng:


- Dừng lọc bụi điện.
- Sử dụng hệ thống liên động để mở các của kiểm tra.
Trình tự hệ thống liên động máy:
- Tháo các khoá R từ các panel điều khiển cao áp. Ngắt điện các bộ cao áp. Bộ
cao áp không thể khởi động lại được.
- Lắp các khoá R trong các khoá của công tắc 3/5 điểm.
- Di chuyển các công tắc 3/5 điểm đến vị trí được nối đất.
- Tháo các khoá E. Các công tắc 3/5 điểm là được khoá sau khi di chuyển
các khoá trong vị trí tiếp địa.
- Cài đặt các khoá E trong bảng khoá. Các khoá EP và HV là được tháo.
- Các khoá EP là cần đem mở các cửa kiểm tra.
- Khoá HV là cần dùng để mở cửa của lưới HV.
Trình tự tiếp địa hệ thống xả:
- Ngắt và tháo các cầu chì chính của các bộ cao áp.
- ấn các cấp tiếp địa, cần tiếp địa gần các cửa kiểm tra.
- Mở các cửa kiểm tra và cách ly.
- ấn kẹp nối đất của cáp nối đất, các bulông nối đất bởi cửa kiểm tra và cố định.
- Lắp kẹp nối pha ở bulông tiếp địa trên cần tuếp địa và cố định.
- Cố định kẹp nối pha ở bulông tiếp địa của hệ thống xả với cần tiếp địa.
- Loại bỏ cần tiếp địa từ kẹp nối pha.
Các trường điện được nối đất riêng.
Thao tác đóng tiếp điạ đưa lọc bụi vào sửa chữa(mô tả thêm thông tin trên)
- Cắt các cầu của các bộ cao áp ( trong tử TP270).
- Cắt các cầu chì chính của các bộ HV ( mỗi HV có 1 cầu chì chính).
- Xoay chìa khoá R trên HV, rút và cắm chìa khoá vào các lỗ tương ứng R trên
cửa phía trạm biến áp ( Khoá R12 cắm vào ổ R12 (trên của biến áp). Xoay vôlăng
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 36/40

cắt tiếp địa của các pha. Xoay và rút các chìa khoá E ở dưới. Mỗi HV tương ứng
với 1 biến áp. Việc thao tác các khoá thực hiện như trên.
Cầm các khoá E đến cắm và xoay ổ khoá trên bảng khoá tương ứng(dãy trên ).
- Rút chìa khoá HV trên bảng khoá, cắm xoay khóa HV, mở cửa vào khu vưc
máy biến áp, cắt tiếp địa.
- Cầm các khoá EP (trên bảng khoá) tương ứng đưa lên lọc bụi mở các của, các
phễu tương ứng ở hiện trường.
Bây giờ người sửa chữa mới được phép vào lọc bụi.
Các kiểm tra, bảo dưỡng:
Kiểm tra hàng ngày:
Bộ phận Công việc
Vỏ Nhìn kiểm tra:
- Các hư hỏng được loại trừ sự cách nhiệt.
- Loại trừ sự dò dỉ.
- Kiểm tra các mối nối.
Phễu Kiểm tra mức bụi trong phễu
Hệ thống - Loại trừ hư hỏng lớp cách nhiệt .
vận - Loại trù sự dò dỉ.
chuyển - Xiết chặt các thiết bị.
Bộ cao áp Giá trị điện

Kiểm tra hàng năm và bảo dưỡng:


Bộ phận Công việc
Các bộ sấy sứ Kiểm tra chức năng bộ sấy sứ.
Bộ phân phối khí - Kiểm tra điều kiện vật lý.
- Ngưng tụ bụi trong các tấm đục lỗ.
- Chức năng thiết bị gõ.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 37/40

Hệ thống tấm cực Kiểm tra:


lọc - Điều kiện vật lý của các tấm cực tấm.
- Ngưng tụ bụi trên các tấm điện cực lọc.
- Chức năng thiết bị gõ. Bôi trơn thiết bị gõ.
Hệ thống cực gai Kiểm tra:
- Điều kiện vật lý của các tấm cực gai.
- Ngưng tụ bụi trên các tấm điện cực gai.
- Điều kiện vật lý của phần đỡ sứ.
- Làm sạch phần đỡ sứ.
- Chức năng thiết bị gõ. Bôi trơn thiết bị gõ.
Hệ thống vận Kiểm tra:
chuyển bụi - Điều kiện vật lý.
- Tránh việc rò khí.
- Bôi trơn thiết bị vận chuyển.
Các bộ cao áp Kiểm tra:
- Điều kiện vật lý.
- Làm sạch.
Mối nối cao áp - Kiểm tra cáp nối.
- Kiểm tra cầu nối cáp.
- Bẩn trên cầu nối cáp.
- Điều kiện công tắc 3/5 điểm.
Công tắc tiếp địa Kiểm tra:
- Điều kiện vật lý.
- Chức năng.
Thiết bị tiếp địa Kiểm tra các điều kiện.
Các kiểm tra khác - Mức phễu.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 38/40

- Tránh dò dỉ khí.
- Mòn trong vỏ.
- Phần cách nhiệt.
- Nối đất và hệ thống tiếp địa

VII- Chức năng và nhiệm vụ của người vận hành


lọc bụi điện.
- Người vận hành lọc bụi điện phải được đào tạo và có kiến thức về kỹ thuật an
toàn điện.
- Phối hợp với CCR vận hành các thiết bị lọc bụi điện, các thiết bị vận chuyển
trong các công đoạn
- Phát hiện và xử lý kịp thời các ách tắc tại vị trí vận hành
- Bôi trơn và bổ sung đầy đủ đúng chủng loại dầu mỡ cho các vị trí bôi trơn theo
lịch định và khi cần thiết
- Vệ sinh sạch sẽ thiết bị và khu vực mình quản lý.
- Đề xuất các ý kiến cũng như phản ánh kịp thời các tồn tại đến trưởng ca, trưởng
phòng để kết hợp cùng xử lý
- Kết hợp cùng trưởng ca, người vận hành trung tâm và cùng các vị trí vận hành
tại chỗ để xử lý các vấn đề nảy sinh và tồn tại trong dây chuyền sản xuất.
- Làm công tác vận hành tại chỗ các thiết thiết bị của công đoạn mình đảm nhận
khi có yêu cầu và khi sửa chữa.
- Tập hợp các số liệu liên quan đến sản xuất trong dây chuyền vận hành.
- Báo cáo các vấn đề trong sản xuất cho trưởng ca, trưởng phòng để giải quyết tốt
công việc.
- Cùng trưởng ca lập các biên bản sự việc trong ca khi xảy ra.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 39/40

- Thực hiện đúng nhiệm vụ do Trưởng phòng , trưởng ca giao phó.


- Chịu sự điều động và luân chuyển vị trí vận hành do trưởng phòng và trưởng ca
điều động.
- Đề xuất các ý kiến nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

VIII . Nhận và giao ca

1.Thợ vận hành các lọc bụi điện đi đúng ca được phân công, đến nhận ca trước
15 phút.
2.Trước khi nhận ca thợ vận hành cần :
- Xem sổ giao ca
- Đi vòng quanh các thiết bị xem trạng thái các thiết bị có bình thường hay
không.
- Xem xét tình trạng vật liệu vào máy.
- Trạng thái ổ đỡ (độ nóng, mức dầu ).
- Tải trọng và ổ đỡ động cơ .
- Kiểm tra tình trạng làm việc của các trường lọc bụi,các xích cào, van quay
hoặc van lật.
- Kiểm tra lượng dầu, mỡ hiện có, những dụng cụ sửa chữa mình nhận.
- Hệ thống bảo hiểm
- Trạng thái các thiết bị kiểm tra đo lường.
3.Thợ vận hành khi giao ca cần thông báo cho người nhận ca về những trục trặc
của thiết bị đã xảy ra trong ca mình.
4. Nếu nhận ca thấy có những hỏng hóc nhỏ hoặc vệ sinh thiết bị cũng như nơi
làm việc chưa đảm bảo thì thợ giao ca phải làm xong mới được bàn giao.
5.Nếu phát hiện ra những hỏng hóc lớn của thiết bị thì thợ vận hành cần thông
báo cho vận hành trung tâm các công đoạn để có biện pháp xử lý.
Ký mó hiệu : HD 70
Cụng ty cổ phần xi hướng dẫn vận hành cỏc lọc Lần ban hành : 01
măng Bỉm sơn Sửa đổi : 00
bụi điện dõy chuyền III
Ban hành ngày: 01/12/2009
Trang : 40/40

6. Nếu khi giao ca mà người nhận ca chưa đến thì thợ vận hành của ca trước phải
báo cho trưởng ca của ca nhận và ở lại làm việc tiếp cho đến khi có người thay
thế.
7.Trong ca đến nhận, nếu vì một lý do nào đó mà thợ vận hành vị trí nào trong
nhóm không đi làm thì trong nhóm phải phân công nhiệm vụ đảm bảo hệ thống
làm việc bình thường và báo lại cho trưởng ca.
8. Nhận ca, thợ vận hành cần thông báo các kết quả nhận ca cho trưởng ca. Khi
giao ca báo cho trưởng ca mình về tình trạng thiết bị và các sự cố đã xảy ra trong
ca và cách khắc phục.
9. Kết quả giao nhận ca cần phải ghi vào sổ và có đủ chữ ký của người giao và
người nhận ca.

E Hồ sơ lưu:

- Sổ giao nhận ca các nhóm thiết bị được lưu 12 tháng tại phòng ĐHSX.

You might also like