Professional Documents
Culture Documents
Phần 3: Mô men xung lượng và chuyển động trong trường xuyên tâm
I. Tóm tắt lý thuyết:
* Toán tử mô men xung lượng quỹ đạo:
{
L^x =Y^ P^ z− Z^ P^ y
^L= R× ^ P^ ⇔ L^ = Z^ P^ − X^ P^ (1); L^ 2= L^ 2x + L^ 2y + L^ 2z (2)
y x z
^ ^ ^
Lz = X P y − Y P x ^ ^
[ L^ x , L^ y ]=i ℏ L^ z ; [ L^ y , L^ z ]=i ℏ L^x ;[ L^ z , L^x ]=iℏ L^ y (3); [ L^ 2 , L^α ]=0; α=x , y , z (4)
J^ -|k , j, m ⟩ =
{ 0 if m= j
ℏ √ j( j+1)−m(m−1)|k , j , m−1 ⟩ otherwise
(14)
j là các số không âm, nguyên hoặc bán nguyên. m nhận các giá trị: ± j ,±( j−1) ,±( j−2) ...
(15)
=> Chú ý: J^ 2 và J^ z không tạo thành một hệ đầy đủ các toán tử giao hoán. Cần thêm một
toán tử thứ ba tương ứng với chỉ số thứ ba để lập thành hệ đầy đủ. Khi đó, trạng thái riêng
của hệ ba toán tử được kí hiệu |k , j , m ⟩ .
⟨ k , j , m|k ' , j ' , m' ⟩ =δkk ' δ jj ' δ mm ' (12)
j gj
[ ] [ ] [ ]
1 1 1
ℏ 1 0 0 1
; J - 2 =ℏ 0 0 ;
j= j= j=
2 2
j=1/2: J z = ; J + =ℏ
2 0 −1 0 0 1 0
[ ] [ ]
1 1 1 1 1 1
1 ℏ 1 ℏ 0 1
J x 2 = (J + 2 + J - 2 )= 0 1 ; J y 2 = (J + 2 −J - 2 )=
j= j= j= j= j= j=
2 2 1 0 2i 2i −1 0
[ ]
1
3
J 2 2 = ℏ2 1 0 (18)
(j= )
4 0 1
- Trong biểu diễn tọa độ cầu:
( ) (19)
ℏ 2
1 ∂ 1
L^ z = ∂∂ϕ ; L^ 2=−ℏ2 ∂ 2 + + 2 ∂2
i ∂θ tan θ ∂ θ sin θ ∂ ϕ
m
ψ( ⃗r )=ψ(r ,θ ,ϕ)=R( r)Y l (θ ,ϕ) (20)
Các phương trình trị riêng hàm riêng khi đó:
1) Đối với thành phần góc:
L^ 2 Y ml ( θ , ϕ)=l (l+1)ℏ2 Y ml (θ , ϕ) (21)
L^ z =Y l (θ , ϕ)=m ℏ Y l (θ , ϕ) (22)
m m
2) Đối với thành phần xuyên tâm: được xác định sao cho ψ( ⃗r )=ψ(r ,θ ,ϕ)=R(r)Y ml (θ ,ϕ)
là hàm riêng của toán tử Hamiltonian tương ứng với trường xuyên tâm.
* Nguyên tử Hydro: điện tử chuyển động trong trường xuyên tâm hạt nhân.
[ )]
2 2
L^
(
2
^ −ℏ 1 ∂ 2 1 ∂2 1 ∂ 1 ∂
2
e −ℏ 1 ∂2
H= r + + θ + − = r + +V (r ) (25)
2 m r ∂ r 2 r 2 ∂θ 2 tan ∂ θ sin 2 θ ∂ ϕ2 r 2 m r ∂ r 2 2 mr2
ψ( ⃗r )=ψ(r ,θ ,ϕ)=R(r)Y ml (θ ,ϕ)
- Các phương trình trị riêng hàm riêng:
H^ ψ(r , θ , ϕ)=E ψ(r ,θ, ϕ) (26)
L^ ψ(r , θ , ϕ)=l(l+1) ℏ ψ(r ,θ ,ϕ) (27)
2 2
( )
q +l+1
2 q (k −1) ! (2 l+ 1) ! r
Rl , k = e
r
(k+l )
0
∑ (−1)q
k +l (k −q−1)! q ! (q+ 2l+1)! a 0
(29)
q =0
2
ℏ
2 : bán kính Bohr (~0.529 Angstrong) (30)
a0 =
me
4
me
E0= 2 : năng lượng Rydberg (~13.6 eV) (31)
2ℏ
−E 0 −E0
Ek , l = = (32)
(k +l)2 n2
- Nghiệm của hệ phương trình trên thỏa mãn điều kiện trực giao và chuẩn hóa của hệ cơ sở:
2π ϕ
+Xác suất tìm thấy hạt cách tâm một khoảng từ r đến r+dr:
π 2π
2
dPn , l ,m (r )=|Rn ,l ( r)| r dr ∫ d θ ∫ d ϕsin θ|Y l (θ , ϕ)| (36)
2 2 m
0 0
+ Xác suất tìm thấy hạt nằm trong khoảng góc từ θ đến θ+ d θ :
∞ 2π
2
dPn , l ,m (θ)=sin θ d θ ∫|Rn ,l ( r)| r dr ∫ d ϕ|Y l ( θ , ϕ)| (37)
2 2 m
0 0
+ Xác suất tìm thấy hạt nằm trong khoảng góc từ ϕ đến ϕ+d ϕ :
∞ π
2
dPn , l ,m (ϕ)=d ϕ∫ |Rn , l (r )| r 2 dr ∫ sin θ d θ|Y ml (θ , ϕ)| (38)
2
0 0
- Bảng thành phần góc và thành phần xuyên tâm của các trạng thái dừng của điện tử chuyển
động trong trường xuyên tâm của nguyên tử hydro (39):