Professional Documents
Culture Documents
XỬ LÝ VI PHẠM VỀ PHÁP LUẬT CẠNH TRANH
XỬ LÝ VI PHẠM VỀ PHÁP LUẬT CẠNH TRANH
•Cảnh cáo;
•Phạt tiền.
Phạt tiền
Điều 111 LCT 2018; NĐ 75/2019/NĐ-CP.
Mức phạt chung: điều 4 NĐ 75/2019
Mức phạt cụ thể: chương II NĐ 75
Tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng
Điều 5 NĐ 75
2.2. Hình thức xử phạt bổ sung
1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn
bản tương đương, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ
hành nghề;
2. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm
pháp luật về cạnh tranh;
3. Tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi
vi phạm.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
1. Buộc cải chính công khai;
2. Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm;
3. Buộc cơ cấu lại doanh nghiệp lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền;
4. Buộc loại bỏ những điều khoản vi phạm pháp luật ra khỏi hợp đồng, thỏa thuận hoặc giao dịch kinh doanh;
5. Buộc chia, tách, bán lại một phần hoặc toàn bộ vốn góp, tài sản của doanh nghiệp hình thành sau tập trung kinh tế;
6. Buộc chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ hoặc các điều kiện
giao dịch khác trong hợp đồng của doanh nghiệp nhận sáp nhập, doanh nghiệp mua lại, doanh nghiệp mới hình thành sau
tập trung kinh tế;
7. Buộc cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu;
8. Buộc khôi phục các điều kiện phát triển kỹ thuật, công nghệ mà doanh nghiệp đã cản trở;
9. Buộc loại bỏ các điều kiện bất lợi đã áp đặt cho khách hàng;
10. Buộc khôi phục lại các điều khoản hợp đồng, hợp đồng đã thay đổi hoặc hủy bỏ mà không có lý do chính đáng;
11. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Thủ tục xử lý vi phạm
Điều 29 NĐ 75
1. Thủ tục xử phạt hành vi vi phạm quy định về thỏa thuận hạn chế cạnh
tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền, tập
trung kinh tế và cạnh tranh không lành mạnh thực hiện theo quy định của
pháp luật về cạnh tranh.
2. Thủ tục xử phạt hành vi vi phạm quy định pháp luật về cạnh tranh khác
thực hiện theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
3. Trình tự, thủ tục áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc
phục hậu quả, các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
trong xử lý hành vi vi phạm hành chính về cạnh tranh áp dụng theo quy định
của pháp luật cạnh tranh và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
5. Thẩm quyền và hình thức xử lý vi
phạm pháp luật về cạnh tranh
Điều 113 LCT, chương III NĐ 75
5.1. Đ/v hành vi vi phạm Điều 8 LCT.
5.2. Đ/v hành vi vi phạm quy định về thỏa thuận hạn chế cạnh
tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc
quyền.
5.3. Đối với hành vi vi phạm quy định về tập trung kinh tế.
5.4. Đối với hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh không
lành mạnh và các hành vi vi phạm khác.
5.1. Đ/v hành vi vi phạm Điều 8 LCT
• Trường hợp cơ quan nhà nước thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật
CT, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm yêu cầu cơ quan nhà nước chấm dứt
hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả. Cơ quan nhà nước được yêu cầu phải chấm dứt
hành vi vi phạm, khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi bị cấm quy định tại khoản 2 Điều 8 của
Luật này, Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh
tranh có các thẩm quyền sau đây:
i. Phạt cảnh cáo;
ii. Phạt tiền đến 200 triệu đồng;
iii. Áp dụng biện pháp quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 (tịch thu tang vật, tịch thu lợi
nhuận) và điểm đ, điểm e khoản 4 (cải chính, các bp khác) Điều 110 của Luật CT;
iv. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp quy định tại điểm a
khoản 3 Điều 110 của Luật CT (thu hồi GCN ĐKDN).
5.2. Đ/v hành vi vi phạm các quy định về
hạn chế cạnh tranh
• CQ có thẩm quyền xử phạt: HĐ xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
• Các hình thức xử phạt được áp dụng:
i. Phạt cảnh cáo;
ii. Phạt tiền theo quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này;
iii. Áp dụng biện pháp theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 (tịch thu
tang vật, lợi nhuận) và các điểm a, b, d, đ, e khoản 4 (cơ cấu lại DN, loại
bỏ điều khoản VP, chịu sự kiểm soát về giá, cải chính, bp khác) Điều 110
của Luật này;
iv. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp quy
định tại điểm a khoản 3 (thu hồi GCN) và điểm a khoản 4 (cơ cấu lại DN)
Điều 110 của Luật này.
5.3. Đ/v hành vi vi phạm quy định về tập
trung kinh tế
• CQ có thẩm quyền xử phạt: CT UBCTQG
• Hình thức xử phạt:
i. Phạt cảnh cáo;
ii. Phạt tiền;
iii. Áp dụng biện pháp quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 (tịch thu tang
vật, lợi nhuận) và các điểm a, c, d, e khoản 4 Điều 110 (cơ cấu lại; chia
tách bán lại tài sản, vốn của DN mới đc hình thành; chịu sự kiểm soát về
giá; bp khác) của Luật này;
iv. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp quy
định tại điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 110 của Luật này (thu
hồi GCN, cơ cấu lại DN).
5.4. Đ/v hành vi cạnh tranh không lành
mạnh và hành vi vi phạm khác
• CQ có thẩm quyền: CT UBCTQG
• Hình thức xử phạt:
i. Phạt cảnh cáo;
ii. Phạt tiền;
iii. Áp dụng biện pháp quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 (tịch thu
tang vật, lợi nhuận) và điểm đ, điểm e khoản 4 Điều 110 (cải chính,
bp khác) của Luật này;
iv. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 110 của Luật này (thu hồi GCN).
Phần 2
DN có DN có
động cơ động cơ
chủ động lưu giữ
khai báo chứng cứ
Tăng khả
năng phát
hiện, xử lý
1.3. Các nguyên tắc xây dựng chính sách
khoan hồng
Hiệu quả của chính sách khoan hồng phụ thuộc vào ba
yếu tố:
1. Mức độ được hưởng miễn trừ;
2. Nguy cơ bị phát hiện hành vi vi phạm;
3. Lợi ích của việc giữ TTHCCT.
1.3. Các nguyên tắc xây dựng chính sách
khoan hồng (tt)
❖ OECD khuyến nghị các nguyên tắc sau:
• Nên có các hình thức miễn trừ toàn bộ hoặc 1 phần đáng kể để phá vỡ
tính bí mật của TTHCCT;
• Các quy định miễn trừ cần rõ ràng, chắc chắn và theo thứ tự ưu tiên.
Nên áp dụng chính sách khoan hồng không chỉ cho người đầu tiên
khai báo mà còn cho những người khai báo sau;
• Chinh sách khoan hồng ko chỉ áp dụng cho trường hợp khai báo trước
khi vụ việc bị điều tra mà còn cho cả những trường hợp khai báo khi
đang trong quá trình điều tra.
1.3. Các nguyên tắc xây dựng chính sách
khoan hồng (tt)
• Cần có hình thức xử phạt thật nghiêm khắc ➔ tăng sức hấp dẫn của chính
sách khoan hồng; nên áp dụng chế tài cho các cá nhân để tạo động cơ khai
báo cao;
• Chính sách khoan hồng phải có các thủ tục cần thiết nhằm xác nhận tính
đáng tin cậy của thông tin và đảm bảo sự hợp tác liên tục của DN khai báo
cũng như chính nhân viên của DN đó;
• Không nên áp dụng chính sách khoan hồng cho doanh nghiệp có vai trò
lãnh đạo hay cưỡng ép DN khác tham gia TTHCCT, song song với việc cần
áp dụng chính sách khoan hồng cho bên có thiện chí nỗ lực để chấm dứt
hành vi VP và khắc phục hậu quả, bao gồm cả việc bồi thường thiệt hại cho
nạn nhân.
• Bảo mật thông tin của bên khai báo.
1.4. Chính sách khoan hồng của một số
quốc gia trên thế giới