Professional Documents
Culture Documents
NCMar (EN) IB4CLCK45 BT3 N01
NCMar (EN) IB4CLCK45 BT3 N01
TÍNH
w Thành viên nhóm:
- Võ Quế Trâm
- Lưu Yến Như
- Trần Phương Quyên
- Bùi Anh Đông
- Phạm Ngọc Huy
žžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžž
žžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžžž
Tên đề tài:
Vị trí thương hiệu trong các video âm nhạc: Ảnh hưởng của sự quen thuộc với
thương hiệu và sự lặp lại lên sự gợi nhớ thương hiệu, thái độ thương hiệu và ý định
mua của giới trẻ.
Đối tượng nghiên cứu:
Vị trí thương hiệu trong các video âm nhạc (Brand Placement).
Độ ghi nhớ thương hiệu (Brand Recall).
Thái độ thương hiệu (Brand Attitude).
Sự quen thuộc với thương hiệu (Brand Familiarity).
Ý định mua hàng (Purchase Intention).
Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu sự tác động của sự quen thuộc với thương hiệu và sự lặp lại của tên
thương hiệu lên sự gợi nhớ thương hiệu, thái độ thương hiệu và ý định mua.
Kiểm định:
+ Mối quan hệ giữa sự lặp lại của tên thương hiệu trong các video âm nhạc với
sự gợi nhớ thương hiệu.
+ Mối quan hệ giữa sự lặp lại của tên thương hiệu trong các video âm nhạc với
thái độ thương hiệu.
+ Mối quan hệ giữa sự lặp lại của tên thương hiệu trong các video âm nhạc với
ý định mua sản phẩm đến từ thương hiệu đó.
+ Mối quan hệ giữa sự lặp lại của tên thương hiệu trong các video âm nhạc với
sự gợi nhớ thương hiệu với yếu tố điều chỉnh là sự quen thuộc với thương hiệu.
+ Mối quan hệ giữa sự lặp lại của tên thương hiệu trong các video âm nhạc với
thái độ thương hiệu thông qua yếu tố điều chỉnh là sự quen thuộc với thương
hiệu.
Đề xuất một kĩ thuật quảng cáo tới các nhà quảng cáo đối tượng khách hàng là
giới trẻ.
Mô hình nghiên cứu:
H4 H5
H3
Mức độ quen
thuộc với
thương hiệu Gợi nhớ về
thương hiệu H4
H1
Sự xuất hiện
lặp lại của H3
tên thương Ý định mua sản
hiệu trong phẩm của thương
video âm hiệu đó
nhạc
H2
H1: Ảnh hưởng của sự xuất hiện lặp lại tên thương hiệu trong video âm nhạc lên mức
độ có thể gợi nhớ về thương hiệu sẽ bị điều chỉnh bởi mức độ quen thuộc (hiểu biết)
của cá nhân về thương hiệu.
H2: Ảnh hưởng của sự xuất hiện lặp lại thương hiệu trong video âm nhạc lên thái độ
của cá nhân đến thương hiệu sẽ bị điều chỉnh bởi mức độ quen thuộc của cá nhân về
thương hiệu.
H3: Ảnh hưởng của sự xuất hiện lặp lại thương hiệu trong video âm nhạc lên ý định
mua sản phẩm thương hiệu của cá nhân sẽ bị điều chỉnh bởi mức độ quen thuộc của
cá nhân về thương hiệu.
H4: Gợi nhớ về thương hiệu sẽ ảnh hưởng ý định mua sản phẩm của thương hiệu theo
chiều hướng tăng dần.
H5: Thái độ đối với thương hiệu sẽ ảnh hưởng ý định mua sản phẩm của thương hiệu
theo theo chiều hướng tăng dần.
BÀI HỌC RÚT RA
Thuận lợi: Đa số các đối tượng phỏng vấn đều hiểu rõ vấn đề nhóm đang
nghiên cứu. Đối với chuyên gia, chuyên gia rất am hiểu về lĩnh vực này, trả lời các
câu hỏi một cách chặt chẽ, giúp cho nhóm biết thêm nhiều thông tin về đề tài nhóm
đang nghiên cứu. Đối với Focus Group, do phỏng vấn qua Messenger nên có thể tiết
kiệm được thời gian đi lại của mọi người, mọi người rất hợp tác khi được phỏng vấn,
đều đưa ra câu trả lời một cách tự nhiên, không gượng gạo.
Khó khăn: Nhóm cảm thấy rất khó trong việc tìm kiếm chuyên gia, vì đa số
chuyên gia đều không nằm trong lĩnh vực nhóm nghiên cứu, và đa số họ đều bận. Đối
với Focus Group, do câu hỏi đa số gồm những từ ngữ chuyên ngành, mang tính học
thuật, nên đa số mọi người không hiểu rõ câu hỏi. Do thời gian hỏi định tịnh thường
đa số là lâu, nên một số đáp viên cảm thấy chán nản và không thoải mái.
Sau một vài thuận lợi và khó khăn mà nhóm gặp phải, thì nhóm nhận ra là khi
khảo sát định tính phải lựa chọn đối tượng kĩ càng, phải hỏi làm sao cho mọi người dễ
hiểu thì mới có thể khai thác thông tin một cách triệt để. Nên chọn đối tượng theo
nhiều độ tuổi khác nhau thì câu trả lời mới có thể đa dạng được.
BẢNG CÂU HỎI THANG ĐO
1.
Sự gợi nhớ về thương hiệu Ý kiến đánh giá
1 Có thể nhớ và chỉ ra thương hiệu
Dùng thang đo định danh
2 Không thể nhớ và chỉ ra thương hiệu
2. (1: Hoàn toàn không đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý)
Ý kiến đánh giá
Thái độ với thương hiệu
1 2 3 4 5
1 Tôi có thiện cảm với thương hiệu
2 Tôi cảm thấy thương hiệu rất cao cấp
Tôi có niềm tin đây là thương hiệu có chất
3
lượng tốt
Tôi cảm thấy thương hiệu này chất lượng tốt
4
ngang bằng các thương hiệu đối thủ
3. (1: Chắc chắn không 5: Chắc chắn có)
Ý kiến đánh giá
Ý định mua sản phẩm của thương hiệu
1 2 3 4 5
Bạn có dự định mua thử sản phẩm của thương
1
hiệu này?
Nếu vô tình thấy sản phẩm cảu thương hiệu đó
2
trong cứu hàng, bạn có mua nó không?
Bạn có chủ động tìm kiếm và mua sản phẩm
3
của thương hiệu đó không?
4.
Sự xuất hiện lặp lại của thương hiệu
1 Xuất hiện một lần
2 Xuất hiện ba lần
3 Xuất hiện năm lần
4 Xuất hiện bảy lần
5. (1: Hoàn toàn không đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý)
Sự quen thuộc với thương hiệu Ý kiến đánh giá
1 2 3 4 5
1 Đây là thương hiệu rất quen thuộc với tôi
2 Tôi rất am hiểu về thương hiệu này
3 Tôi chưa từng nghe/biết đến thương hiệu này